Tải bản đầy đủ (.docx) (92 trang)

Giáo án toán 6, chương VI sách kết nối tri thức với cuộc sống (chương 6, chất lượng )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.26 KB, 92 trang )

Ngày soạn:
Ngày dạy:

GIÁO ÁN TOÁN 6 CHƯƠNG V, SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI
CUỘC SỐNG
CHƯƠNG VI: PHÂN SỐ
Tiết theo KHDH:
BÀI 23: MỞ RỘNG PHÂN SỐ. PHÂN SỐ BẰNG NHAU
Thời gian thực hiện: (02 tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Học sinh thấy được sự giống và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở
tiểu học và khái niệm phân số ở lớp 6. Nhận biết phân số với tử và mẫu là các
số nguyên.
- Nhận biết được hai phân số bằng nhau, quy tắc bằng nhau của hai phân số.
- Phát biểu được hai tính chất cơ bản của phân số. Vận dụng được tính chất
cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết một phân số có mẫu
âm thành một phân số bằng nó, có mẫu dương.
- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở
nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
+ Học sinh chủ động tham gia và trao đổi thơng qua hoạt động nhóm.
+ HS phân cơng được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo
luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hồn thành nhiệm vụ.
+ Học sinh biết phối hợp, chia sẻ trong các hoạt động tập thể.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực giải quyết vấn đề: HS biết viết phân số trong các bài tập.
- Năng lực giao tiếp toán học: So sánh, phân tích, tổng hợp, đặc biệt hố, khái


qt hố khi vận dụng tính chất cơ bản của phân số. Giúp học sinh xác định
các bài toán vận dụng tính chất cơ bản của phân số. Hình thành năng lực tính
tốn.
- Năng lực tư duy và lập luận tốn học: HS biết giải thích được đâu là phân số
dựa vào khái niệm phân số đã học.
1


- Năng lực mơ hình hóa tốn học: Biết sử dụng khái niệm phân số để giải các
bài toán thực tế.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích
cực. Ln cố gắng học tập đạt kết quả tốt. Tích cực, hứng thú với tiết học,
ham hiểu biết khám phá thế giới xung quanh.
- Trung thực: Thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và
theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: Hồn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập, quan
tâm đến các thành viên trong nhóm.
- Nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt về năng lực nhận thức.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu (3 phút)
a) Mục tiêu: Gợi động cơ cho HS bước đầu nhận thấy các phân số cịn có thể
có tử hoặc mẫu là số ngun âm. Từ đó có hứng thú tìm hiểu về phân số mở
rộng.
b) Nội dung: Ví dụ thực tiễn để HS thấy sự liên hệ giữa toán học và thực tế.
c) Sản phẩm: HS biết biểu diễn phân số.

d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS - Ví dụ về phân số:
lấy ví dụ về phân số đã học ở tiểu học
1 3 4 22
; ; ; ;....
* HS thực hiện nhiệm vụ:
2 4 5 51
- HS suy nghĩ lấy ví dụ.
(dự kiến).
* Báo cáo, thảo luận:
- GV chọn 2 HS hoàn thành nhiệm vụ nhanh nhất
đứng tại chỗ trả lời.
- HS cả lớp theo dõi, lắng nghe, nhận xét.
* Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét các câu trả lời của HS, chính xác
hóa các phép tính.
* GV đặt vấn đề vào bài mới:
- GV: Lấy một ví dụ khác: Chúng ta đã biết

2


2:5 =

nhỉ?

2
5


. Vậy cịn phép chia
−2
5

−2

cho 5 thì sao

−2
5

Nó có bằng
khơng? và
có phải là phân số
khơng?
Đó là nội dung chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học
ngày hơm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (42 phút)
Hoạt động 2.1: Mở rộng khái niệm phân số (12 phút)
a) Mục tiêu:
- Hình thành khái niệm phân số. Học sinh thấy được sự giống và khác nhau
giữa khái niệm phân số đã học ở tiểu học và khái niệm phân số ở lớp 6.
- Học sinh lấy được ví dụ về phân số, phân biệt được tử số và mẫu số.
- HS viết được các phân số mà tử số và mẫu số là các số nguyên.
- HS thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1.
b) Nội dung:
−2
5
- GV: Giới thiệu phân số

và yêu cầu HS tìm tử và mẫu của phân số đó.
- Học sinh đọc SGK phần 1/SGK/4, phát biểu được khái niệm phân số.
- Làm ?, luyện tập 1, trả lời câu hỏi phần tranh luận (SGK trang 5).
c) Sản phẩm:
- HS đưa ra khái niệm phân số.
- Lời giải câu hỏi ?, luyện tập 1, đáp án phần tranh luận (SGK trang 5).
- Học sinh biết lấy ví dụ về phân số, nhận biết được phân số
- Học sinh biết số nguyên cũng là một phân số với mẫu bằng 1.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1:
1. Mở rộng khái niệm phân số
- GV: Treo bảng phụ nội dung các a) Ví dụ
câu hỏi:
−2
2
5
−2
1)
Phân
số

tử

, mẫu là 5.
5
1)
có thể coi là thương của phép
a

5
2
−2
a, b ∈ ¥ , b ≠ 0
b
chia cho . Tương tự
chia cho 2) Người ta gọi
với
3


5

ta cũng được phân số

−2
5

b
a
là một phân số, là tử số (tử), là
mẫu số (mẫu) của phân số.
a
a, b ∈ ¢ , b ≠ 0
b
3) Người ta gọi
với
là một phân số a là tử số (tử), b là
mẫu số (mẫu) của phân số.
0

24
4)
là phân số.
2
2=
1
là phân số.

