Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

90001613 thiet ke he thong xu ly nuoc thai khu cong nghe cao TPHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.26 KB, 6 trang )

Đề
tài

THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
KHU CÔNG NGHỆ CAO TP.HCM

SV thực
hiện
MSSV
GVHD

Hoàng Thị Tuyết
Nhung
90001613
TS. Nguyễn Đinh
Tuấn

1. Đối tượng nghiên cứu
Khu Công Nghệ Cao TP.HCM là một khu kinh tế- kỹ thuật
được xây dựng và phát triển nhằm thu hút sự đầu tư
của nước ngoài, hình thành một lực lượng sản xuất
hiện đại, kết hợp có hiệu quả giữa sản xuất kinh doanh
với nghiên cứu.
Các công trình xử lý cục bộ ở các nhà máy, xí nghiệp
trong Khu công nghệ cao đối với nước thải sinh hoạt và
nước thải công nghiệp với nhiệm vụ xử lý đạt tới giá
trị nồng độ theo quy chế khu CNC là nguồn loại C ( TCVN
5945 – 1995)


HỆ THỐNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI SAU


XỬ LÝ

NƯỚC MƯA

NƯỚC THẢI CÔNG
NGHIỆP QUY ƯỚC
SẠCH
NƯỚC THẢI SINH
HOẠT

CÔNG TRÌNH XỬ LÝ
SƠ BỘ: BỂ TỰ HOẠI

TRẠM XỬ
LÝ TẬP
TRUNG
NƯỚC THẢI CÔNG
NGHIỆP Ô NHIỄM

CÔNG TRÌNH XỬ LÝ
SƠ BỘ: SONG CHẮN
RÁC

2. Thành phần tính chất
Nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp ô nhiễm
sau khi đã xử lý cục bộ đạt tiêu chuẩn quy định xả vào
nguồn tiếp nhận của khu Công Nghệ Cao với các lưu Q
= 6000m3/ngđ (tính cho giai đoạn 1), tuy nhiên trong đợt đầu
sẽ xây dựng trạm xử lý nước thải theo modun
3000m3/ngñ.



Bảng 1. Thành phần nước thải trước và sau xử lý (yêu
cầu)
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25

26
27
28
29
30
31
32
33

CHỈ TIÊU Ô NHIỄM
Nhiệt độ(°C)
pH
BOD5 (mg/l)
COD (mg/l)
SS (mg/l)
Asen(mg/l)
Cadmium (mg/l)
Chì (mg/l)
Clo dư (mg/l)
Crôm VI (mg/l)
Crôm III (mg/l)
Dầu mỡ khoáng (mg/l)
Dầu mỡ động-thực vật(mg/l)
Đồng(mg/l)
Kẽm(mg/l)
Mangan(mg/l)
Niken(mg/l)
Phốt pho hữu cơ (mg/l)
Tổng phốt pho(mg/l)
Sắt (mg/l)

Tetracloetylen(mg/l)
Thiếc (mg/l)
Thủy ngân(mg/l)
Tổng N(mg/l)
Tricloetylen(mg/l)
NH3 ( tính theo N)(mg/l)
Florua(mg/l)
Phenol(mg/l)
Sulfua(mg/l)
Xianua(mg/l)
Tổng coliform ( No/100ml)
Tổng hoạt động phóng xạ α
(Bg/l)
Tổng hoạt động phóng xạ β
(Bg/l)

NƯỚC THẢI ĐẦU
VÀO
<60 (> loại C)
5-9
250 ( > loại C)
600 ( > loaïi C)
300 ( > loaïi C)
0,1 (loaïi B)
0,02 ( loaïi B)
0,5 ( loaïi B)
2 ( loaïi C)
0,1 ( loaïi B)
2 ( loaïi C)
5 ( loaïi C)

