Giới thiệu về xe Attila Elizabeth.
SYM Việt Nam đã làm nên thương hiệu của mình với các dịng sản phẩm Attila Victoria,
Attila Elizabeth… Với xu hướng tiết kiệm nhiên liệu và tiện nghi cho người sử dụng.
Tháng 6/2010 Công ty VMEP đã cho ra đời sản phẩm Attila Elizabeth EFI. Động cơ
xăng 4 kỳ, 1 xy lanh, cam đơn, dung tích xy lanh 110 cc.
Mức tiêu hao nhiên liệu 2,3 lít/100 km cơng suất tối đa 6,25 Kw/ 7500 Vịng /phút
n
v
.
m
a
n
t
ie
v
d
w
w
b
.o
w
Hình dáng xe Attila Elizabeth EFI
I . Cấu tạo và nguyên lý hoạt động hệ thống phun xăng
trên xe SYM Attila Elizabeth FI.
1. Vị trícác bộ phận của hệ thống
n
v
.
m
a
n
t
ie
v
d
w
w
b
.o
w
Vị trí các bộ phận hệ thống EFI trên xe Attila Elizabeth
2. Cấu tạo hệ thống EFI trên xe SYM Attila Elizabeth FI.
n
v
.
m
a
n
t
ie
v
d
w
w
w
b
.o
Sơ đồ hệ thống EFI trên xe Attila Elizabeth
n
v
.
m
a
n
t
ie
v
d
w
w
b
.o
w
Sơ đồ mạch điện hệ thống EFI trên xe Attila Elizabeth.
Ngun lý hoạt động.
Khơng bật cơng tắt máy, dịng điện từ accu đến chân BATT 19 cấp nguồn cho ECU,
nhưng động cơ khơng hoạt động.
Bật cơng tắt máy sẽ có dịng điện I đến cơng tắt IG SW đến, dịng điện qua cuộn dây
relay chính về mass làm cho tiếp điểm relay chính đóng lại. Khi tiếp điểm relay chính đóng sẽ
cấp nguồn đến những vị trí:
Cuộn dây relay bơm xăng đến chân FLPR 11 của ECU.
Cực IGP 1 cấp nguồn cho ECU.
Van AISV đến cực SOL 12 trên ECU.
Kim phun đến INJ 16 trên ECU.
Bobine đến chân IG 18.
Cuộn dây cảm biến OXY đến cực HEGO HT7 trên ECU.
Giắc chẩn đốn và giắc chẩn đốn bằng tay.
n
v
.
m
a
Khi các tín hiệu gửi đến ECU khơng có gì bất ổn, ECU sẽ nối mass cho relay bơm, relay
bơm sẽ điều khiển cho bơm hoạt động để cung cấp nhiên liệu có áp suất đến kim phun.
Khi động cơ làm việc, lúc này các cảm biến như: cảm biến bướm ga, cảm biến áp suất
trên đường ống nạp, cảm biến vị trí trục khuỷu, cảm biến nhiệt độ khí nạp, cảm biến nhiệt độ
động cơ, cảm biến oxy…đưa tín hiệu dưới dạng điện áp về ECU. ECU tiếp nhận các tín hiệu từ
các cảm biến, xử lý tín hiệu và đưa ra tín hiệu điều khiển các cơ cấu chấp hành bao gồm: bơm
xăng, kim phun, bôbin đánh lửa, van điều khiển cầm chừng…cho phù hợp với tình trạng hoạt
động của động cơ, quan trọng nhất là thời điểm phun, lưu lượng phun, thời điểm đánh
lửa…theo từng chế độ hoạt động.
Trong lúc động cơ đang hoạt động, nếu có sự cố liên quan đến hệ thống xảy ra thì ECU
sẽ điều khiển đèn check engine sáng lên để báo cho người lái xe biết, nếu cần thiết ECU sẽ
ngắt xăng và đánh lửa trong những trường hợp hư hỏng nhất định để đảm bảo an toàn.
n
t
ie
v
d
w
w
b
.o
II . Kim Phun
w
Kim phun xăng trên xe Attila Elizabeth
1. Cách kiểm tra (mã lỗi 0201).
Kiểm tra tì
nh trạng kim phun nhiên liệu:
Tháo kim phun ra khỏi động cơ
Kiểm tra kim phun có bị hỏng hóc, bụi
bẩn hoặc ăn mịn hố học:
+
Nếu khơng có thì tốt.
