BÀI 14: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
- Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề truyền thống: Dệt lụa, sản xuất đồ gốm,
chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ ….
- Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên.
* HS hoàn thành tốt:
+ Biết khi nào một lảng trở thành làng nghề
+ Biết quy trình sản xuất đồ gốm
II. CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Máy chiếu, video chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ, phiếu học tập của HS
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa + Vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC CHỦ YẾU
1.Khởi động: Trò chơi : Chuyền thư và trả lời câu hỏi:
Câu 1: Kể tên một số cây trồng chính ở đồng bằng Bắc Bộ?
Câu 2: Kể tên một số vật ni chính ở đồng bằng Bắc Bộ?
HS + GV nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ngoài 2 đặc điểm là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước
và vùng trồng nhiều rau xứ lạnh, Hoạt động sản xuất
của người dân ở ĐBBB cịn có những đặc điểm nào
nữa cơ trị chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm
nay.
Bài 14: Hoạt động sản xuất của người dân ở
ĐBBB(tiếp theo)
• GV ghi đầu bài lên bảng:
3. Nơi có hàng trăm nghề thủ cơng truyền thống. -HS lắng nghe – Ghi đầu bài vào
vở
- GV cho HS quan sát một số bức tranh về một số
nghề thủ công.
- Gọi HS nêu tên các nghề có trong hình.
-GV: Những nghề mà các em quan sát ở trên được
-HS quan sát và nêu.
gọi là nghề thủ công.
? Bằng vốn hiểu biết của mình kết hợp quan sát các
hình, em hiểu thế nào là nghề thủ công?
-GV kết luận:
+ Nghề thủ cơng là nghề người ta làm ra sản phẩm
bằng chính đơi tay khéo léo của mình với dụng cụ
- Nghề thủ công là nghề người ta
làm ra sản phẩm chủ yếu bằng tay
với các vật liệu tự nhiên, dụng cụ
làm đơn giản, sản phẩm đạt trình độ tinh xảo.
làm đơn giản.
+ Nghề thủ cơng ở ĐBBB đã có từ rất lâu, truyền từ
đời này sang đời khác tạo nên những nghề thủ công -HS lắng nghe.
truyền thống.
- GV yêu cầu HS đọc thầm thông tin trong sách giáo
khoa trang 106 , kết hợp vốn hiểu biết của mình,trả
lời các câu hỏi:
? Em biết những nghề thủ công truyền thống nào ở
ĐBBB?
? Thế nào là một làng nghề?
- HS trả lời:
? Kể tên những làng nghề và sản phẩm thủ công nổi - Làm chiếu, dệt lụa, làm gốm, đan
tiếng ở đồng bằng Bắc Bộ mà em biết.
lát, thêu, vẽ tranh, chạm khắc gỗ,
chạm bạc,....
- Những nơi có nghề thủ công phát
triển mạnh tạo nên các làng nghề,
mỗi làng nghề thường chuyên làm
1 loại hàng thủ công.
- Một số làng nghề thủ công nổi
-GV nhận xét, kết luận:
tiếng ở ĐBBBlà: Làng Bát
+ Nghề thủ công ở ĐBBB phát triển mạnh, nhiều
Tràng (Hà Nội) chuyên làm gốm;
nghề đạt trình độ tinh xảo, tạo nên những sản phẩm làng Vạn Phúc (Hà Nội )chun
nổi tiếng trong và ngồi nước (hình ảnh). Sự phát
dệt lụa; làng Kim Sơn (Ninh Bình)
triển của các nghề thủ công tạo nên nhiều làng nghề chuyên làm chiếu cói; làng Đồng
thủ cơng nổi tiếng ở ĐBBB, như: ..(Chiếu hình ảnh Sâm (Thái Bình) chuyên chạm
một số làng nghề và sản phẩm thủ công nổi tiếng ở bạc; làng Đồng Kỵ (Bắc
ĐBBB ).
Ninh) chuyên làm đồ gỗ…
- Kể tên các đồ dùng trong gia đình em là sản phẩm -HS nhận xét, bổ sung.
thủ cơng.
-GV: Trong mỗi gia đình chúng ta đều có rất nhiều
đồ dùng là sản phẩm của nghề thủ công.
? Theo em, các nghề thủ công mang lại ích lợi gì?
- HS quan sát.
? Qua tìm hiểu, em có nhận xét gì về số lượng các
nghề thủ công truyền thống ở ĐBBB
- GV nhận xét, gọi HS nhắc lại.
- Bát, đũa, lọ hoa, giỏ hoa, chiếu,
Ghi bảng: 3. Nơi có hàng trăm nghề thủ cơng
truyền thống)
*Liên hệ ở Thái Nguyên
? Kể tên những làng nghề thủ cơng truyền thống ở
Thanh Hố mà em biết?
rổ, rá, quạt tay, bàn, ghế,...