. Hãy chỉ
−2
5
ra tử và mẫu của phân số
?
2) Hãy nêu dạng tổng quát của phân
số đã học ở tiểu học.
3) Hãy chuyển sang dạng tổng quát
của phân số với tử số và mẫu số là
các số ngun.
0
;2
24
4)
có phải là phân số khơng?
* HS thực hiện nhiệm vụ 1:
- HS lắng nghe và quan sát GV giới
thiệu cách viết phân số có tử số là số
nguyên âm.
- HS trả lời các câu hỏi của GV.
* Báo cáo, thảo luận 1:
- Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu vài

HS nêu dự đoán (viết trên bảng).
- HS cả lớp quan sát, nhận xét.
* Kết luận, nhận định 1:
- GV khẳng định lại cách viết phân
số, đâu là tử số, mẫu số.
- GV giới thiệu khái niệm phân số
như trong SGKtrang 5, yêu cầu vài
học sinh đọc lại.
- GV: Nêu ví dụ.

b) Khái niệm
a, b ∈ ¢, b ≠ 0,

a
b

Với
ta gọi là một
phân số, trong đó a là tử số (tử) b là
mẫu số (mẫu) của phân số.
5
−8
Ví dụ:
đọc là: năm phần âm tám,
−8
có tử số là 5, mẫu số là
.
−3 5 8
; ; ;...
4 −9 3

Chẳng hạn:
là các phân
số.
c) Áp dụng
?: Cách viết cho ta một phân số là:
0
0;7 ∈ ¢;b = 7 ≠ 0
7
+) là phân số vì
,
0
7
phân số có tử là 0, mẫu là 7.

* GV giao nhiệm vụ học tập 2:
- HS: Hoạt động cá nhân làm ? SGK
trang 5 vào vở. Vì sao các cách viết
cịn lại khơng phải phân số?
- Hoạt động cá nhân làm bài Luyện
tập 1 SGK trang 5.
- Hoạt động theo cặp trả lời câu hỏi
phần tranh luận của hai bạn Vng
và Trịn trong SGK trang 5.
4


* HS thực hiện nhiệm vụ 2:
- HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ
trên.
* Hướng dẫn hỗ trợ:

- Để chỉ ra cách viết nào là một
phân số, ta xét xem mỗi cách viết có
thỏa mãn định nghĩa hay khơng.
- Chú ý tử số và mẫu số là các số
nguyên.
* Báo cáo, thảo luận 2:
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm ?.
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng ghi kết
quả luyện tập 1.
- GV yêu cầu 1 cặp đơi nhanh nhất
lên bảng trình bày ý kiến của mình
trong phần tranh luận của hai bạn
Vng và Trịn.
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần
lượt từng câu.
* Kết luận, nhận định 2:
- GV chính xác hóa các kết quả và
nhận xét mức độ hoàn thành của HS.

+)

3
−8



3; −8 ∈ ¢;b = −8 ≠ 0

phân


số

, phân số

3
−8




−8
tử là 3, mẫu là
.
* Các cách viết cịn lại khơng phải
phân số vì:
−2,5
4
+)
khơng phải là phân số vì
−2,5 ∉¢
.
4
b=0
0
+) khơng phải là phân số vì
.
Luyện tập 1:
4
−2
a) 4 : 9 =

b) (−2) : 7 =
9
7
8
c) 8 : ( −3) =
−3

Tranh luận:
- Mọi số nguyên đều có thể viết dưới
dạng phân số (có tử là số nguyên đó,
và có mấu bằng 1).
2
3
−2
2 = ; 3 = ; − 2 = ;.....
1
1
1
Ví dụ:
Hoạt động 2.2: Hai phân số bằng nhau (13 phút)
a) Mục tiêu: HS phát biểu được quy tắc hai phân số bằng nhau, vận dụng quy
tắc trên để xác định hai phân số bằng nhau hay không.
b) Nội dung:
- Thực hiện HDD1, HĐ2, HĐ3, HĐ4 SGK trang 5, 6 từ đó dự đoán và phát
biểu quy tắc bằng nhau của hai phân số.
- Vận dụng làm bài Luyện tập 2 SGK trang 6.
c) Sản phẩm:
- Quy tắc bằng nhau của hai phân số.
- Lời giải bài Luyện tập 2 SGK trang 6.
d) Tổ chức thực hiện:

5


Hoạt động của GV và HS
* GV giao nhiệm vụ học tập 1:
- Quan sát hình 6.1 trong SGK/6.
- Thực hiện HĐ1, HĐ2 trong SGK
trang 5.
- Thực hiện HĐ3, HĐ4 trong SGK
trang 5, 6.
- Dự đoán và phát biểu quy tắc hai
phân số bằng nhau.
* HS thực hiện nhiệm vụ 1:
- HS thực hiện các yêu cầu trên
theo cá nhân.
* Báo cáo, thảo luận 1:
- GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình
bày kết quả thực hiện HĐ1, HĐ2.
- GV nêu nhận xét.
- HS lên bảng thực hiện HĐ3,
HĐ4.
- HS cả lớp lắng nghe, quan sát và
nhận xét lần lượt từng câu.
- GV yêu cầu vài HS nêu dự đoán
và phát biểu quy tắc hai phân số
bằng nhau.
* Kết luận, nhận định 1:
- GV chính xác hóa kết quả của
HĐ1, HĐ2, HĐ3, HĐ4. Chuẩn hóa
quy tắc bằng nhau của hai phâ số.


