BO GIAO DUC VA DAO TAO
TRUONG DAI HOC MO THANH PHO HO CHi MINH
6,
LÊ THỊ cm HONG
Ch
Q
phe
lăm
te
NHUNG YEU TO ANH HUONG DEN THAY DOI THU NHAP
HO GIA DINH CO DAT BI QUY HOACH DE XÂY DỰNG
KHU CÔNG NGHỆ CAO - QUAN 9, TP. HO CHi MINH
Chuyén nganh
: Kinh té hoc
Mã số chuyên ngành : 60 31 03
TRUONG DAI HOC MG TP.HCM
THU VIEN
LUAN VAN THAC SY KINH TE HQC
Người hướng dẫn khoa học:
TS. LÊ THỊ THANH LOAN
TP. Hồ Chí Minh, Năm 2013
LOI MO ĐẦU
Trong thời gian vừa qua, tiếp theo việc gia nhập Asian, Việt Nam trải qua
một số sự kiện mang tâm quốc tế trước tiên Việt Nam chính thức là thành viên thứ
150 của tổ chức thương mại thế giới (WTO). Việt Nam tổ chức thành công hội nghị
APEC tại Hà Nội, một lần nửa khẳng định quyết tâm của Việt Nam hội nhập với
nền kinh tế thế giới. Kinh tế Việt Nam mở ra một khung trời mới, đứng trước cả
. những cơ hội to lớn và những thách thức khơng nhỏ. Việt Nam phải theo một lộ
trình nhất định cho sự hội nhập vào một sân chơi chung cho việc quốc tế hóa và
tồn cầu hóa hoạt động kinh doanh...
Với sự cam kết của Chính phủ là mở cửa hằu hết các lãnh vực và ngành nghề,
các doanh nghiệp Việt Nam sẽ khơng cịn chỗ dựa cho sự bảo hộ của nhà nước như
trước đây mà phải tự thân vận động cho cuộc chơi lớn quy tụ nhiều đối thủ cạnh tranh,
ở nhiều đẳng cấp khác nhau cả trong nước và nước ngoài. Đặc biệt, các doanh nghiệp
đầu tr trực tiếp nước ngoài (FDJ) tại Việt Nam, họ thường là những céng ty da quốc
gia (MNC§), họ có nhiều tru thế trên các lĩnh vực: vốn, cơng nghệ, kỹ năng quản trị...
Hòa cùng xu thể hội nhập mở cửa ra thế giới, để thu hút đầu tư của các Tập
đoàn và Doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào Việt Nam, Chính phủ lên dự án thành
lập các khu Cơng nghiệp, khu Chế xuất... kéo theo đó là việc quy hoạch các vùng
đất còn trắng, vùng ven Thành phố và các tỉnh có các lợi thế về bến bãi, cảng, sân
bay... Việc quy hoạch và xây dựng cơ sở hạ tầng cho các khu công nghiệp, khu chế
xuất... kéo theo việc đơ thị hóa các vùng lân cận. Xây dựng các khu Chế xuất, khu
Công nghiệp đối với người dân có những tác động làm thay đổi thu nhập, quan
điểm, lỗi sống người dân. Tuy nhiên, trong phạm vì luận văn này, tác giả chỉ giới
hạn ở khía cạnh về ảnh hưởng của việc 4i hoạch, xây dựng khu Công nghệ cao —
Quận 9 đắn thu nhập của người dân có đất bị quy hoạch qua đề tài: “Những yếu tố
ảnh hưởng đến thay đỗi thu nhập hộ gia đình có đất bị quy hoạch để xây dựng
khu Cơng nghệ cao - Quận 9, Tp. Hồ Chí Minh
Dựa vào thực trạng và nội lực, luận văn này chỉ đưa ra một số yếu tổ tác
động làm ảnh hưởng thu nhập người dân có đất bị quy hoạch để xây dựng khu
Công nghệ cao - Quận 9. Do khả năng và thời gian có hạn, luận văn này sẽ khơng
tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Kính mong Q Thấy Cô hướng dẫn thêm.
ii
LOI CAM ON
- Chan thành cảm ơn Cô Lê Thị Thanh Loan đã tận tình hướng dẫn và giúp
đỡ tơi trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp.