- Làm ra các sản phẩm dùng trong
sinh hoạt, các sản phẩm phục vụ
cho hoạt động mua bán trao đổi
hàng hóa, góp phần phát triển
kinh tế hộ gia đình, kinh tế địa
- GV nhận xét, giới thiệu hình ảnh một số làng nghề phương.
thủ cơng ở TN
- ĐBBB có hàng trăm nghề thủ
? Đố các em biết người làm nghề thủ công giỏi được công truyền thống khác nhau.
gọi là gì?
* Chuyển ý: Cta cùng tìm hiểu quy trình sx ra sp
-2 HS nhắc lại.
của một trong những nghề thủ công phát triển ở
ĐBBB: Nghề làm gốm.
*Các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm:
- Yêu cầu quan sát tranh SGK (trang 106-107), và
-HS kể: Làng nghề bánh chưng ở
dựa vào hiểu biết bản thân:
Bờ Đậu (Phú Lương), mây tre đan
- Thảo luận nhóm 4 (2p), trả lời câu hỏi:
Phấn Mễ (Phú Lương), làng chè ở
1. Đồ gốm được làm từ nguyên liệu nào? ĐBBB có Tân Cương (Thái Nguyên), chè
điều kiện thuận lợi gì để phát triển nghề gốm
Trại Cài, Minh Lập (Đồng Hỷ),
làng nghề mộc mĩ nghệ ở Phú
Bình, làng nghề thêu ren ở xã Vạn
2. Em hãy nêu thứ tự các công đoạn tạo ra sản
Thọ, huyện Đại Từ.....
phẩm gốm?
- HS quan sát.
•
- Được gọi là nghệ nhân.
- Gọi đại diện các nhóm trả lời từng câu hỏi. Kết
hợp đưa tranh.
- GV: Nghề làm gốm rất vất vả vì tạo ra một sản
phẩm gốm phải tiến hành nhiều công đoạn theo một -HS quan sát tranh, thảo luận
trình tự nhất định, mỗi cơng đoạn địi hỏi sự tỉ mỉ,
nhóm đơi, trả lời:
cẩn thận của người thợ.
+ Theo em, làm nghề gốm đòi hỏi ở người nghệ
nhân những gì?
+ Đồ gốm được làm từ đất sét đặc
biệt.
+ ĐBBB có đất phù sa màu mỡ,
+ GV giới thiệu vật mẫu(bình gốm): Đây là một
tuy nhiên, ở đây cũng có nhiều lớp
trong số các sản phẩm của nghề làm gốm.
đất sét rất thích hợp để làm gốm.
? Khi sử dụng các đồ dùng là sản gốm và sản phẩm - HS trình bày: Thứ tự các cơng
thủ cơng nói chung, chúng ta cần lưu ý điều gì?
đoạn tạo ra SP gốm là:
-GV: Ngoài việc khéo léo, thận trọng khi sử dụng,
+ Nhào đất và tạo dáng cho gốm
chúng ta cũng cần giữ gìn và trân trọng các sản
+ Phơi gốm
phẩm thủ cơng, đó cũng chính là tơn trọng thành
+ Vẽ hoa văn cho gốm
quả của người lao động.
+ Tráng men
Chuyển ý: ĐBBB là nơi sản xuất ra rất nhiều những + Nung gốm
sản phẩm thủ công. Vậy những sản phẩm này được + Các sản phẩm gốm
mang ra trao đổi mua bán ở đâu? Cơ trị chúng ta
- HS nhận xét, nhắc lại.
cùng tìm hiểu phần 4.
4. Chợ phiên
? Liên hệ kiến thức đã học ở bài 2 (Hoàng Liên
Sơn). Em hãy cho biết thế nào là chợ phiên?
+GV nhận xét, KL: Chợ phiên là chợ được họp vào
những ngày nhất định tùy từng vùng miền quy định .
VD: chợ Bưởi ở HN: ngày 6/9/11/13/21/23 âm lịch
hàng tháng. Ta gọi đó là những ngày chợ phiên.
- Mời các bạn cùng theo dõi đoạn video về cảnh một
chợ phiên .
- GV cho HS quan sát video chợ phiên
?Em quan sát được những gì?
- Nghề gốm địi hỏi người nghệ
nhân phải khéo léo, cẩn thận khi
nặn, khi vẽ , khi nung. Kĩ thuật
tráng men cao để sản phẩm bóng
đẹp.
- HS quan sát, nêu tên , nhận xét
mẫu: Lọ hoa, hình dáng, hoa văn,
độ bóng mịn....
- Cần khéo léo khi sử dụng bảo
quản tốt, để nơi khơ ráo...
-HS nghe
GV giải thích: Chợ Nủa (Thạch Thất - Hà Nội) họp
đều đặn vào ngày 2,7,12,17,22,27 (âm lịch).Chợ chỉ
họp các buổi sáng. Đây là cảnh chợ họp vào tháng
12 cuối năm, mọi người đi chợ để sắm tết, những
hàng hóa như lá rong, chuối, thực phẩm phục vụ
ngày tết rất đa dạng.
- Chúng ta cùng tìm hiểu kĩ hơn về đặc điểm của
chợ phiên ở ĐBBB qua hình 15/SGK.