+
Nếu có thì phải sửa chữa hoặc thay thế .
Kiểm tra điện trở cuộn dây kim phun:
Dùng đồng hồ VOM đo giá trị điện trở
hai đầu cuộn dây kim phun:
Dùng đồng hồ VOM đo giá trị điện trở
hai đầu cuộn dây kim phun:
+
Nếu điện trở cuộn dây nằm trong khoảng
11.7 ± 0.6Ω thì tốt
+
Nếu nằm ngồi giá trị chuẩn của nhà chế
tạo thì thay kim phun mới.
Kiểm tra tia nhiên liệu:
Kiểm tra điện trở kim phun
n
t
ie
Gắm giắc cắm vào kim phun
Dùng tay giữ chặt kim phun và nhấn nút
Start khởi động động cơ
Quan sát tia nhiên liệu từ kim phun:
+
Nếu nhiên liệu phun ra thành tia nhỏ và đều đặn thì tốt.
+
Nếu tia nhiên liệu phun khơng đều hoạt nhỏ giọt thì nên
thay mới kim phun.
v
d
w
w
w
b
.o
n
v
.
m
a
Kiểm tra tia nhiên liệu
III. Bơm xăng trên xe SYM Attila Elizabeth
Cách kiểm tra bơm xăng trên xe Attila Elizabeth
Kiểm tra tì
nh trạng bơm nhiên liệu:
Tháo bơm ra khỏi thùng nhiên liệu.
Kiểm tra bơm, lọc nhiên liệu và thùng
nhiên liệu có bị hỏng hóc, bụi bẩn hoặc
ăn mịn hố học:
+
Nếu khơng có thì tốt.
+
Nếu có thì phải sửa chữa hoặc thay thế .
Kiểm tra điện trở bơm nhiên liệu
Giắc nối bơm và cảm biến
mức nhiên liệu ( giắc đực)
Dùng đồng hồ VOM đo giá trị điện trở
giữa hai dây đen sọc đỏ tía và dây xanh
lácây:
+
Nếu giá trị điện trở nằm trong khoảng
1.5 ± 0.5Ω thì tốt
+
Nếu nằm ngồi khoảng giá trị trên thì nên cho bơm hoạt động rồi kiểm tra áp suất nhiên liệu
xem có đạt yêu cầu hay không.
Kiểm tra điện trở cảm biến mức nhiên liệu:
n
v
.
m
a
n
t
ie
+
+
Dùng đồng hồ VOM đo giá trị điện trở giữa hai dây vàng sọc trắng và dây xanh lá cây:
Kiểm tra điện áp cung cấp cho bơm:
Nếu giá trị điện trở nằm trong khoảng 4 ÷ 107.5Ω tùy theo mức nhiên liệu thì tốt
Nếu nằm ngồi khoảng giá trị trên thì nên thay thế cảm biến.
b
.o
v
d
Dùng VOM đo điện áp giữa dây đen sọc đỏ tía và mát:
Lưu ý: Bật cơng tắc máy ON trước khi đọc giá trị đo được
+
Nếu điện áp gần bằng điện áp Accu thì tốt
+
Nếu điện áp thấp hoặc bằng 0V thì kiểm tra lại cực 11 (FLPR)
của ECU, kiểm tra lại relay bơm xăng và đường dây
Giắc nối bơm và cảm biến mức
Kiểm tra áp suất nhiên liệu:
nhiên liệu ( giắc cái)
w
w
w
Gắn bơm nhiên liệu vào bình chứa
nhiên liệu
Gắn giắc cắm bơm nhiên liệu một cách
chắc chắn
Gắn thiết bị đo áp suất vào ngõ ra của
bơm nhiên liệu
Bật công tắc máy ON, khởi động
động cơ
Khi động cơ ổn định, đọc giá trị áp suất nhiên liệu:
+
Nếu áp suất nhiên liệu nằm trong khoảng 294 ±6 KPa thì tốt
+
Nếu khơng đạt được giá trị chuẩn thì nên thay thế bơm mới
Kiểm tra áp suất nhiên liệu
IV. Cảm biến MAP trên xe SYM Attila Elizabeth
n
v
.
m
a
Cảm biến MAP trên xe Attila Elizabeth
Kiểm tra cảm biến MAP (mã lỗi 0105).