Nội dung
2. Hai phân số bằng nhau
a) Quy tắc bằng nhau của hai phân
số:
* HĐ1 SGK trang 5
a)

b)
Hình 6.1
- Phân số biểu thị phần tơ màu trong
3
4

hình 6.1a là .
- Phân số biểu thị phần tơ màu trong
6
8

hình 6.1b là .
* HĐ2 SGK trang 5
3 6
=
4 8
Theo hình vẽ ta có:
*Nhận xét: Hai phân số bằng nhau có
cùng giá trị.
* HĐ3 SGK trang 5
Các cặp phân số bằng nhau là:
2 4

1 3
= ;
=
5 10
3 9
* HĐ4 SGK trang 6
2 4
=
2.10 = 5.4
5 10
+) Với
ta có:
1 3
=
1.9 = 3.3
3 9
ta có:
+) Với
6


* GV giao nhiệm vụ học tập 2:
- Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 1
SGK trang 6.
- Hoạt động theo cặp làm bài
Luyện tập 2 SGK trang 6.
* HS thực hiện nhiệm vụ 2:
- HS lần lượt thực hiện các nhiệm
vụ trên.
* Hướng dẫn hỗ trợ: Tính các cặp

tích rồi so sánh.
* Báo cáo, thảo luận 2:
- GV yêu cầu 1 lên bảng làm ví dụ
1.
- GV yêu cầu 1 cặp đơi nhanh nhất
lên trình bày kết quả luyện tập 2.
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần
lượt từng câu.
* Kết luận, nhận định 2:
- GV chính xác hóa các kết quả và
nhận xét mức độ hồn thành của
HS.
- Chính xác hóa kết quả bài Luyện
tập 2.

* Quy tắc bằng nhau của hai phân
số:
a c
=
a.d = b.c.
b d
nếu
b) Áp dụng
Ví dụ 1 (SGK/6)
−9 −3
=
(−9).4 = (−3).12
12 4
Ta có:


−36
(cùng bằng
).
* Luyện tập 2 SGK trang 6
−3
9
=
(−3).(−15) = 5.9
5 −15

a) Ta có:
(cùng bằng 45).
−1 1
=
(−1).4 = (−4).1
−4 4

b) Ta có:
(cùng bằng 4).

Hoạt động 2.3. Tính chất cơ bản của phân số (16 phút)
a) Mục tiêu:
- HS phát biểu và nắm được các tính chất cơ bản của phân số.
- HS vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để làm bài tập.
b) Nội dung:
- Thực hiện HĐ5, HĐ6 HĐ7 SGK trang 6 từ đó dự đốn và phát biểu các tính
chất cơ bản của phân số.
- Vận dụng làm ví dụ 2, bài Luyện tập 3, Luyện tập 4 SGK trang 7.
c) Sản phẩm:
- Các tính chất cơ bản của phân số.

- Lời giải bài Luyện tập 3, Luyện tập 4 SGK trang 7.
7


d) Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
* GV giao nhiệm vụ học tập
1:
- Thực hiện HĐ5, HĐ6, HĐ7
trong SGK trang 6.
- Dự đoán và phát biểu các tính
chất cơ bản của phân số.
* HS thực hiện nhiệm vụ 1:
- HS thực hiện các yêu cầu trên
theo cá nhân.
* Báo cáo, thảo luận 1:
- GV yêu cầu HS đứng tại chỗ
trình bày kết quả thực hiện
HĐ5.
- GV yêu cầu vài HS nêu nhận
xét trong phần HĐ5b.
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng
làm HĐ6, HĐ7.
- HS cả lớp lắng nghe, quan sát
và nhận xét lần lượt từng câu.
* Kết luận, nhận định 1:
- GV chính xác hóa kết quả của
HĐ5, HĐ6, HĐ7.
- GV: Từ đó nêu tính chất cơ
bản của phân số.

- HS: Theo dõi, lắng nghe, tiếp
thu kiến thức, nhắc lại và ghi
vào vở.

Nội dung
3. Tính chất cơ bản của phân số
a) Tính chất cơ bản của phân số
* HĐ5 SGK trang 6
1 2 8
= =
2 4 16

××××a)b)2442
1 2 8
= =
2 4 16


Nhận xét: Nhân cả tử và mẫu của một
phân số với cùng một số nguyên (khác 0)
ta được một phân số mới bằng phân số đã
cho.
* HĐ6 SGK trang 6
−3
2
Nhân cả tử và mẫu của phân số
với
15
−10


−5

ta được phân số:
.
Ta có:
−3 15
=
(−3).(−10) = 2.15
2 −10

(cùng bằng
30).
* HĐ7 SGK trang 6
−28
21
Chia cả tử và mẫu của phân số
cho

7

ta được phân số:
8

−4
3

.


Ta có:

−28 −4
=
21
3



(−28).3 = 21.(−4)

(cùng

−84

bằng
).
* Tính chất cơ bản của phân số
+) TC1: Nếu nhân cả tử và mẫu của một
phân số với cùng một số nguyên khác 0
thì ta được một phân số bằng phân số đã
cho.
a a.m
=
b b.m

m ∈ ¢, m ≠ 0

với
+) TC2: Nếu chia cả tử và mẫu của một
phân số cho cùng một ước chung của
chúng thì ta được một phân số bằng phân

số đã cho.
a a:n
=
b
b b:n
n
a
với là ước chung của và
* GV giao nhiệm vụ học tập b) Áp dụng
2:
* Ví dụ 2
2.( −3)
−6 −12 ( −12) : 4 −3
- Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 2
=
= ;
=
=
2 SGK trang 7.
−5 ( −5).( −3) 15 16
16 : 4
4
- Hoạt động theo cặp làm bài
Luyện tập 3, Luyện tập 4 SGK Chú ý: Mọi phân số đều có thể viết dưới
dạng phân số có mẫu dương.
trang 7.
Chẳng hạn:
* HS thực hiện nhiệm vụ 2:
3.( −1)
−3 −5 (−5).(−1) 5

- HS lần lượt thực hiện các 3
=
= ;
=
=
nhiệm vụ trên.
−4 (−4).( −1) 4 −6 (−6).( −1) 6
* Hướng dẫn hỗ trợ: Sử dụng
tính chất cơ bản của phân số để * Luyện tập 3 SGK 7
1 3
1 1.3 3
thực hiện nhiệm vụ.
=
=
=
* Báo cáo, thảo luận 2:
5 15
5 5.3 15

- GV yêu cầu 1 lên bảng làm ví +)
−10 −2
−10 (−10) : 5 −2
dụ 2.
=
=
=
- GV u cầu 1 cặp đơi nhanh
55 11
55
55 : 5

11
+)

nhất lên trình bày kết quả luyện
Chú ý: Người ta thường dùng tính chất 2
tập 3, Luyện tập 4.
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét để rút gọn phân số.
9


lần lượt từng câu.
* Kết luận, nhận định 2:
- GV chính xác hóa các kết quả
và nhận xét mức độ hồn thành
của HS.
- Chính xác hóa kết quả bài
Luyện tập 3, Luyện tập 4.
- GV: Đưa ra các chú ý trong
SGK.

