Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

90000905 thiet ke he thong xu ly nuoc thai nha may QVD (dong thap)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.24 KB, 6 trang )

Đề
tài

THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
NHÀ MÁY QVD (ĐỒNG THÁP)

SV thực
hiện
MSSV
GVHD

Lê Thanh Việt
Huy
90000905
GS.TS. Lâm Minh
Triết

1. Đối tượng nghiên cứu
Hiện nay công suất hoạt động của nhà máy QVD là
6.000 tấn/năm (sẽ được nâng lên 12.000 tấn/năm trong
tương lai). Trung bình lượng nước thải khi chế biến một
tấn thành phẩm cá phi lê là 20m 3, do đó, lượng nước
thải phát sinh từ nhà máy là rất lớn.
Nước thải của nhà máy chứa thành phần chất hữu cơ
cao sẽ là nguồn gây ô nhiễm nghiêm trọng nguồn tiếp
nhận nếu xả thải không qua xử lý.
2. Thành phần tính chất
Bảng 1 : Thành phần và tính chất nước thải
chế biến cá ở công ty QVD
Chỉ tiêu


Đơn vị

Nước thải

TCVN 6980-2001
Cột F1

pH

-

7.1 - 7.3

6-8.5

BOD5

mg/l

1000 – 1800

40

COD

mg/l

1500 – 2000

70


TSS

mg/l

382 – 452

50

Tổng nitơ

mg/l

120 – 160

10

Tổng photpho

mg/l

6 – 10

30

Dầu mỡ động
vật

mg/l


150

20

Từ bảng trên, ta thấy nước thải công ty chế biến thuỷ
sản QVD đã vượt quá tiêu chuẩn nhiều lần. Chỉ tiêu


BOD5 vượt chuần gấp 35 lần, COD gấp 25 lần, SS
gấp 8 lần, nitơ gấp 14 lần.
3. Phương án lựa chọn
Nước thải là có nồng độ BOD và SS cao nên cần phải
kết hợp giữa xử lý sinh học và hoá lý để đạt hiệu
quả yêu cầu.
Phương án 1:


Nước
thải
Nước thải
Song chắn rác

Ống dẫn khí
Bùn

Bể vớt dầu
mỡ

Xử lý riêng


Bể thu nước
thải

Trống
quay
Máy thổi khí

Bể điều hồ

Bể tuyển
nổi
Bể UASB

Bể aerotank

Bùn tuần
hoàn

Bể chứa
bùn

Bể lắng

Nguồn tiếp nhận

Bể khử
trùng

Sân phơi
bùn


Làm
phân
bón


Phương án 2
Nước
thải
Nước thải
Song chắn rác

Ống dẫn khí
Bùn
Bể vớt dầu
mỡ

Xử lý riêng

Bể thu nước
thải

Trống
quay
Máy thổi khí

Bể điều hồ

Bể tuyển
nổi

Bể lọc sinh
học
Bể aerotank

Bùn tuần
hoàn

Bể chứa
bùn

Bể lắng

Nguồn tiếp nhận

Bể khử
trùng

Sân phơi
bùn

Làm phân
bón


So sánh giữa hai phương án
Phương án 1 có nhiều ưu điểm hơn so với phương
án 2:
 Tiêu tốn rất ít năng lượng cho quá trình vận hành
ở bể UASB
 Sản phẩm sinh ra ở bể UASB là khí sinh học, chứa

nhiều năng lượng nên có thể thu giữ lại dùng cho việc
gia nhiệt cho hệ thống.
 Sinh ra rất ít bùn ở bể UASB
 Bùn cặn sinh ra ở bể UASB dạng đặc, ổn định nên
không cần xử lý thêm, được chứa đựng dễ dàng hay
có thể đưa trực tiếp đến thiết bị làm khô.
 Tải trọng xử lý ở bể UASB rất cao: 4 –20 m 3/ng
 Chiếm diện tích xây dựng nhỏ hơn.
 phương án 2 phải tốn một lượng nước khá lớn
khi rửa lọc. Hơn nữa, do lượng bùn bơm ra trong một thời
gian ngắn với lưu lượng lớn nên cần phải xây dựng bể
chứa bùn cũng như sân phơi lớn hơn.
4. Kết luận
 Nhà máy chế biến thuỷ sản QVD đã được lựa
chọn để nghiên cứu thiết kế hệ thống xử lý nước
thải cũng nhằm mục đích bảo vệ môi trường theo qui
định hiện hành. Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn
xả loại A.
 Chi phí cho việc xử lý là 1700 đồng/m 3 (với niên
hạn sử dụng là trong 20 năm).




×