Kiểm tra tình trạng cảm biến:
Tháo giắc nối cảm biến ra
Kiểm tra các cực của cảm biến có
bị bụi bẩn, hỏng hóc, ăn mịn hóa học:
+
Nếu khơng có thì tốt.
+
Nếu có thì phải sữa chữa hoặc thay thế.
Kiểm tra giắc nối từ cảm biến tới ECU:
+
Nếu tiếp xúc tốt thì tốt.
+
Nếu tiếp xúc khơng tốt do bụi bẩn hay gỉ sét thì
hoặc thay thế.
Kiểm tra điện áp:
n
t
ie
v
d
b
.o
Cực
Màu dây
Chức năng
Trái
Giữa
Phải
Vàng sọc đen
Đen sọc đỏ
Xanh lá cây sọc đỏ
Nguốn 5V
Điện áp ra
Mát cảm biến
w
w
w
phải vệ sinh
Dùng đồng hồ VOM đo điện áp giữa dây
vàng sọc đen và dây xanh lá cây sọc đỏ:
+
Nếu điện áp gần bằng 5V thì tốt
+
Nếu điện áp thấp hơn 5V thì kiểm
tra sụt áp đường dây từ ECU đến cảm biến.
+
Nếu điện áp 0V thì kiểm tra đường
+
dây từ ECU đến cảm biến và ECU
Dùng Đồng hồ VOM đo điện áp giữa
dây đen sọc đỏ và dây xanh lá cây sọc đỏ:
Kiểm tra điện áp VCC
cảm biến MAP
+
Nếu giá trị đo được nằm trong khoảng:
2.87 ±0.03V thì tốt.
+
Nếu nằm ngồi giá trị trên thì phải thay
thế cảm biến.
Lưu ý: áp suất khi đó bằng áp suất khí trời
n
v
.
m
a
Kiểm tra tín hiệu cảm
biến MAP
V. Cảm biến nhiệt độ động cơ (ET) trên xe SYM Attila
Elizabeth FI
n
t
ie
v
d
w
w
b
.o
Cảm biến nhiệt độ động cơ trên xe Attila Elizabeth FI
Cách kiểm tra (mã lỗi 0195).
Kiểm tra tì
nh trạng cảm biến:
w
Tháo giắc nối cảm biến ra
Kiểm tra các cực của cảm biến có bị hỏng
hóc, bụi bẩn hoặc ăn mịn hố học:
+
Nếu khơng có thì tốt.
+
Nếu có thì phải sửa chữa hoặc thay thế.
Kiểm tra giắc nối từ cảm biến tới ECU:
+
Nếu tiếp xúc tốt thì tốt
+
Nếu tiếp xúc khơng tốt do bụi bẩn hay
gỉ sét thì phải vệ sinh hoặc thay thế
Kiểm tra điện trở cảm biến:
Kiểm tra điện trở cảm biến
nhiệt độ động cơ
Tháo giắc nối cảm biến ra
Dùng đồng hồ VOM đo giá trị điện trở
cảm biến rồi so sánh với giá trị chuẩn của
nhà chế tạo:
+
Nếu gần đúng với giá trị chuẩn thì tốt.
+
Nếu sai lệch lớn thì thay thế cảm biến.
Nhiệt độ (°C)
Giá trị điện trở (KΩ)
-20
18.8 ±2.4
40
1.136 ±0.1
100
0.1553 ±0.007
n
v
.
m
a
VI. Cảm biến vị trí bướm ga trên xe SYM Attila Elizabeth FI
n
t
ie
v
d
w
w
w
b
.o
Vị trí cảm biến TPS trên xe Attila Elizabeth FI
Cách kiểm tra cảm biến TPS trên xe Attila Elizabeth FI, Joyride (mã lỗi 0120).