Chẳng hạn:
−9 (−9) : 3 −3 −9 (−9) : (−3) 3
=
= ;
=
=
21
21: 3
7 21
21: ( −3)

−7
−3
7

3
−7

Phân số
hay
không rút gọn được
nữa vì tử và mẫu đều khơng có ước
1
−1
chung nào khác và . Chúng được gọi
là các phân số tối giản.
* Luyện tập 4 SGK 7
11
23
+) Phân số tối giản là phân số:
−24 (−24) : 3 −8
=
=
15
15 : 3
5
+) Rút gọn:
.
* GV giao nhiệm vụ học tập Thử thách nhỏ
3:
Gợi ý đáp án:

- Hoạt động nhóm theo bàn −16
−33
thực hiện thử thách nhỏ trong 25
44
SGK trang 8.
* HS thực hiện nhiệm vụ 3:
−15
6
−9
- HS thực hiện nhiệm vụ trên.
* Hướng dẫn hỗ trợ: Tìm các 14
20
13
−3
4
−27
−9
phân số bằng phân số
sau
36
đó dị đường đến kho báu.
12
Bắt
đầu
* Báo cáo, thảo luận 3:
- GV yêu cầu 1 cặp đôi nhanh
nhất lên bảng vẽ đường đi đến
kho báu.
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
* Kết luận, nhận định 3:

- GV chính xác hóa kết quả và
nhận xét mức độ hoàn thành
của HS.
 Hướng dẫn tự học ở nhà (1 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Học thuộc: Khái niệm phân số, quy tắc bằng nhau của hai phân số và các
tính chất cơ bản của hai phân số.
10


- Làm bài tập 6.1, 6.2, 6.3, 6.4, 6.5, 6.6, 6.7 SGK trang 8.
Tiết 2
3. Hoạt động 3: Luyện tập (30 phút)
a) Mục tiêu:
- HS vận dụng được khái niệm phân số, quy tắc bằng nhau của hai phân số,
tính chất cơ bản của phân số để làm các bài tập về phân số có nội dung gắn
với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
- Học sinh được luyện tập và củng cố các kiến thức, kĩ năng thông qua các bài
tập. Góp phần hình thành và phát triển các thành tố của lăng lực toán học như
năng lực tư duy và lập luận tốn học; năng tính tốn và cẩn thận khi thực hiện
phéptính.
b) Nội dung: Làm các bài tập từ 6.1 đến 6.5 SGK trang 8.
c) Sản phẩm: Lời giải bài tập từ 6.1 đến 6.5 SGK trang 8.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1:
4. Luyện tập
- Viết công thức thể hiện quy tắc Dạng 1 : Tìm số chưa biết
bằng nhau của hai phân số.

a c
=
- Làm các bài tập 6.1, 6.2, 6.3
a.d = b.c.
b d
SGK trang 8.
+)
nếu
* HS thực hiện nhiệm vụ 1:
Bài tập 6.1 SGK trang 8
- HS thực hiện các yêu cầu trên
Phân số
Đọc
Tử số Mẫu số
theo cá nhân.
5
- Hướng dẫn hỗ trợ bài 6.2: Dựa
Năm
5
7
vào định nghĩa hai phân số bằng
phần bảy
nhau để tìm số nguyên x,y
Âm sáu
−6
* Báo cáo, thảo luận 1:
−6
phần
11
- GV yêu cầu lần lượt: 1 HS lên

mười một
bảng làm bài tập 6.1, 1 HS lên
−2
Âm hai
−2
bảng làm bài tập 6.2, và 1 HS lên
3
phần ba
bảng làm bài tập 6.3.
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
Chín
9
* Kết luận, nhận định 1:
phần âm
9
−11
- GV khẳng định kết quả đúng và
mười một
đánh giá mức độ hoàn thành của Bài tập 6.2 SGK trang 8
HS.
1 4
−6 18
a) =
2 8

b)

9

=


7
11
3
−11

−27

Dạng 2: Lập các cặp phân số bằng
11


nhau
Bài tập 6.3 SGK trang 8
8
−8 −16
=
=
= ....
−11 11 22
−5 5 10
= = = ....
−9 9 18
(dự đoán kết quả của HS).
Dạng 3: Rút gọn phân số
a a.m
=
m ∈ ¢, m ≠ 0
b b.m
+)

với
a a:n
=
b b:n
n
a
+)
với là ước chung của
b

Bài tập 6.4 SGK trang 8
−12 (−12) : (−4) 3
=
= =3
−4
(−4) : ( −4) 1
7
7:7
1
=
=
−35 (−35) : 7 −5
−9 (−9) : 9 −1
=
=
27
27 : 9
3

* GVgiao nhiệm vụ học tập 2:

- Phát biểu tính chất cơ bản của
hai phân số.
- Làm các bài tập 6.4, 6.5 SGK
trang 8.
* HS thực hiện nhiệm vụ 2:
- HS thực hiện các yêu cầu trên.
- Hướng dẫn, hỗ trợ bài bài 6.4:
Áp dụng tính chất cơ bản của
phân số để rút gọn phân số. Bài
6.5: Mỗi giờ có bao nhiêu phút?
Áp dụng tính chất cơ bản của
phân số để rút gọn phân số.
* Báo cáo, thảo luận 2:
- GV yêu cầu vài HS phát biểu
tính chất cơ bản của phân số.
- GV yêu cầu đại diện 2 HS lên
trình bày.
Bài tập 6.5 SGK trang 8
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
15 :15
15
1
=
=
=
* Kết luận, nhận định 2:
60 :15
60
4
- GV khẳng định kết quả đúng, 15 phút

giờ
giờ
giờ
đánh giá mức độ hoàn thành của
90 : 30
90
3
=
=
=
HS.
60 : 30
60
2
90 phút
giờ
giờ
giờ
Hoạt động 4. Vận dụng (15 phút)
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng
dụng. Củng cố và nâng cao kỹ năng giải các bài tập vận dụng để phát triển
năng lực tư duy cho học sinh.
b) Nội dung:
- Làm bài tập 6.6, 6.7 SGK trang 8

12


- Vận dụng các phương pháp đã học về phân số để giải bài tập: Hãy lập các
3.4 = 6.2

cặp phân số bằng nhau từ đẳng thức:
- Thực hiện nhiệm vụ cá nhân.
c) Sản phẩm học tập:
- Đáp án bài tập.
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
 Giao nhiệm vụ 1:
- Làm bài tập 6.6, 6.7 SGK trang 8 theo cặp.
- HS đọc, tóm tắt đề bài và làm bài theo cặp.
- GV yêu cầu đại diện 2 nhóm có lời giải khác nhau lên bảng trình bày.
- Cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét.
- GV khẳng định kết quả đúng, cách làm tối ưu và đánh giá mức độ hoàn
thành của HS.
Đáp án:
Bài tập 6.6 SGK trang 8
Sau 40 phút thì đầy bể, vậy sau 10 phút lượng nước chiếm số phần bể là:
10 10 :10 1
=
=
40 40 :10 4
bể.
Bài tập 6.7 SGK trang 8
Hà Linh đã tiêu hết:
80000
80000 : 40000 2
=
=
200000 200000 : 40000 5
(số tiền thưởng)
 Giao nhiệm vụ 2:

3.4 = 6.2
? Hãy lập các cặp phân số bằng nhau từ đẳng thức:
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm ở nhà bài tập trên.
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ.
Hướng dẫn, hỗ trợ: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau để xây dựng
các cặp phân số bằng nhau.
Đáp án:
3 6
3 2
6 3
6 4
3.4 = 6.2 ⇒ =
;
=
;
=
;
=
2 4
6 4
4 2
3 2
Giao nhiệm vụ 3 : Yêu cầu HS thực hiện cá nhân.
- Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học.
13


- Học thuộc: Khái niệm hai phân số bằng nhau, quy tắc bằng nhau của hai
phân số, tính chất cơ bản của phân số.
- Làm các bài tập trong SBT: Bài 6.1 đến 6.10 trang 5, 6.

- Chuẩn bị giờ sau: Đọc trước bài 24: "So sánh p
hân số. Hỗn số dương".

Ngày dạy:
Tiết theo KHDH:
BÀI 24: SO SÁNH PHÂN SỐ. HỖN SỐ DƯƠNG.
Thời gian thực hiện: (02 tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Biết được cách quy đồng được mẫu nhiều phân số.
- So sánh được hai phân số cùng mẫu; khác mẫu.
- Nhận biết được hỗn số dương. Chuyển từ phân số lớn lớn 1 sang hỗn số và
ngược lại.
- Biết so sánh được phân số âm và phân số dương không qua bước quy đồng.
- Giải được bài toán ứng dụng thực tế cơ bản.
2. Về năng lực:
14


* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở
nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân cơng được nhiệm vụ trong nhóm,
biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để
hồn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, nhận biết được cách quy đồng
mẫu hai hay nhiều phân số. So sánh được hai phân số cùng mẫu hoặc khơng
cùng mẫu; vận dụng giải được các bài tốn thực tiễn có liên quan.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học:

thực hiện được các thao tác quy đồng, so sánh các phân số và giải một số bài
toán thực tiễn.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích
cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và
theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hồn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
a) Mục tiêu: Gợi mở vấn đề sẽ học trong bài.
3
4
b) Nội dung: HS đọc tình huống về chia bánh ở SGK trang 9, muốn biết
5
6

cái bánh và
cái bánh thì phần bánh nào nhiều hơn thì cần phải so sánh hai
phân số.
c) Sản phẩm: Phép tính cần thực hiện để biết số bánh nào nhiều hơn là so
sánh hai phân số thông qua việc quy đồng mẫu nhiều phân số.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
15



3
* GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS
hoạt động theo 4 nhóm:
4
Hình
ảnh
thứ
1:
cái bánh
- Đọc tình huống ở đầu bài trong SGK trang 9.
5
- Viết phép tính cần làm để so sánh xem phần
bánh nào nhiều hơn.
6
Hình ảnh thứ 2: cái bánh.
* HS thực hiện nhiệm vụ:
- Đọc tình huống trong SGK trang 9. GV yêu cầu Phần bánh của bạn nào sẽ nhiều
hơn?
2 HS đứng tại chỗ đọc to.
Giải.
- Thảo luận nhóm viết các phép tính cần thực
5
hiện.
* Báo cáo, thảo luận:
6
- GV chọn đại diện 2 nhóm hồn thành nhiệm vụ Về phần nhìn chúng ta thấy
3
nhanh nhất lên trình bày kết quả viết các phép

