Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

90001585 nghien cuu cong nghe xu ly nuoc thai nhuom co so nhuom vai quoc tuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.28 KB, 4 trang )

Đề
tài

NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
NHUỘM CƠ SỞ NHUỘM VẢI QUỐC TUẤN

SV thực Phan Thanh Nhân
hiện
MSSV 90001585
GVHD PGS.TS. Nguyễn Văn
Phước
1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn thực hiện nghiên cứu công nghệ xử lý nước
thải dệt nhuộm, cụ thể là cơ sở nhuộm vải Quốc Tuấn
để đạt được các yêu cầu về môi trường ngày càng
nghiêm ngặt của nhà nước.
Luận văn nghiên cứu phương pháp xử lý ba loại nước thải
nhuộm là nước thải hoạt tính, nước thải Sulfur và nước
thải từ công đọan giặt tẩy.
Nước thải được lấy trực tiếp tại cơ sở nhuộm vải Quốc
Tuấn 416/6/17 Lạc Long Quân, F5, Q11, Tp Hồ Chí Minh và được
tiến hành thí nghiệm tại PTN Môi Trường của Trường Đại
học Bách Khoa Tp.HCM.
Ý nghóa: Nội dung nghiên cứu trong luận văn không chỉ
áp dụng để xử lý nước thải từ công đọan nhuộm cho Cơ
sở nhuộm Quốc Tuấn mà còn tìm hiểu đặc tính và phương
pháp phù hợp xử lý từng loại nước thải nhuộm làm tăng
hiệu quả xử lý đối với nước thải ngành nhuộm.
2. Thành phần, tính chất nước thải
Kết quả phân tích mức độ ô nhiễm nước thải
nhuộm


Chỉ tiêu

Hoạt Tính

Loại nước thải
Sulfur

Tẩy

10-11
450-1500
200-800
5-15

> 11
10.000-40.000
2000-10.000
100-1000

> 12
9.000-30.000
4000-17.000
200-1000

pH
COD, mg/l
BOD, mg/l
Nitơ tổng,
mg/l
Photpho tổng,

mg/l
SS, mg/l
Màu, Pt-Co

0.7-3

7-30

10-30

Không đáng kể
7.000-50.000

120-1300
500-2000

Độ đục, FAU

140-1500

Không đáng kể
100.000500.000
8000-200.000

1000-5000


Yêu cầu đặt ra là nước thải sau xử lý phải đạt tiêu
chuẩn loại B TCVN 5945-1995. Vì mỗi loại nước thải có thành
phần và tính chất riêng nên việc nghiên cứu xử lý riêng

từng loại nước thải là cần thiết.
Thành phần một số nước thải từ các thuốc nhuộm khác
nhau có thể tham khảo trong bảng sau.
Thuốc nhuộm
Trực tiếp
Hoạt Tính
(Phản ứng)
Thuốc nhuộm
Acid
Thuốc nhuộm
cẩn màu acid
Thuốc nhuộm
muối phức kim
loại
Thuốc nhuộm
Cationic
Sulfur
Thuốc nhuộm
Naphthol
Thuốc nhuộm
phân tán

Thành phần
Thuốc nhuộm, muối, sodium carbonate, chất hoạt động bề mặt, chất càng
hóa và phân tán…
Thuốc nhuộm, NaOH, Sodium phosphate, NaHCO 3, Chất càng hóa và phân
tán, urê, chất hoạt động bề mặt.
Thuốc nhuộm, (NH4)2SO4, giấm, H2SO4, chất hoạt động bề mặt, chất càng
hóa và phân tán…
Thuốc nhuộm, giấm, sodium bichromate, chất hoạt động bề mặt, chất

càng hóa và phân tán…
Thuốc nhuộm, H2SO4, Natri acetate, (NH4)2SO4, chất hoạt động bề mặt,
chất càng hóa và phân tán…
Thuốc nhuộm, natri acetate, Na2CO3, amonium acetate, chất hoạt động bề
mặt…
Thuốc nhuộm, Na2SO3, Na2CO3, chất càng hóa và phân tán…
Thuốc nhuộm, NaOH, HCl, NaNO3, CH3COONa, chất hoạt động bề mặt…
Thuốc nhuộm, chất mang, hydrosulfite, chất hoạt động bề mặt.

