Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

90002656 ung dung nghien cuu qua trinh tuyen noi ap luc de tke HTXLNT det nhuom cty daewon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.32 KB, 5 trang )

Đe
à
ta
øi

ỨNG DỤNG NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH TUYỂN
NỔI ÁP LỰC ĐỂ THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ
LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM CTY DAEWON
CÔNG SUẤT 800M3/NGÀY

SV thực
hiện
MSSV
GVHD

Nguyễn Hồ Anh

90002656
TS. Nguyễn
Phước Dân

1. Đối tượng nghiên cứu
Nguồn nước thải phát sinh trong công nghệ dệt nhuộm
là từ các công đoạn hồ sợi, giũ hồ, nấu, tẩy, nhuộm
và hoàn tất, trong đó lượng nước thải chủ yếu do quá
trình giặt sau mỗi công đoạn. Nhu cầu sử dụng nước
trong nhà máy dệt nhuộm rất lớn và thay đổi theo các
mặt hàng khác nhau. Nhu cầu sử dụng nước cho 1mét
vải nằm trong phạm vi từ 12 đến 65 lít và thải ra từ 10
đến 40 lít.
Nội dung thực hiện của luận văn bao gồm:


Nghiên cứu so sánh hiệu quả của quá trình
tuyển nổi khí hòa tan với quá trình lắng.
Thiết kế HTXLNT dệt nhuộm Daewon công suất
800m3/ngày.
2. Thành phần, tính chất nước thải
Thông

Nhuộm và

Kéo, nhuộm sợi

Nhuộm sợi

Tẩy nhuộm sợi

số

tẩy len

cotton

polyester

tổng hợp

4.5
120
360

4 – 11

30 – 300
200 – 1800

6.4
96
292

11.7
7.5
380

1920

5280

634

810

pH
SS (mg/l)
BOD5
(mg/l)
COD
(mg/l)

1


3. Nội dung và kết quả nghiên cứu

Xác định các thông số của quá trình tuyển
nổi khí hòa tan: áp suất tối ưu, tỉ lệ hoàn lưu tối
ưu, và thời gian tuyển nổi thích hợp.
Thí nghiệm thực hiện:
o Mô hình thí nghiệm:
Đồ
ng hồ
đo á
p
Khí né
n

Cộ
t á
p lực

ng cao su mề
m


ng đong 1000ml

Bểchứ
a nướ
c thả
i
sau xửlý

Nướ
c thả

i
Van xả

H 1: Mô hình tuyển nổi khí hòa tan.
o Mô hình lắng: ống đong 1000ml, được thực hiện
song song với quá trình tuyển nổi cùng một
loại nước thải.
T

Nội dung

Thôn

Ghi chú

N
1

Xác định áp suất tối ưu

g số
Độ

P = 2, 3, 4, 5 atm

2

Xác định tỷ lệ hoàn lưu tối ưu

đục

Độ

Tỉ

3

So sánh hiệu quả quá trình lắng

đục
Độ

và tuyển nổi

đục

lệVmẫu/V0:

300:700,

400:600,

500:500, 600:400, 700:300, 800:200

4. Kết quả thí nghiệm
p suất tối ưu: ở p = 3 atm, hiệu quả tuyển
nổi cao nhất.
Tỷ lệ hoàn lưu: tỷ lệ tối ưu 1:1.
Thời gian lưu cần thiết:

2



Đối tượng

Tuyển

Lắ

Nước thải giấy
Hỗn hợp nước thải và bùn keo tụ

nổi
40’
20’

ng
90’
>90

không có polymer
Hỗn hợp nước thải và bùn keo tụ

20’


>90

có polymer




3


5. Phương án lựa chọn
Phương án 1:
Nước thải đầu vào

Song chắn rác

Bể điều hòa

Aerotank

Bể tuyển nổi
bùn sinh học

Máy ép bùn

Bể chứa bùn

Đỗ bỏ

khử

Tuần
hoàn

Bể trộn


Bể keo tụ
tạo bông

Bể tuyển nổi

Cống thoát

bùn keo tụ

nước

4

Bể
trùng


Phương án 2:

Nước thải đầu vào

Song chắn rác

Bể điều hòa

Aerotank

Bể lắng
bùn sinh học


Máy ép bùn

Bể nén bùn

Đỗ bỏ

khử

Tuần
hoàn

Bể trộn

Bể keo tụ
tạo bông

Bể lắng

Cống thoát

bùn keo tụ

nước

Bể
trùng

Lựa chọn phương án xử lý: Chọn phương án 1 làm
phương án thiết kế thi coâng.


5



×