Kiểm tra tì
nh trạng cảm biến:
Tháo giắc nối cảm biến ra
Kiểm tra các cực của cảm biến có
bị bụi bẩn, hỏng hóc, ăn mịn hóa học:
+
Nếu khơng có thì tốt
+
Nếu có thì phải sữa chữa hoặc thay thế
Kiểm tra giắc nối từ cảm biến tới ECU
+
Nếu tiếp xúc tốt thì tốt
+
Nếu tiếp xúc khơng tốt do bụi bẩn hay
gỉ sét thì phải vệ sinh hoặc thay thế.
Kiểm tra điện áp:
Cực
Màu dây
Chức năng
Trên
Giữa
Dưới
Trắng sọc nâu
Vàng sọc đen
Xanh lá cây sọc đỏ
Điện áp ra
Nguốn 5V
Mát cảm biến
Dùng Đồng hồ VOM đo điện áp giữa dây vàng sọc đen và
dây xanh lá cây sọc đỏ
của cảm biến:
+
Nếu điện áp gần bằng 5V thì tốt
+
Nếu điện áp thấp hơn 5V thì kiểm tra sụt áp đường dây từ
ECU đến cảm biến
+
Nếu điện áp 0V thì kiễm tra đường dây từ ECU đến cảm
biến.
Đóng hết bướm ga, dùng đồng hồ VOM đo
điện áp giữa dây trắng sọc nâu và dây xanh lá
cây sọc đỏ của cảm biến:
+
Nếu điện áp nằm trong khoảng 0.6 ± 0.02V
thì tốt.
+
Nếu nằm ngồi khoảng giá trị trên thì thay
thế cảm biến
n
t
ie
v
d
w
w
b
.o
n
v
.
m
a
Điện áp ra cảm biến
TPS khi đóng hoàn toàn
Mở hết bướm ga, dùng đồng hồ VOM đo
điện áp giữa dây trắng sọc nâu và dây xanh
lá cây sọc đỏ:
+
Nếu điện áp nằm trong khoảng 3.77 ± 0.1V thì tốt.
+
Nếu nằm ngồi khoảng giá trị trên thì thay
thế cảm biến.
w
Điện áp ra cảm biến
TPS khi mở hoàn toàn
VII. Cảm biến oxi trên xe SYM Attila Elizabeth FI
Cảm biến Oxy được lắp trên cổ ống xả của động cơ.
Vị trí cảm biến Oxy trên xe Attila Elizabeth
n
v
.
m
a
Cách kiểm tra (mã lỗi 0130).
Kiểm tra tì
nh trạng cảm biến:
Tháo giắc nối cảm biến ra
Kiểm tra các cực của cảm biến có bị bụi bẩn,
hỏng hóc, ăn mịn hóa học:
+
Nếu khơng có thì tốt
+
Nếu có thì phải sữa chữa hoặc thay thế
Kiểm tra giắc nối từ cảm biến tới ECU:
+
Nếu tiếp xúc tốt thì tốt
+
Nếu tiếp xúc khơng tốt do bụi bẩn hay
gỉ sét thì phải vệ sinh hoặc thay thế
Kiểm tra điện trở cuộn dây xông cảm biến:
v
d
n
t
ie
w
w
b
.o
Giắc nối cảm biến ôxy
(giắc đực)
Tháo giắc nối cảm biến ra
Dùng đồng hồ VOM đo điện trở hai dây
Màu trắng của cảm biến:
+
Nếu nằm điện trở nằm trong khoảng
6.7 ± 10.5Ω thì tốt.
+
Nếu điện áp nằm ngồi khoảng giá trị
trên thì thay thế cảm biến.
Kiểm tra điện áp nguồn:
w
Gắn giắc cảm biến vào.
Bật cơng tắc máy sang vị trí ON nhưng
khơng khởi động động cơ.
Dùng đồng hồ VOM đo điện áp giữa dây
đỏ sọc cam và dây đỏ sọc vàng:
Giắc nối cảm biến ôxy
(giắc cái)
+
Nếu điện áp gần bằng điện áp Accu thì tốt.
