Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Lecture4 traffic in telephone network

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (931.09 KB, 18 trang )

Bài giảng
Mạng Viễn thông (33BB)
Trần Xuân Nam
Khoa Vô tuyến Điện tư
Học viện Kỹ thuật Quân sự


Bài 4
Circuit-Switching
Networks
Traffic and Overload Control in
Telephone Networks


Traffic Management & Overload
Control



Các cuộc gọi điện thoại đến và đi
Hoạt động của con người tuân theo các mẫu nhất
định:






Các ngày lê






Văn phòng: Giữa buổi sáng & giữa buổi chiều
Ở nhà: buổi tối
Kỳ nghỉ he
Quốc tế Phụ nữ, Giao thừa, Tết …

Thiên tai & các sự kiện khác gây biến động đột ngột về
traffic
Cần có traffic management & overload control

Trần Xuân Nam/HVKTQS


Traffic concentration
Many
lines







Fewer
trunks

Thông thường người thuê bao nội hạt chia sẻ chung đường
trung kế tốc độ cao, đắt tiền đến nới khác

Số trung kế sư dụng thay đổi theo thời gian, nhưng thường
nhỏ hơn số đường dây thuê bao
Multiplexer được sư dụng để tập trung các yêu cầu kết nối
vào các trung kế
Mục đích là sư dụng tối đa trung kế, với số % nghẽn xác định
Yêu cầu kết nối bị nghẽn khi không có trung kế rỗi

Trần Xuân Nam/HVKTQS


Traffic concentration
Many
lines



Traffic biến động mỗi khi có cuộc gọi được khởi tạo & kết
thúc




Chịu ảnh hưởng của hoạt động con người

Cung cấp tài nguyên (trunks) sao cho






Fewer
trunks

Các yêu cầu cuộc gọi luôn được đáp ứng thì quá đắt
Các yêu cầu cuộc gọi được đáp ứng trong phần lớn thời
gian hiệu quả hơn

Bài toán thiết kế: chọn số trunks thích hợp sao cho

xác suất nghẽn dưới ngưỡng cho trước

Trần Xuân Nam/HVKTQS


Biến động về Chiếm Trung kế
Number

of busy trunks

N(t)

All trunks busy, new call requests blocked

t
active

Trunk number

1


active

2
active

3

active

4
5
6

active
active

active

7

Trần Xuân Nam/HVKTQS

active
active

active


Mô hình hóa Traffic Processes




Yêu cầu kết nối tới trung kế rời rạc, không định trước
Có thể đặc trưng bởi quá trình Poisson với tốc độ
yêu cầu  requests/s có 2 đặc tính


Trong một khoảng thời gian ngắn , chỉ có 2 trạng thái xảy
ra

Có call request với Prob[ new arrivals] = 
 Không có call request với Prob[no new arrivals] =
1 - 
Các call request tới độc lập với nhau




(l T )ke- l T
Prob(k arrivals in time T) =
k!
Trần Xuân Nam/HVKTQS


Mô hình hóa Traffic Processes


Thời gian chiếm kênh (Holding time): Thời gian một
user giữ kết nối X





Tải sử dụng (Offered load): nhu cầu thuê bao tạo ra bao
gồm cả các cuộc gọi qua hệ thống và cuộc gọi không qua hệ
thống:






X là một biến ngẫu nhiên với trung bình E(X)

a = λ calls/sec * E(X) seconds/call (Erlangs)

Tải vận chuyển (Carried load): lượng traffic do mạng
phục vụ (tức là số cuộc gọi qua mạng)
Tải thất thoát (Lost load)=Offered load – Carried
load
Một Erlang tương ứng với 1 offered load chiếm 1 trung kế 100%
thời gian


Ví dụ: tốc độ tới 1 calls/sec và thời gian chiếm kênh trung bình

E[X]=1 chiểm trung kế liên tục
Trần Xuân Nam/HVKTQS



Grade of Service






GoS đại lượng đánh giá mức độ hài lòng của
thuê bao
GoS tỉ lệ với tổng số lần muốn nối tới đối tác
không thành công do thiếu tài nguyên
(mạch, trung kế, thiết bị), chính là xác suất nghẽn
c = số Trunks, Blocking xảy ra nếu tất cả các
trunks đều bận, tức là, N(t)=c

