Đề
tài
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
NHÀ MÁY BỘT GIẤY PHƯƠNG NAM CÔNG
SUẤT 6000m3/NGÀY
SV thực
hiện
MSSV
GVHD
Nguyễn Bảo
Trân
90002422
ThS. Dương Thị
Thành
1. Đối tượng nghiên cứu
Hiện nay có khoảng 90 nhà máy giấy đang hoạt động
trong cả nước, sản lượng giấy các tỉnh phía nam gần
90000 tấn/năm, trong đó Tp.HCM chiếm hơn 12000
tấn/năm. Tổng sản lượng bột giấy ở miền Nam đạt
đến 92500 tấn/năm, trong đó Tp.HCM chiếm hơn 18000
tấn/năm. Nước thải của xeo giấy có tỉ lệ COD, BOD,
Lignin không cao bằng nước thải dịch đen nhưng các chỉ
tiêu này cũng vượt quá giới hạn cho phép, do đó cần
xử lý trước khi xả vào nguồn tiếp nhận là một điều
tất yếu.
Góp phần vào phát triển bền vững ngành công
nghiệp giấy trong phạm vi hẹp của luận văn em chọn đề
tài “Xử lý nước thải Nhà máy Bột giấy Phương Nam”.
2. Thành phần tính chất
Nước thải công nghệ bao gồm: rửa nguyên liệu, rửa
bột, khử nước ép bột, tẩy trắng, vệ sinh công
nghiệp…với lưu lượng khoảng 5.400m3/ngày.
Bảng 1: Tính chất nước thải
Thông số
COD
BOD
TSS
NH4-N
NO3-N
Tổng N
PO4-P
SO4
Nồng độ
(mg/l)
10.000
4.800
1.000
15
0
15
2
400
TCVN 6980-2001
F3 (mg/l)
60
35
45
10
-
Tỷ lệ BOD/COD bằng 0,48 chứng tỏ trong nước thải
chứa hàm lượng chất khó có khả năng phân hủy sinh
học lớn. Các chất này tồn tại ở 2 dạng: bột giấy lơ
lửng và chất hữu cơ hòa tan. Bột giấy được thu hồi
bằng phương pháp tuyển nổi và do đó làm giảm COD
trong bể, gia tăng tỷ lệ BOD/COD, thích hợp áp dụng các
biện pháp xử lý sinh học.
3. Phương án lựa chọn
Phương án 1
Nước thải
nấu
Song chắn
rác
Hố
Hốthu
thugom
gom
Máy
nén khí
Thu hồi sơ
sợi
Bể
Bểtuyển
tuyển
nổi
nổi
Máy thổi
khí
Bể
Bểđiều
điều
hòa
hòa
Bể UASB
Bể UASB
Bể UASB
Bể UASB
Bể UASB
Bể UASB
Bể UASB
Bể UASB
Bể Aerotank
Bể Aerotank
Bể Aerotank
Bể Aerotank
Bể Aerotank
Bể Aerotank
Bể Aerotank
Bể Aerotank
Lắng 2
Lắng 2
Lắng 2
Lắng 2
Lắng 2
Lắng 2
Lắng 2
Lắng 2
Bể chứa bùn 2
Bể chứa bùn 2
ngăn
ngăn
Bể nén bùn
Bể nén bùn
(4 bể)
(4 bể)
Lọc ép băng
Lọc ép băng
tải
tải
Bãi rác, phân
bón
Hóa
Hóa
chất
chất
Bể trung gian
Bể trung gian
Bể trộn
Bể trộn
Bể
Bểthu
thu
nước
nước
dư
dư
Bể trộn
Bể trộn
Bể phản
Bể phản
ứng xoáy
ứng xoáy
kết hợp với
kết hợp với
lắng
lắng
Bể phản
Bể phản
ứng xoáy
ứng xoáy
kết hợp với
kết hợp với
lắng
lắng
Lọc áp lực
Lọc áp lực
Nguồn
tiếp
nhận
Phương án 2
Nước thải
nấu
Song chắn
rác
Hố
Hốthu
thugom
gom
Máy
nén khí
Máy
thổi khí
Bể UASB
Bể UASB
Thu hồi sơ
sợi
Bể
Bểtuyển
tuyển
nổi
nổi
Bể
Bểđiều
điều
hòa
hòa
Bể UASB
Bể UASB
Bể UASB
Bể UASB
Bể UASB
Bể UASB
Mương oxi hóa
Mương oxi hóa
Lắng 2
Lắng 2
Lắng 2
Lắng 2
Bể chứa bùn 2
Bể chứa bùn 2
ngăn
ngăn
Bể nén bùn (4
Bể nén bùn (4
bể)
bể)
Lọc ép băng
Lọc ép băng
tải
tải
Lắng 2
Lắng 2
Lắng 2
Lắng 2
Hóa
Hóa
chất
chất
Bể trung gian
Bể trung gian
Bể trộn
Bể trộn
Bể thu
Bể thu
nước dư
nước dư
Bể trộn
Bể trộn
Bể phản
Bể phản
ứng xoáy
ứng xoáy
kết hợp với
kết hợp với
lắng
lắng
Bãi rác, phân
bón
Bể phản
Bể phản
ứng xoáy
ứng xoáy
kết hợp với
kết hợp với
lắng
lắng
Lọc áp lực
Lọc áp lực
Nguồn
tiếp
nhận
So sánh lựa chọn phương án xử lý
Chi phí phương án 2 lớn hơn phương án 1 là 312.940.000 VNĐ.
Ngoài ra, so với phương án 2 thì phương án 1 có nhiều ưu điểm
hơn:
− Diện tích đất sử dụng ít hơn, thỏa mãn quỹ đất hiện
có của nhà máy.
− Thi công dễ.
− Dễ quản lý, vận hành và sửa chữa.
− Dễ dàng nâng công suất của trạm xử lý nước thải
khi cần thiết.
Do có những ưu điểm nổi bật vượt trội so với phương án 2, ta
sử dụng phương án 1 để xây dựng hệ thống xử lý nước
thải cho Nhà máy Bột giấy Phương Nam.
4. Kết luận
Từ những số liệu thực tế cùng vơi kiến thức hiện có, công
nghệ xử lý được lựa chọn là kết hợp các phương pháp cơ
học, hoá lý và sinh học kị khí UASB, hiếu khí Aerotank. Ưu điểm
của công nghệ là giá thành đầu tư ban đầu thoả mãn yêu
cầu của doanh nghiệp. Hiệu quả xử lý COD 99%, chất lượng
nước thải sau xử lý ổn định. Vận hành đơn giản, chi phí xử
lý là 1566 đồng/m3, có thể mở rộng khi cần thiết.