Đề
tài
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC CẤP
THỊ XÃ KONTUM
SV thực
hiện
MSSV
GVHD
Trương Thị Thuỳ
Trang
90002408
GS.TS. Lâm Minh
Triết
1. Đối tượng nghiên cứu
KonTum, hầu hết các hộ sử dụng nước máy là
những hộ mới xây hoặc không có khả năng đào
giếng do đó tỉ lệ sử dụng nứơc máy rất thấp. Nhưng
dự báo tỉ lệ này sẽ tăng nhanh trong những năm tới
do nguồn nước ngầm ngày càng ô nhiễm là nguyên
nhân làm lây lan các bệnh dịch.
Vì vậy, việc xây dựng lại trạm xử lý nước cấp cho Thị
xã là một yêu cầu cấp bách cần phải được thực hiện
mặc dù vấn đề cấp nước của KonTum hiện tại không
là cung không đủ cầu mà là chất lượng nước không
đảm bảo vệ sinh. Hiện nay, Thị xã KonTum dưới sự hỗ
trợ của chính phủ đang nghiên cứu và tiến hành cải
tạo hệ thống cấp nước cũ, xây dựng trạm cấp nước
mới.
2. Thành phần tính chất
Nước sông Đakbla có lưu lượng dồi dào, về mùa khô khi
cạn kiệt nhất vẫn còn 14,1m3/s, trong khi đó nhu cầu
cấp nước sinh hoạt của thị xã trong những năm tới
cũng chỉ khoảng 0,2m3/s.
a. Mùa mưa: thời điểm lấy mẫu là tháng 12/6/2003
Bảng 3.2. Kết quả phân tích nước sơng Đakbla (12/6/2003)
Yếu tố
pH
Độ đục,mgSiO2/l
Kết
quả
7.0
302
Yếu tố
Độ oxy hóa
TS,mg/l(105oC)
Kết
quả(mg/l)
6.4
327
Độ màu,PtCo
Độ kiềm,(mgCaCO3/l)
Độ cứng tổng,mgCaCO3/l
Độ cứng tạm
thời,mgCaCO3/l
Độ cứng vĩnh
cửu,mgCaCO3/l
Cation
Fe2+
Fe3+
Ca2+
Mg2+
NH4+
Al3+
Mn2+
mg/l
1.46
3.12
3.74
0.60
0.02
0.019
K++ Na+
_
124
0.75
1.31
0.88
SS,mg/l(150oC)
Oxy hồ tan,mg/l
Fe tổng,mg/l
CO2 tự do,mg/l
0.43
Coliform,MNP
mgdl/
l
0.076
0.15
0.31
0.033
0.002
0.000
8
_
Anion
HCO3CO32ClSO42NO2NO3PO43-
mg/l
18,3
2.4
25.56
2.6
0
1.5
0.25
125
5.5
3.46
0.15
229
mgdl/
l
0.3
0.08
0.75
0.064
0
0.024
0.008
b. Mùa khô: thời điểm lấy mẫu là tháng 1/2003
Bảng 3.3. Kết quả phân tích nước sông Đakbla (9/1/2003)
Yếu tố
Kết
quả
pH
Độ đục,mgSiO2/l
Độ màu,PtCo
Độ kiềm, mgCaCO3/l
Độ cứng tổng,mgCaCO3/l
Độ cứng tạm
thời,mgCaCO3/l
Độ cứng vĩnh
cửu,mgCaCO3/l
Cation
Fe2+
Fe3+
Ca2+
Mg2+
NH4+
Al3+
Mn2+
K++ Na+
mg/l
0.91
2.12
2.77
0.6
0.02
0.066
_
3. Phương án lựa chọn
Yếu tố
Kết
quả(mg/l)
6.8
82.5
25
0.31
1.01
0.77
Độ oxy hóa
TS,mg/l(105oC)
SS,mg/l(150oC)
Oxy hồ tan,mg/l
Fe tổng,mg/l
CO2 tự do,mg/l
0.34
Coliform,MNP
mgdl/
l
0.048
0.105
0.23
0.033
0.002
0.002
4
_
Anion
HCO3CO32ClSO42NO2NO3PO43-
mg/l
3.66
4.8
51.12
0
0
1.5
0.20
5.8
73
35
5.5
2.46
0.15
215
mgdl/
l
0.6
0.16
1.44
0
0
0.024
0.006
4
Phương án I:
Vô
i
Công
trình
thu
Phè
n
Bể
trộn
cơ khí
Trạm
bơm CI
Clo
Mạng
lưới
Trạm bơm
CII
Bể
phản
ứng cơ
khí
Bể
chứa
Bể
lắng
lớp
mỏng
Bể lọc
hở
Clo
Phương án II:
Vôi
Công
trình thu
Phè
n
Bể
trộn
đứng
Trạm
bơm CI
Bể
phản
ứng
ziczac
Bể
lắng
ngang
Clo
Mạng
lưới
Trạm bơm
CII
Bể
chứa
Clo
So sánh lựa chọn phương án xử lý
Yếu tố
Công
nghệ
Ưu
điểm
Nhược
điểm
Phương án 1
Truyền thống
Phương án 2
Hiện đại
- Vốn đầu tư thấp.
- Chi phí quản lý và vận
hành thấp.
- Yêu cầu tay nghề
không cao.
-
Diện tích xây dựng nhỏ.
Tự động hoá
Chịu sự biến động tải trọng.
Thời gian thi công ngắn.
Cần ít nhân công.
- Diện tích xây dựng lớn.
- Tốn nhiều nhân công.
- Ít chịu sự biến động
tải trọng.
- Hiệu suất bể lắng
- Chi phí đầu tư cao.
- Chi phí năng lượng, đào tạo,
vận hành cao.
- Công nhân có kỹ thuật cao.
- Bể lắng lớp mỏng là công
Bể lọc
nhanh
ngang thấp.
nghệ mới.
Sau khi phân tích các ưu nhược điểm của 2 phương án
trên thì phương án thứ II được chọn làm phương án đầu
tư.
4. Kết luận
Trạm xử lý được cơ giới hoá cao nên việc quản lý và
vận hành đòi hỏi nhiều kinh nghiệm. Nhưng tính chất
nước nguồn có sự biến động lớn nên chọn như vậy
theo tôi là hợp lý bởi có thể điều chỉnh theo sự thay
đổi nước nguồn một cách dễ dàng nhất. Việc chọn
xây dựng bể lắng lớp mỏng tuy theo lý thuyết là khó
khăn nhưng trong thực tế ngày càng được áp dụng rộng
rãi do hiệu quả cao và tiết kiệm diện tích.