tính.
4
cái bánh nhiều hơn cái bánh.
- HS cả lớp quan sát, lắng nghe.
- Gọi HS ở nhóm khác nhận xét.
* Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét các câu trả lời của HS, chính xác
hóa các phép tính.
- GV đặt vấn đề vào bài mới: Vậy để biết số bánh
nào nhiều hơn bằng ánh mắt trực quan chưa chắc
đã nhìn ra vì vậy ta cần phải làm bằng cách nào?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (40 phút)
Hoạt động 2.1: Quy đồng mẫu nhiều phân số (18 phút)
a) Mục tiêu:
- Hình thành việc quy đồng mẫu của các phân số có tử và mẫu dương sang
quy đồng mẫu của phân số có tử và mẫu là các số nguyên.
b) Nội dung:
- Học sinh đọc SGK HĐ1, thực hiện được các yêu cầu tìm BCNN và tìm
được 2 phân số cùng mẫu bằng 2 phân số đã cho.
- Học sinh đọc và làm được theo yêu cầu của HĐ2.
- Củng cố, trình bày mẫu bài tốn quy đồng mẫu hai hay nhiều phân số.
c) Sản phẩm:
- Nêu được các bước quy đồng mẫu hai hay nhiều phân số.
- Lời giải các bài tập: Ví dụ 1, Luyện tập 1 (SGK trang 10).
- Hoàn thành yêu cầu của HĐ1; HĐ2.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1:
1. Quy đồng mẫu nhiều phân số.

- GV gọi 1 HS nhắc lại cách tìm BCNN của 2
16


hay nhiều số.
- Yêu cầu HS đọc và làm HĐ 1.
5
6

7
4

HĐ1: Quy đồng mẫu hai phân số và .
- Yêu cầu HS:
+ Tìm BCNN của hai mẫu số
+ Tìm thừa số phụ
+ Nhân tử và mẫu với thừa số phụ tương
ứng.
* HS thực hiện nhiệm vụ 1:
- HS lắng nghe và quan sát GV trình bày
từng bước.
- HS nêu kết quả.
* Báo cáo, thảo luận 1:
- Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu vài HS nêu
dự đoán (viết trên bảng).
- HS cả lớp quan sát, nhận xét.
* Kết luận, nhận định 1:
12
- GV khẳng định
là BCNN của .

4;6
* GV giao nhiệm vụ học tập 2:
- Yêu cầu HS đọc và làm HĐ 2.
−3
−1
5
2
HĐ2: Quy đồng mẫu hai phân số

.
- Yêu cầu HS:
+ Tìm BCNN của hai mẫu số
+ Tìm thừa số phụ
+ Nhân tử và mẫu với thừa số phụ tương
ứng.
* HS thực hiện nhiệm vụ 2:
- HS lắng nghe và quan sát GV trình bày
từng bước.
- HS nêu kết quả.
* Báo cáo, thảo luận 2:
- HS nêu kết quả của từng bước làm của
HĐ2.
- HS cả lớp quan sát, nhận xét.
* Kết luận, nhận định 2:
- GV đưa ra các bước để quy đồng mẫu nhiều
phân số.
17

HĐ1:
*)


5
6



7
4

.

BCNN (4;6) = MSC (4;6) = 12

2;3

Thừa số phụ:
5 5.2 10
=
=
6 6.2 12
*)

HĐ2:

−3
5



−1

2

BCNN(5;2) = 10

7 7.3 21
=
=
4 4.3 12

.

2;5

Thừa số phụ:
−3 −3.2 −6
=
=
5
5.2 10

−1 −1.5 −5
=
=
2
2.5 10

Để quy đồng mẫu hai hay nhiều phân
số có mẫu dương, ta làm như sau:
* Tìm một bội chung (thường là



BCNN) của các mẫu để làm mẫu
chung.
* Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu bằng
cách chia mẫu chung cho từng mẫu.
* Nhân tử và mẫu của mỗi phân số
với thừa số phụ tương ứng.
* HS thực hiện nhiệm vụ 3:
- HS lần lượt thực hiện ví dụ 1 và luyện tập
1.
* Hướng dẫn hỗ trợ: Với các phân số có mẫu
âm, ta viết lại thành các phân số mới bằng nó
nhưng có mẫu dương.
* Báo cáo, thảo luận 3:
- GV yêu cầu HS lên bảng điền vào chỗ trống
ở ví dụ 1 và 1 HS làm luyện tập 1.
- GV yêu cầu 1 cặp đôi nhanh nhất lên điền
kết quả ví dụ 1.
- GV u cầu 1 lên bảng trình bày ý 3.
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng
câu.
* Kết luận, nhận định 2:
- GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét
mức độ hồn thành của HS.
- Qua Luyện tập 1, GV giới thiệu tổng quát
cách quy đồng mẫu nhiều hơn 2 phân số.

Ví dụ 1: Để quy đồng mẫu hai phân
5
3

6
−8
số và
, ta làm như sau:
* Đưa về phân số có mẫu dương:
3 −3
=
−8 8
*Tìm mẫu chung:
*Tìm thừa số phụ:
24 :8 = 3

BCNN (6;8) = 24

24 : 6 = 4

5 5.4 20
=
=
6 6.4 24

*Ta có:

3 −3 (−3).3 −9
=
=
=
−8 8
8.3
24

Luyện tập 1:
Quy đồng mẫu các phân số:
BCNN(4;9;3) = 36

9;4;12

Thừa số phụ:
−3 −3.9 −27
=
=
4
4.9
36
5 5.4 20
=
=
9 9.4 36
2 2.12 24
=
=
3 3.12 36
18



−3 5 2
; ;
4 9 3



Hoạt động 2.2: So sánh hai phân số (20 phút)
a) Mục tiêu:
- Mở rộng việc so sánh phân số có cùng mẫu với tử và mẫu dương sang sánh
phân số có cùng mẫu với tử và mẫu là các số nguyên.
b) Nội dung:
- Thực hiện HĐ3, HĐ4, VD2, VD3 SGK trang 10 từ đó suy ra cách so sánh
hai phân số cùng mẫu, khác mẫu.
- Vận dụng làm bài Luyện tập 2, Luyện tập 3 SGK trang 10.
c) Sản phẩm:
- Các quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu, khác mẫu.
- Lời giải bài Luyện tập 2, Luyện tập 3 SGK trang 10.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1:
2. So sánh hai phân số.
- Thực hiện HĐ3 trong SGK trang 10 và thực a) So sánh hai phân số có cùng
7
9
mẫu.
* HĐ3 SGK trang 10
11
11
hiện so sánh hai phân số: và .
7
9
- Dự đoán và phát biểu quy tắc so sánh hai
11
11
phân số cùng mẫu dương.

