Chương 4: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Đề
tài
NGHIÊN CỨU XỬ LÝ NƯỚC ÉP RÁC TỪ
TRẠM TRUNG CHUYỂN BẰNG PHƯƠNG PHÁP
HOÁ LÝ
SV thực
hiện
MSSV
GVHD
Nguyễn Thị Quý
Châu
90000215
PGS. TS. Nguyễn Văn
Phước
1. Đối tượng nghiên cứu
Hiện nay nước ép rác tại các bãi trung chuyển trong Tp.
HCM đều được đưa về xử lý tại các bãi rác cùng nước
rỉ rác. Nước ép rác có nồng độ ô nhiễm cao nhưng
chứa ít thành phần độc hại hơn so với nước rỉ rác. Nếu
trộn chung hai loại nước thải thành nước thải mới có
nồng độ ô nhiễm cao và độc hại là rất khó xử lý đạt
kết quả. Trước tình hình đó, một giải pháp đặt ra là xử
lý riêng nước ép rác tại các trạm trung chuyển.
2. Đối tượng nghiên cứu
Mẫu nước ép rác được lấy tại trạm trung chuyển số 1,
12B Quang Trung, F12, Q GV, Tp. HCM. Thành phần tính chất
nước thải được cho trong bảng sau:
Thông
số
pH
BOD
COD
TSS
VSS
Tổng P
N_org
N_NH3
NO3Độ cứng
Calci
Mg
Độ kiềm
Đơn vị
Kết quả
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mgCaCO3
4.0 - 5.7
15500 - 32000
19000 - 40000
6500 - 14500
3000 - 8500
46 - 100
1200 - 2400
110 - 325
10 – 60
1800 - 3800
700 - 1600
1100 – 2200
4000 – 6000
Chương 4: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Độ axit
VFA
/l
mgCaCO3
/l
meq/l
7000 – 9000
350 – 400
Chương 4: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
3. Noäi dung nghiên cứu
Xử lý nước ép rác bằng phương pháp hoá lý
và sinh học kỵ khí.
Đề xuất công nghệ xử lý nước ép rác.
So sánh hiệu quả khử COD và Canxi của quá
trình keo tụ của các loại phèn khác nhau: phèn
nhôm, phèn sắt, phèn Bách Khoa đối với nước
thải đầu vào.
Thí nghiệm khử N-NH3 sau keo tụ.
Thí nghiệm keo tụ khử COD sau quá trình xử lý
sinh học.
Thí nghiệm xử lý sinh học trong bể khuấy kị khí
với nước rác mới
Thí nghiệm xử lý sinh học trên mô hình lọc kị khí
tónh với nước rác sau bể khuấy kị khí
TN
1
Nội dung
Jartest – keo tụ
2
3
4
Sục khí
Khuấy kỵ khí
Lọc kỵ khí tónh
Thông số
pH, canxi, COD
COD
pH, COD, VFA
pH, COD, VFA
Ý nghóa
Xác định pH, lượng phèn tối ưu đối
với:
- Nước rác đầu vào.
- Nước sau xử lý sinh học
Xác định hiệu quả khử COD
Khảo sát thời gian lưu tối ưu
Chọn thời gian lưu
Theo dõi khả năng xử lý theo từng
bể lọc
4. Kết quả nghiên cứu
Thí nghiệm 1a _ Keo tụ nước rác đầu vào
- Phèn bùn: pHopt=5-5.5, hàm lượng phèn 2200-2400 mg/l.
Hiệu quả khử COD thấp (khoảng 20%).
- Phèn Fe (FeCl3): pHopt=10.5-11, hàm lượng phèn 1550-1650
mg/l. Hiệu quả khử COD 20-30%, khử Canxi 50%.
- Phèn Fe (FeSO4): pHopt=10-11, hàm lượng phèn 1700-2000
mg/l. Hiệu quả khử COD 55-65%, khử Canxi trên 70%.
Chương 4: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Thí nghiệm 1b _ Keo tụ nước rác sau xử lý sinh học
50-5.5
Hàm lượng
phèn (mg/l)
900
ECOD
(%)
72
5.0-5.5
550
45
1010.5
500
26
Loại phèn
pHopt
Phèn Bách Khoa
Phèn nhôm
Al2(SO4)3
Phèn sắt FeSO4
Thí nghiệm 2 _ Thí nghiệm sục khí
Sục khí làm giảm 24% COD và 59% N hữu cơ.
Thí nghiệm 3 _ Bể khuấy kỵ khí
COD = 20000-35000, hàm lượng VFA tăng khoảng 40% sau
20-30 giờ.
Thí nghiệm 4 _ Mô hình lọc kỵ khí tónh
Hiệu quả xử lý sinh học khá cao, trên 80% với thời gian
lưu còn lớn. Hiệu quả xử lý cao trong trong thời gian đầu
và giảm dần sau một thời gian.
Phương trình động học:
-
dS
kg
= 10.73826
.ngày
m3
dT
-1
(5.5.3)
5. Kết luận
Trong giai đoạn đầu, xử lý hoá lý cho kết quả khá tốt,
loại bỏ hơn 50% COD, 80% canxi và 80% N-NH3.
Sơ đồ công nghệ đề nghị:
Nước
vào
Nước
ra
SCR
Lắng
Bể điều
hồ
Bể keo
tụ
Bể
lắng
Lọc hiếu
khí
Lọc kỵ
khí
Bể sục
khí
Ứơc tính sơ bộ chi phí xử lý là 40000 đ/m3 nước rỉ rác.
Chương 4: Nội dung và phương pháp nghiên cứu