100 ( > loaïi C)
1 (loaïi B)
2 ( loaïi B)
1 (loaïi B)
1 (loaïi B)
10 (>loaïi C)
14 (>loaïi C)
10(loaïi C)
0,1 ( loaïi B)
1(loaïi B)
0,005 ( loaïi B)
60 ( loaïi C)
0,3 (loaïi B)
29 (>loaïi C)
2 (loaïi B)
0,05 (loaïi B)
0,5 (loaïi B)
0,1 (loaïi B)
37.107 (>loaïi C)
0,1 (loaïi B)
1,0 (loại B)

Yêu cầu xử lý
(TCVN5945-1995loại A)
40
6-9
20
50
50
0,05

0,01
0,1
1
0,05
0,2
1
5
0,2
1
0,2
0,2
0,2
4
1
0,02
0,2
0,005
30
0,05
0,1
1
0,001
0,2
0,05
5.000
0,1
1,0


3. Phương án lựa chọn

Phương án 1:
Nước thải chưa
xử lý
Song chắn
thô
Hố thu gom
Lưới chắn
tinh
Bể điều
hòa
Bể keo tụ/tạo
bông
Bể lắng I
NaOH,
H2SO4

Bể trung
hòa
Aerotank

Bùn tuần
hoàn

Bể lắng II
Hồ xử lý
bổ sung
Bể tiếp xúc
Clorine
Nguồn tiếp
nhận


Bể nén
bùn
Máy eùp
buøn


Phương án 2:
Nước thải chưa
xử lý
Song chắn
thô
Hố thu gom
Lưới chắn
tinh
Bể điều
hòa
Bể keo tụ/tạo
bông
Bể lắng I
NaOH,
H2SO4

Bể trung
hòa
SBR
Hồ xử lý
bổ sung

Bể nén

bùn
Máy ép
bùn

Bể tiếp xúc
Clorine
Nguồn tiếp
nhận

Lựa chọn phương án:

Phương án 2 có hiệu quả về mặt kinh tế cao hơn, như
vậy, ta chọn phương pháp sử dụng bể SBR để thiết kế
trạm xử lý nước thải cho khu công nghệ cao.


STT
1

ĐẶC ĐIỂM
Nguyên tắc sinh học
cơ bản

2

Các thông số sinh
học chính

3


Tiến trình hoạt động

4
5

Sự cố tải trọng bùn
Thiết bị

6

Diện tích

7
8

Xử lý bậc cao
Giá thành

SBR
Dựa trên sự phát
triển của VSV trong
bùn hoạt tính
Môi trường hoạt động
rộng: hiếm khí, tùy
nghi và hiếu khí
Bể xáo trộn và lắng
cùng chung một bể
Có thể điều chỉnh tự
động khi tính chất
nước thải thay đổi

Thường xảy ra
Thiết bị sục khí và
khuấy trộn
Bơm bùn dư
Tiết kiệm 20-30% so
với Aerotank
Có khả năng khử N, P
Tiết kiệm 20% so với
Aerotank

AEROTANK
Dựa trên sự phát triển
của VSV trong bùn hoạt
tính
Tuổi bùn ngắn
Phải tuần hoàn bùn
từ bể lắng
Khó thay đổi quá trình
vận hành cũng như
thời gian hoạt động
Không có
Thiết bị sục khí và
khuấy trộn
Bơm bùn dư
Bơm bùn tuần hoàn,
đường ống
Rất quan trọng
Rất hạn chế

4. Kết luận

Việc xây dựng trạm xử lý nước thải ở khu CNC là phù
hợp với nhu cầu đầu tư hợp tác của các doanh nghiệp,
đồng thời làm giảm chi phí xử lý nước thải cho từng xí
nghiệp và cũng tạo điều kiện dễ dàng cho nhà nước
quản lý dễ dàng. Việc lựa chọn công nghệ phù hợp
với quy mô của khu CNC và đảm bảo đầu ra đạt tiêu
chuẩn xả thải loại A là việc hết sức cần thiết. Trạm
xử lý nước thải sử dụng bể SBR làm bể bùn hoạt tính
có nhiều mặt thuận lợi như đã phân tích ở trên sẽ
đảm bảo yêu cầu của nhà quản lý môi trường.



×