So sánh hai phân số: và
7 9
- Đọc và làm ví dụ 2 SGK trang 10.
<
- Làm bài Luyện tập 2 SGK trang 24.
7<9
11 11

nên
.
−5 3
* HS thực hiện nhiệm vụ 1:
<
- HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân.
−5 < 3
7 7
*Ví dụ:

* Báo cáo, thảo luận 1:
- GV u cầu HS đứng tại chỗ trình bày kết −7 > −11
quả thực hiện HĐ3 và thực hiện tương tự với 21 21
−7 > −11

7
9
Quy tắc: Trong hai phân số có cùng
11
11
một mẫu dương, phân số nào có tử
và .

- GV yêu cầu vài HS nêu dự đoán và phát biểu lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
quy tắc.
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài Luyện tập
2.
- HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét * Luyện tập 2 SGK 10
−2 −7
5 −10
lần lượt từng câu.
a)
>
>
* Kết luận, nhận định 1:
9
9
7
7
b)
- GV chính xác hóa kết quả của HĐ3, chuẩn
hóa quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và
mở rộng, chính xác hóa kết quả bài Luyện tập
19


2.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2:
- Thực hiện HĐ4 trong SGK trang 10.
- Dự đoán và phát biểu quy tắc so sánh hai
phân số không cùng mẫu.
- Làm bài ví dụ 3, Luyện tập 3 SGK trang 10,
11.

- Làm “Thử thách nhỏ” SGK trang 11.
* HS thực hiện nhiệm vụ 2:
- HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân.
* Báo cáo, thảo luận 2:
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm trình bày
HĐ4.
- GV yêu cầu vài HS nêu nhận xét và dự đoán
5
3
6
4
và phân số nào lớn hơn.
- GV nêu cách so sánh hai phân số không cùng
mẫu.
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài ví dụ 3,
Luyện tập 3.
- GV lưu ý: Khi so sánh cần nhớ chọn mẫu
chung của các phân số là một số dương.
- HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét
lần lượt từng câu.
* Kết luận, nhận định 2:
- GV chính xác hóa kết quả của HĐ4, chuẩn
hóa quy tắc so sánh hai phân số khơng cùng
mẫu.
- GV chính xác hóa kết quả bài Luyện tập 3.
- GV kết luận “Thử thách nhỏ”.

b) So sánh hai phân số không cùng
mẫu.
* HĐ4 SGK trang 10

5
3
6
4
So sánh: và . Mẫu chung là
BCNN(4;6) = 12

3 3.3 9
=
=
4 4.3 12

5 5.2 10
=
=
6 6.2 12
3 5
<
4 6

9 10
<
12 12

9 < 10

nên
hay
Vậy số bánh của bạn Trịn cịn nhiều
hơn số bánh của bạn Vuông.

Quy tắc: Muốn so sánh hai phân số
không cùng mẫu, ta viết chúng dưới
dạng hai phân số có cùng một mẫu
dương rồi so sánh các tử với nhau:
Phân số nào có tử lớn hơn thì phân
số đó lớn hơn.
−7
12
Ví dụ 3: So sánh hai phân số:

−11
18
.
Giải: SGK
Luyện tập 3: So sánh các phân số
sau:
7
11
−1
−5
10
15
8
24
a)

b)

Giải:
BCNN (10;15) = 30


a)
7 7.3 21
=
=
10 10.3 30


20

21 < 22

nên

11 11.2 22
=
=
15 15.2 30
21 22
<
30 30

. Do đó:


7 11
<
10 15

Thử thách nhỏ:

31
−5
31 −5
>0
<0
>
32
57
32 57


nên
 Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Học thuộc: Các bước quy đồng mẫu nhiều phân số; quy tắc so sánh hai phân
số cùng mẫu, khác mẫu cũng các lưu ý.
- Làm bài tập 6.8 – 6.9 SGK trang 12.
Tiết 2
2.3. Hoạt động 3: Hỗn số dương (17 phút)
a) Mục tiêu: Viết phân số lớn hơn 1 dưới dạng tổng của một số nguyên và
một phân số nhỏ hơn 1. Hình thành khái niệm hỗn số dương.
b) Nội dung:
- Hoàn thành HĐ5, HĐ6.
c) Sản phẩm:
- Đáp án HĐ5, HĐ6.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1:
3. Hỗn số dương

- HS thực hiện HĐ5, HĐ6 SGK trang 11.
HĐ5:
- Thực hiện ?, Luyện tập 4.
Phân số biểu thị phần bánh của mỗi bạn
3
2

* HS thực hiện nhiệm vụ 1:
- HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá là .
HĐ6: Đồng ý với Tròn.
nhân.
23
3
3
- Thực hiện ? Luyện tập 4.
=4+ =4
* Báo cáo, thảo luận 1:
5
5
5
- GV yêu cầu HS đứng dậy trả lời mỗi u
cầu của HĐ.
3
1
=1+
2
2
GV phân tích: Phân số
và viết
5

2
3
1
4
=1
2
2
?
khơng phải là hỗn số vì phần
gọn là
.
phân số có tử lớn hơn mẫu.
21