+
Nếu điện áp thấp hơn điện áp Accu hoặc
bằng 0V thì kiểm tra lại đường dây.
Kiểm tra tí
n hiệu điện áp:
Bật cơng tắc máy sang vị trí ON, khởi động động cơ.
Đo điện áp giữa hai dây đen sọc cam và xanh lá cây sọc
đỏ:
+
Nếu điện áp nằm trong khoảng 100 ÷900 mV thì tốt.
+
Nếu khơng có điện áp hoặc nằm ngồi khoảng giá trị trên
thì thay mới cảm biến.
Kiểm tra điện trở
cảm biến ơxy
n
v
.
m
a
VIII. Cảm biến vị trí trục khuỷu (CPS) trên dòng xe của SYM
Chức năng.
Cảm biến CPS gửi tín hiệu dạng điện áp về cho ECU, ECU dựa vào tín hiệu điệp áp này
để xác định vị trí điểm chết trên của piston động cơ.
n
t
ie
Cấu tạo
CPS có cấu tạo gồm một cuộn dây và một nam cham vĩnh cửu lắp trên một khung từ và
một rotor. (trong trường hợp này rotor chính là vơ lăng lửa).
v
d
w
w
b
.o
w
Cấu tạo cảm biến vị trí trục khuỷu CPS (dịng xe SYM).
Nguyên lý hoạt động.
Khi vô lăng quay, các chốt cựa trên vô lăng chuyển động quét qua cảm biến CPS sẽ làm
cho từ thông đi qua cuộn dây của cảm biến thay đổi.Sự thay đổi từ thông nay sẽ tạo ra một suất
điện động dạng xung xoay chiều trong cuộn dây, tín hiệu này được gửi về ECU, ECU sẽ nhận
biết vị trí điểm chết trên thơng qua vị trí chốt cựa dài trên vô lăng để điều khiền thời điểm đánh
lửa hợp lý.
IX. Cảm biến góc nghiêng trên xe SYM Attila Elizabeth FI
n
v
.
m
a
n
t
ie
v
d
Hình dáng cảm biến góc nghiêng trên xe Attila Elizabeth FI
b
.o
Cách kiểm tra cảm biến góc trên xe Attila Elizabeth FI (mã lỗi 1630).
Cách kiểm tra cảm biến góc trên xe xe Attila Elizabeth FI
Kiểm tra tiếp xúc kém.
Tháo giắc nối 3P của cảm biến góc.
w
w
Kiểm tra giắc nối lỏng hay điện cực bị ăn mòn không.
Kiểm tra thông mạch.
w
Kiểm tra thông mạch giữa điện cực dây Green của giắc
nối 3P của cảm biến góc với mass.
Ở đây sẽ thơng mạch.
Nếu khơng thơng mạch thì kiểm tra hở mạch dây
Green.
Nếu thông mạch:
Kiểm tra điện áp.
Bật công tắc máy ON và đo hiệu điện thế giữa điện cực
dây Black của cảm biến góc với mass.
Nó sẽ có hiệu điện thế accu.
Nếu khơng có hiệu điện thế thì kiểm tra hở mạch dây
Black giữa cảm biến góc và hộp cầu chì.
Nếu có hiệu điện thế:
n
v
.
m
a
Kiểm tra điện áp khi cảm biến hoạt động.
Bật cơng tắc máy OFF.
Tháo cảm biến góc.
Nối giắc nối 3P.
Đo hiệu điện thế giữa dây Red/Orange với dây Green của
giắc nối 3P
Đặt cảm biến góc nằm ngang và bật cơng tắc máy ON.
Sẽ đo được hiệu điện thế là 0 – 1V
Nghiêng cảm biến góc 1 góc xấp xỉ 60o về bên trái hay
phải khi bật công tắc máy ON.
Hiệu điện thế đo được bằng hiệu điện thế accu.
Chúý: Khi thực hiện lại kiểm tra này thì phải bật cơng tắc
máy OFF sau đó bật ON trở lại trước khi kiểm tra lại.
n
t
ie
v
d
w
w
b
.o
X. Chẩn đoán hư hỏng hệ thống phun xăng trên xe ATTILA
ELIZABETH
w
Chức năng tự Chần đoán của ECU:
Bật cơng tắc máy sang vị trí ON
Quan sát đèn báo lỗi
Nếu đèn báo lỗi sáng sau 3 giây rồi tắt → hệ thống bình thường
Nếu sau 3 giây đèn báo lỗi vẫn sáng → hệ thống có hư hỏng.