Trần Xuân Nam/HVKTQS


Xác suất Blocking & Utilization


Nếu các call requests là Poisson, thì xác suất nghẽn Pb được tính bởi công thức Erlang B (cleared condition)



Hiệu dụng (Utilization) là số trung bình trunk sư dụng

Pb =

ac c !

c

k
a
� k!
k=0

Utilization = λ(1 – Pb) E[X]/c = (1 – Pb)

a/c
Trần Xuân Nam/HVKTQS


Blocking Performance

a

To achieve 1% blocking probability:
a = 5 Erlangs requires 11 trunks
a = 10 Erlangs requires 18 trunks
Trần Xuân Nam/HVKTQS


Multiplexing Gain
Load

Trunks@1%

Utilization


1

5

0.20

2

7

0.29

3

8

0.38

4

10

0.40

5

11

0.45


6

13

0.46

7

14

0.50

8

15

0.53

9

17

0.53

10

18

0.56


30

42

0.71

50

64

0.78

60

75

0.80

90

106

0.85

100

117

0.85


Trần Xuân Nam/HVKTQS





Tại một xác suất Pb, hệ
thống trở nên hiệu quả
hơn nhờ tận dụng trunk
Các dòng traffic tổng cộng
cần chia sẻ nguồn tài
nguyên chung hiệu quả
hơn
Hiệu quả này gọi là
Multiplexing Gain


Ví dụ GoS
 Nhóm

trung kế: GoS=0.01
 Đường dây nối giữa văn phòng: GoS=0.02
 Đường quốc tế: GoS=0.01
 Các tầng chuyển mạch thuê bao: 0.005
 Người gưi code: 0.005

Trần Xuân Nam/HVKTQS


Routing Control





Routing: thủ tục gán đường cho các kết nối
Các đường có lưu lượng lớn cần đi qua các đường thẳng
để sư dụng hiệu quả resources
Tại cùng 1 GoS, các dòng tải lớn sư dụng hiệu quả hơn
nên có thể nối trực tiếp với nhau; các dòng tải ít nối qua
tandem switchs
(a)

(b)

A

D

B

E

C

F

10 Erlangs between each pair

17 trunks for 10 Erlangs
9x17=153 trunks

Efficiency = 90/153=53%
Trần Xuân Nam/HVKTQS

Trunk
group

Tandem
switch 1

A

B

C

Tandem
switch 2

D

E

F

90 Erlangs when combined

106 trunks for 90 Erlangs
Efficiency = 85%



Alternative Routing
Tandem
switch
Alternative route
Switch
High-usage route






Switch

Triển khai các trunks giữa các switch với lượng traffic lớn
Phân bố trunks với nghẽn lớn, 10%, để hiệu suất sư
dụng cao
Đáp ứng 1% yêu cầu bị nghẽn từ end-to-end bằng cách
chuyển qua đường dài hơn qua tandem switch
Tandem switch xư lý overflow traffic từ các switches khác
nên hoạt động hiệu quả hơn

Trần Xuân Nam/HVKTQS


Typical Routing Scenario

Tandem
switch 2


Tandem
switch 1
Alternative routes
for B-E, C-F

Switch A

Switch D
Switch B

Switch E
High-usage route B-E

Switch C

Switch F
High-usage route C-F

Trần Xuân Nam/HVKTQS


Dynamic Routing
Tandem
switch 1

Tandem
switch 2

Tandem
switch 3


Alternative routes
Switch B

Switch A
High-usage route





Traffic biến động theo ngày, giờ
 East coast of North America busy while West coast idle
Mạng có thể sư dụng tài nguyên rỗi bằng cách phối hợp động việc chọn
tuyến
 Route some intra-East-coast calls through West-coast switches
Try high-usage route and overflow to alternative routes

Trần Xuân Nam/HVKTQS


Overload Control

Carried load

Network capacity

Offered load

Trần Xuân Nam/HVKTQS


Overload Situations
 Mother’s Day, Xmas
 Catastrophes
 Network Faults
Strategies
 Direct routes first
 Outbound first
 Code blocking
 Call request pacing



×