Luyện tập 4.
24
3
1
=3
gọi là hỗn số (dương) với là phần
7
7
1
a)
2
nguyên,
là phần phân số. Đọc là “ một
một phần hai.”
1


1
2

b)

2 17
5 =
3 3

- GV giảng giải thêm: Viết 1 phân số lớn
1
hơn sang hỗn số. Và từ hỗn số chuyển
sang phân số.
- GV lưu ý: Phần phân số của hỗn số luôn
nhỏ hơn 1.
- GV yêu cầu lần lượt: 1 HS lên bảng làm ?
SGK.
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
* Kết luận, nhận định 1:
- GV kết luận lại định nghĩa hỗn số; cách
viết từ phân số sang hỗn số và từ hỗn số
sang phân số.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (25 phút)
a) Mục tiêu: Viết phân số lớn hơn 1 dưới dạng tổng của một số nguyên và
một phân số nhỏ hơn 1. Hình thành khái niệm hỗn số dương.
b) Nội dung: Làm các bài tập từ 6.10, 6.12, 6.13 SGK trang 12.
c) Sản phẩm: Lời giải các bài tập từ 6.10, 6.12, 6.13 SGK trang 12.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 2:
4
- Nhắc lại các bước quy đồng mẫu nhiều
5
phân số.
Bài 6.10. Lớp 6A có số học sinh
- Nêu lại cách so sánh phân số cùng mẫu,
7
khác mẫu.
10
- Làm bài tập 6.10, 6.12, 6.13 SGK trang
thích bóng bàn,
số học sinh thích
12.
1
* HS thực hiện nhiệm vụ 2:
- HS thực hiện các yêu cầu trên.
2
bóng
đá

số học sinh thích bóng
* Báo cáo, thảo luận 2:
- GV u cầu vài HS phát biểu các bước chuyền. Hỏi môn thể thao nào được các
quy đồng, cách so sánh phân số.
bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhất ?
- GV yêu cầu đại diện 2 nhóm HS lên trình Giải:
22



bày, lưu ý chọn cả bài tốt và chưa tốt.
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
* Kết luận, nhận định 2:
- GV khẳng định kết quả đúng, đánh giá
mức độ hoàn thành của HS, lưu ý: đưa về
các phân số cùng mẫu dương mới được so
sánh.

4 8
=
5 10

1 5
=
2 10

8 7 5
> >
10 10 10

Ta có
;

.
Do đó, mơn thể thao được yêu thích
nhất của các bạn lớp 6A là mơn bóng
bàn.
Bài 6.12. Bảng sau cho biết chiều dài
30,48cm

(theo đơn vị feet xấp xỉ bằng
)
của một số loài động vật có vú nhỏ nhất
trên thế giới.
Chuột chũi châu
Dơi Kitti
Âu
5
83
12
100
Hãy sắp xếp các động vật trên theo thứ
tự chiều dài từ lớn đến bé.
Giải:
83 5 1 1
> > >
100 12 3 4

nên sắp xếp các
động vật trên theo thứ tự chiều dài từ
lớn đến bé.
Dơi Kitti, Chuột chũi Châu Âu, Sóc
chuột Phương Đơng, Chuột túi có gai.
15
Bài 6.13. Mẹ có quả táo, mẹ muốn
chia đều số quả táo đó cho bốn anh em.
Hỏi mỗi anh em được mấy quả táo và
mấy phần của quả táo ?
Giải:
15

3
=3
4
4
Ta có
. Do đó, mỗi anh em được

3 quả và
4. Hoạt động 4: Vận dụng (3 phút)
23

3
4

quả táo.


a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức về so sánh hai phân số đã học để giải
quyết bài toán dựa trên hoạt động mở đầu.
b) Nội dung:
- HS giải quyết bài tập mở đầu bài.
c) Sản phẩm:
- Đáp án là câu trả lời cho câu hỏi của Pi (π).
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
 Giao nhiệm vụ 1:
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân để trả lời câu hỏi của Pi (π).
 Giao nhiệm vụ 2 : Yêu cầu HS thực hiện cá nhân.
- Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học.
- Học thuộc: các bước quy đồng, cách so sánh hai phân số, định nghĩa hỗn số

dương cùng các lưu ý.
- Làm các bài tập còn lại trong SGK: 6.8, 6.9, 6.11.
- Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập chương.

Ngày soạn:

Ngày dạy:
Tiết theo KHDH:
BÀI 6: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
Thời gian thực hiện: (02 tiết)

I. Mục tiêu
24


1. Về kiến thức:
- Nhận biết được quy tắc cộng, trừ phân số.
- Nhận biết được các tính chất của phép cộng phân số.
- Nhận biết được số đối của một phân số.
- Phát biểu được quy tắc cộng, trừ phân số.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung: .
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở
nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm,
biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để
hồn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, nhận biết được khái niệm số đối,
đọc, viết được các thuật ngữ toán học như phép cộng, phép trừ, tính chất giao

hốn, tính chất kết hợp.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề tốn học,
năng lực mơ hình hóa tốn học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh,
phân tích, tổng hợp, khái qt hóa, … để hình thành khái niệm số đối và hai
quy tắc cộng, trừ phân số; Vận dụng được quy tắc cộng và phép trừ phân số,
tính chất của phép cộng phân số và quy tắc dấu ngoặc trong tính tốn và giải
quyết các bài tập thực tiễn có liên quan.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích
cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và
theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hồn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
a) Mục tiêu: Gợi động cơ tìm hiểu phép cộng, trừ phân số.
b) Nội dung: HS đọc câu chuyện về Tuấn vẽ tranh tặng mẹ nhân ngày Quốc
tế phụ nữ 8-3 (SGK trang 15), viết phép tính cần thực hiện khi muốn tính số
25


×