Để tìm và khắc phục hư hỏng ta có thể chẩn đốn bằng tay hoặc bằng máy.
Chần đốn bằng tay:
Mở n xe và tìm đến giắc chẩn đoán.
Dùng dụng cụ chuyên dùng ngắn mạch
Hai cực của giắc chẩn đốn:
Bật cơng tắc máy sang vị trí ON: Đèn
báo lỗi nhấp nháy, đọc số lần nhấp nháy
của đèn báo lỗi, tra cứu tài liệu và tìm biện
pháp khắc phục:
Giắc chẩn đoán bằng tay và
bằng máy
Bảng mã lỗi.
n
v
.
m
a
STT
Nháy đèn
Sự cố
Kiểm tra
1
0 dài, 6 ngắn
Vị trí bướm ga
Cảm biến bướm ga vàdây
dẫn
2
0 dài, 9 ngắn
Áp suất khínạp
Cảm biến MAP vàdây dẫn
3
6 dài, 6 ngắn
4
1 dài, 1 ngắn
Vị trívàsố vịng quay
cốt máy
Nhiệt độ động cơ
5
5 dài, 4 ngắn
6
1 dài, 5 ngắn
7
1 dài, 7 ngắn
8
3 dài, 3 ngắn
w
w
9
3 dài, 7 ngắn
4 dài, 1 ngắn
11
1 dài, 1 ngắn
n
t
ie
Cảm biến ET vàdây dẫn
v
d
b
.o
10
w
Hệ thống đốt lại khí
thải
Mạch cấp nguồn cho
HT
Cảm biến CPS vàdây dẫn
Nồng độ khíthải và
nhiệt độ xơng cảm biến
Chế độ phun nhiên liệu
Chế độ phóng tia lửa
điện
Chế độ bơm nhiên liệu
Hệ thống xử lýtrung
tâm
Van AISV vàdây dẫn
Cảm biến góc nghiêng và
dây dẫn
Cảm biến ôxy vàdây dẫn
Kim phun vàdây dẫn
Bougie, bobine vàdây dẫn
Rơle bơm, bơm xăng và
dây dẫn
ECU
Chần đốn bằng máy:
Mở n xe và tìm đến giắc chẩn đoán.
Tháo nắp chụp giắc chẩn đoán, kết nối
máy chẩn đốn EFI PROSCAN với
động cơ
Bật cơng tắc máy sang vị trí ON
Máy chẩn đốn hoạt động và hiện
thị lỗi trên màn hình.
Máy chẩn đốn EFI PROSCAN
Bảng mã lỗi.
n
v
.
m
a
STT
Mãlỗi
Sự cố
Kiểm tra
1
0120
Vị trí bướm ga
Cảm biến bướm ga vàdây dẫn
2
0105
Áp suất khínạp
Cảm biến MAP vàdây dẫn
3
0335
4
0195
Vị trívàsố vịng quay
cốt máy
Nhiệt độ động cơ
5
1410
Hệ thống đốt lại khíthải
Van AISV vàdây dẫn
6
1630
Mạch cấp nguồn cho HT
Cảm biến góc nghiêng vàdây
dẫn
7
0130
8
0201
Nồng độ khíthải vànhiệt
độ xơng cảm biến
Chế độ phun nhiên liệu
10
w
11
b
.o
0230
Chế độ phóng tia lửa
điện
Chế độ bơm nhiên liệu
0603
Hệ thống xử lýtrung tâm
0351
Cảm biến ET vàdây dẫn
v
d
w
w
9
n
t
ie
Cảm biến CPS vàdây dẫn
Cảm biến ôxy vàdây dẫn
Kim phun vàdây dẫn
Bougie, bobine vàdây dẫn
Rơle bơm, bơm xăng và dây
dẫn
ECU
n
v
.
m
a
v
d
n
t
ie
w
w
w
b
.o