Bể đi
điề
ều hoà
Mục tiêu:
Khắc phục những vấn đề vận hành do sự dao động của lưu lượng,
Nâng cao hiệu suất của các q trình phía sau,
Giảm kích thước và chi phi của những xử lý phía sau.
sau
Ứng dụng:
Điều hồ lưu lượng mùa khô để làm giảm lưu lượng và tải lượng
tối đa,
Điều hoà lưu lượng mùa mưa cho hệ thống cống riêng (dẩn nước
thải sinh hoạt) chịu ảnh hưởng của dịng thấm và dịng vào,
Điều hồ l.lượng
l lượng hệ thống cống chung (nước mưa và nước thải).
thải)
Dạng bể điều hòa:
hòa:
Điều hồ trong dịng
dịng: Tất cả dịng chảy vào BDH. Ổn định lưu
lượng và tải lượng
Điều hoà
Điề
hoà ngồi
ngồi dịng
dịng:: Lưu lượng lớn hơn lưu lượng giới hạn sẽ
chảy vào BDH Ỵ chi phí bơm giảm.
1
Dạng bể
bể đi
điề
ều hồ
Lưu lượng thay đổi
Dịng
vào
Lưu lượng tương đối ổn định
Máy đo lưu lượng
Song
chắn
Bể lắng
cát
Xử lý
bậc 1
Bể
ể điều
ề hồ
Xử lý
bậc 2
Dịng
ra
Điều hịa trong dịng
Lưu lượng thay đổi
Dòng
vào
Lưu lượng tương đối ổn định
Máy đo lưu lượng
Bể lắng
cát
Kết cấu
chảy tràn
Điều hịa ngồi dịng
Bể điều hồ
Song
chắn
Xử lý
bậc 1
Trạm bơm
Xử lý
bậc 2
Dòng
ra
2
1
Dạng bể
bể đi
điề
ều hồ
Điều hồ thể tích khơng đổi
Điều hịa thể tích thay đổi
3
nh hưởng của thể tích điều hòa lên EQB tải lượng BOD dòng vào
4
2
Sự biền thiên của hệ số
cao điểm tải lượng dòng
ra theo thể tích bể điều
hòa
5
Phân tích cân bằng tải lượng của bể điều hòa
6
3
Nước thải từ nhà máy
Đầu dò (TOC, TOD,…)
Bể chứa nước
n ớc thải
nồng độ cao
Dịng khơng đổi
Bể Điều hịa
Xử lý sinh học
Một số công nghiệp thường xảy ra sự cố tràn chất bẩn (1% thời
gian) Ỵ xây dựng thêm bể chứa nước thải nồng độ cao (high
strength holding pond), có bypass tự động được điều khiển bằng
thiết bị giám sát (nhiệt độ, TDS, TOC, hợp chất độc, etc.)
7
Loại bể
bể đi
điề
ều hoà (tt)
Thuận lợi khi áp dụng điều hoà lưu lượng:
Xử lý sinh học được nâng cao, giảm nhẹ quá tải, pha loãng các
chất gây ức chế sinh học và pH được ổn định;
Chất lượng đầu ra và hiệu quả nén bùn của bể lắng đợt 2 được cải
thiện do bông cặn đặc chắc hơn;
Diện tích bề mặt lọc giảm, hiệu quả lọc được nâng cao, và hơn nữa
chu kì rữa lọc đồng đều hơn do tải lượng thuỷ lực thấp hơn;
Trong xử lý hoá học, ổn định tải lượng sẽ dể dàng điều khiển giai
đoạn chuẩn bị và châm hoá chất Î tăng cường độ tin cậy của qtr.
Bat lợi khi áp dụng điều hồ lưu lượng:
Diện tích mặt bằng hoặc chỗ xây dựng cần tương đối lớn,
Bể điều hoà hoà ở những nơi gần khu dân cư cần được che kín để
hạn chế mùi,
Địi hỏi phải khuấy trộn và bảo dưỡng và
Chi phí đầu tư tăng.
8
4
Vị trí b
bể
ể đi
điề
ều hồ (tt)
Có thể đặt:
Sau xử lý bậc 1 và trước xử lý sinh học.
Trước bể lắng 1.
Điều
ề hồ sau xử
ử lý bậc 1 ít gây ra sự tích luỹ ván nổi
ổ và cặn lắng.
ắ
Điều hồ đặt trước bể lắng 1 cần phải có khuấy trộn để ngăn cản
sự lắng đọng của cặn, và thổi khí để ngăn cản hình thành mùi.
9
Thể tích bể
bể đi
điề
ều hồ
Xác định bằng phương pháp đồ thị và pp bảng: thể hiện thể tích
tích luỹ của lưu lượng dịng vào và lưu lượng bơm (lưu lượng
trung bình) theo thời gian.
Trong thực tế
tế, thể tích của bể điều hồ sẽ lớn hơn do:
Do sự hoạt động liên tục của thiết bị thổi khí và khuấy trộn, khơng cho
phép bơm hết hồn tồn bể.
Khi cần pha lỗng đầu vào có nồng độ đậm đặc, dịng nước sau xử lý
được tuần hồn trở về bể điều hồ Ỵ cần thể tích thêm vào
Cần thể tích dự trử khi l.lượng hằng ngày tăng đột ngột ngoài dự kiến.
Hình dạng bể:
Đối với bể điều hịa trên dịng thải (giảm thiểu cả lưu lượng và tải
lượng): áp dụng bể phản ứng khuấy trộn-dịng liên tục.
Khơng nên bố trí tỉ lệ dài: rộng quá lớn;
Bố trí đầu vào và ra tránh tạo dịng chết (short-circuit) Ỵ bố trí
máy khuấy gần dòng vào.
10
5
Thể tích bể
bể đi
điề
ều hồ
11
Thể tích bể
bể đi
điề
ều hồ
12
6
Bể đi
điề
ều hồ (tt
tt))
Kết cấu bể:
bể:
Có thể làm bằng bê tơng, đất và thép;
Nếu làm bằng đất cần lót tấm chống thấm;
Độ dốc thành = 3:1 – 2:1
Chiều sâu nước tối thiểu 1.5 m.
Trang bị HT báo mực nước tự động để bảo vệ bơm và máy khuấy.
Xáo trộn và lượng khí yêu cầu
cầu::
Cần xáo trộn và thổi khí cho tồn bộ khối tích để tránh lắng cặn;
Bể lắng cát nên đặt trước bể điều hòa để hạn chế cặn nặng lắng
xuống đáy Ỵ giảm nhu cầu năng lượng khuấy;
Nhu cầu trộn cho NT SH có SS khoảng 200 mg/L = 4 – 8 W/m3;
Thổi khí nhằm tránh nước thải lên men kị khí và gây mùi. Để tạo
điều kiện hiếu khí, tốc độ thổi khí 10-15 lit khí/phút.m3.
Việc thổi khí co the thay bang khuay tron nếu phía sau có bể lắng I
(HRT khoảng 2 giờ) và bể sinh học.
13
7