- Yêu cầu HS quan sát hình 15 trong SGK/108, dựa
vào hiểu biết và kết hợp đọc thơng tin trong
SGK/107, thảo luận nhóm 2:
- Quan sát hình, mơ tả về cảnh chợ phiên?( Người
đi chợ, hoạt động mua bán, hàng hóa ở chợ, cách
bày bán hàng,...)
GV KL: Chợ phiên là dịp để người dân ĐBBB mua
sắm, mang các sản phẩm do mình làm được ra bán.
Nhìn các hàng hóa ở chợ, ta có thể biết được người
dân ở địa phương sống chủ yếu bằng nghề gì.
- Thường ở những địa phương gần nhau lịch họp
chợ khơng trùng nhau, em nào biết vì sao lại như
vậy?
*Liên hệ bản thân :
- Em nào đã được đi chợ phiên rồi ? Cảm nhận của
em về chợ phiên đó ntn?
- Chợ Thái của chúng ta bây giờ trước đây cũng là
chợ phiên các em ạ. Hiện nay một số làng xã ở TN
vẫn duy trì hoạt động chợ phiên như ở các huyện
Đồng Hỷ, Đại Từ, Võ Nhai, Phú Lương,...
- GV đưa hình minh họa: Đây là cảnh chợ phiên ở
xã Nam Hòa, Đồng Hỷ, TN- nơi mà cô sinh ra và
lớn lên. Hồi nhỏ như các em, cơ cũng rất thích dc đi
chợ phiên đấy!
- Ngày nay, với sự phát triển của nền kinh tế thị
trường, ngồi chợ phiên ra, cta cịn có thể thực hiện
các hoạt động mua bán, giao dịch hàng hóa trong
các siêu thị và trung tâm thương mại.
- Em hãy so sánh, tìm ra sự khác nhau giữa các
trung tâm thương mại, các siêu thị ở thành phố với
các chợ phiên ở làng quê.
- Chợ phiên là chợ họp vào những
ngày nhất định,do người dân ở
từng địa phương quy định, hàng
hóa chủ yếu là những sản phẩm ng
dân địa phương tự làm ra và đem
bán.
-HS trả lời theo ý hiểu của mình:
Đây là cảnh chợ phiên. Người ta đi
chợ rất đông. Chợ khơng có nhà
hàng to để bán hàng. Chỉ gồm
nhiều hàng hóa là sản phẩm do
người dân sản xuất được. Người
dân bán hàng ngay trên mặt đất ai
đi chợ rất vui vẻ.
- HS QS hình 15: Cảnh chợ phiên
ở làng quê đồng bằng Bắc Bộ và
đọc thông tin trong SGK/107
- HS thảo luận, báo cáo:
+ Người đi chợ rất đông; hoạt
- Qua tìm hiểu, cho cơ biết:
? Nghề thủ cơng ở ĐBBB phát triển như thế nào?
- Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì ?
động mua bán hàng hóa diễn ra tấp
nập; hàng hóa ở chợ phiên phần
lớn là những sản phẩm ở địa
phương do chính người dân
làm( rau, quả, thực phẩm, trứng,...)
và một số mặt hàng đưa từ nơi
khác đến phục vụ sản xuất và đời
sống người dân. Ngta bày bán
hàng ngay dưới đất.
-GV đưa nội dung bài học.
+ Để thu hút được nhiều người dân
đến chợ hơn.
•
HS trả lời.
-HS quan sát.
- HS trả lời
- Các TTTM, Siêu thị: Hoạt động
hằng ngày, hàng hóa bày trong các
cửa hàng, gian hàng, có nhân viên,
trang trí đẹp. Sản phẩm nhập từ
nơi khác về bán.
- Chợ phiên: Họp vào các ngày
nhất định, dựng lều bạt để bày bán
hàng hoặc bày bán hàng ngay dưới
đất. Sản phẩm chủ yếu là hàng hóa
người dân vùng đó làm ra cũng có
một số sản phẩm vùng khác mang
đến.
- Nghề thủ công ở ĐBBB phát
triển mạnh, có hàng trăm nghề vơi
nhiều SP nổi tiếng trong và ngồi
nước.
• - Chợ phiên ở DBBB là
nơi diễn ra các HĐ mua
bán tấp nập. Hàng hóa bán
ở chợ phần lớn là các sản
phẩm sx tại địa phương.
• - 2HS đọc.
4.Củng cố : (4 phút):
- Để củng cố nội dung bài học, cơ có một số câu hỏi trắc nghiệm, các em sẽ chọn câu
trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi (hình thức giơ thẻ), sau 5 giây suy nghĩ, các em sẽ
chọn và giơ thẻ ghi chữ cái trước đáp án đúng.
5.Dặn dò: (1 phút)
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Sử dụng phải giữ gìn các sản phẩm thủ công.
- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về thủ đô Hà Nội để chuẩn bị cho bài 15 giờ sau.
*Rút kinh nghiệm
..............................................................................