3. Mục tiêu nghiên cứu
Xác định khả năng keo tụ của phẩm nhuộm hoạt tính
theo các màu khác nhau.
Xác định khả năng keo tụ của phẩm nhuộm Sulfur.
Xác định khả năng xử lý sinh học của nước thải hoạt
tính, Sulfur và tẩy.
Đề xuất công nghệ xử lý dựa trên kết quả đạt được
qua mô hình thí nghiệm.
4. Nội dung thực hiện
Keo tụ từng loại nước thải hoạt tính với phèn sắt II
(FeSO4) từ đó xác định pH tối ưu, liều lượng phèn tối ưu
cũng như mối quan hệ giữa độ màu, COD và hiệu quả
xử lý chúng.
Keo tụ nước thải Sulfur bằng cả ba loại phèn: phèn
Bách Khoa, phèn nhôm và phèn sắt từ đó so sánh
hiệu quả xử lý của ba loại phèn này đồng thời lựa


chọn loại phèn thích hợp về tính hiệu quả cũng như tính
kinh tế.
Nghiên cứu mô hình xử lý sinh học của nước thải Hoạt

Tính, nước thải Sulfur sau keo tụ và nước thải Tẩy.
Keo tụ nước thải tẩy sau sinh học bằng phèn Bách Khoa,
phèn nhôm và PAC sau đó so sánh hiệu quả xử lý
của ba loại chất keo tụ này, từ đó lựa chọn chất keo tụ
thích hợp.
TN
1. Keo tụ

2. Lọc sinh học kỵ
khí
3. Bùn hoạt tính

Đối tượng
1.1 Nước thải nhuộm
1.2 Nước thải hoạt tính
1.3 Nước thải sunfua
1.4 NT tẩy sau xử lý
SH
Nước thải tẩy
3.1 NT tẩy sau xử lý kỵ
khí
3.2 Nước thải hoạt tính
3.3 NT sunfua sau keo tụ

Chỉ
tiêu
COD,
độ
màu,
độ đục

COD
COD

Ý nghóa
- So sánh hiệu quả xử lý
đối với các loại phèn.
- Xác định pH tối ưu.
- Xác định liều lượng phèn
tối ưu.
- Xác định hiệu quả khử
COD theo tải trọng.
- Xác định thời gian lưu tối
ưu

5. Kết quả nghiên cứu
Như vậy, nước thải tại cơ sở nhuộm vải Quốc Tuấn có
thể được xử lý bằng phương pháp hóa lý kết hợp với sinh
học.
Đối với nước thải phẩm nhuộm hoạt tính: keo tụ hiệu
quả với phèn FeSO4.7H2O và chi phí xử lý từ 814231230 đ/m3 và cũng có khả năng xử lý sinh học.
Đối với nước thải Sulfur: hiệu quả keo tụ rất lớn đối
với độ màu và COD bằng phèn Bách Khoa với chi phí
xử lý 2304–3068đ/m3, còn chi phí cho phèn nhôm và
phèn FeCl3 lần lượt là 7888đ/m3 và 5382đ/m3. Như vậy,
chọn phèn Bách Khoa để keo tụ nước thải Sulfur vì chi phí
thấp và hiệu quả xử lý cao.
Đối với nước thải tẩy: hiệu quả của quá trình xử lý
kỵ khí không cao nhưng hiếu khí lại rất cao. Sau quá trình
bùn hoạt tính, do nồng độ COD còn khá cao nên phải
tiến hành keo tụ bậc 2: hiệu quả xử lý cao nhất bằng

phèn Bách Khoa với chi phí 923đ/m3.
Tóm lại, luận văn “Nghiên cứu công nghệ xử lý
nước thải Nhuộm vải cơ sở nhuộm vải Quốc Tuấn”
là cần thiết. Luận văn đã khẳng định khả năng keo tụ
của nước thải nhuộm hoạt tính bằng phèn sắt II sulfate,
nước thải Sulfur bằng phèn Bách Khoa và khả năng xử lý


sinh học đối với nước thải tẩy cũng như nước thải phẩm
nhuộm.



×