- Chan thanh cảm ơn Thầy Lê Thái Thường Quân và Thầy Nguyễn Minh
Hà đã định hướng cho tôi trong việc thực hiện đề tài nghiên cứu này.
~_ Chân thành cảm ơn các Anh, Chị tai Ban Quản lý Dự án khu công nghệ cao -
Quận 9 đã giúp tôi trong q trình thu thập dữ liệu nghiên cứu cho mơ hình này.
-_ Chân thành cảm ơn các Anh, Chị tại Chỉ Cục Thống kê - Quận 9 đã giúp tôi
trong quá trình thu thập dữ liệu nghiên cứu.
-_ Chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Kim Phước và tập thể lớp Kinh tế học —
Khóa 3 (ME3) đã ln quan tâm và giúp đỡ nhau trong học tập.
-_ Chân thành cảm ơn Ba Lê Văn Hải, Má Đặng Thị Phước, Chồng Đặng
Thanh Hiền và các Anh Em trong gia đình đã động viên và hỗ trợ tơi trong suốt q
trình học tập.
iii
TÓM TẮT:
Đề tài nghiên cứu “Những yếu tố änh hưởng đến thay đổi thu nhập hộ gia
đình có đất bị quy hoạch để xây dựng khu Công nghệ cao - Quận 9, Tp. Hồ Chí
Minh. Đề tài tập trung phân tích về sự thay đổi thu nhập của những hộ gia đình
sau khi bị thu hồi đất để thực hiện dự án xây dựng khu Công nghệ cao - Quận 9,
Quận 9 có
trên cơ sở phân tích số liệu điều tra 147 hộ trên địa bàn 3 phường thuộc
đất bị quy hoạch.
Nội dung đề tài tìm hiểu nghiên cứu, thống kê, phân tích thực tế hiện trạng
thu nhập của hộ gia đình sau khi đất bị quy hoạch dựa trên các bảng thống kê và
phân tích các số liệu điều tra của 147 hộ gia đình có đất bị quy hoạch. Đề tài tập
trung phân tích, đánh giá các tiêu chí về trình độ học vấn của chủ hộ, tuổi chủ hộ, số
lao động tăng thêm trong hộ, sử dụng tiền đền bù, có người vào làm việc ở khu
Cơng nghệ cao, tỷ lệ người phụ thuộc trong hộ, tiền đền bù trên số nhân khẩu, diện
tích đất quy hoạch, nghề nghiệp chính của chủ hộ, đây là các nhân tố ảnh hưởng
chính đến sự thay đổi thu nhập của hộ gia đình sau khi đất bị quy hoạch.
Bằng phương pháp kinh tế lượng dưới sự hỗ trợ của chương trình SPSS đề
tài đã ước lượng các yếu tố ảnh hưởng đến thay đổi thu nhập hộ gia đình sau khi đất
bị quy hoạch. Qua đó, kết quả phân tích cho thấy được sự thay đổi thu nhập của hộ
gia đình sau khi đất bị quy hoạch có khởi sắc và chiều hướng tốt hơn.
Từ đó, nêu lên một số kiến nghị, gợi ý chính sách nhằm đảm bảo quyền lợi
và cuộc sống của người đân và có đảm bảo được như thế thì người dân sẵn sàng ủng
hộ Nhà nước triển khai các quy hoạch đẻ đầy mạnh công nghiệp hóa và hiện đại hóa
địa phương.
1v
MUC LUC
LỜI CAM ĐOAN........................
LOI MO DAU..
i
LOI CAM ON..
TOM TAT.
MUC LUC.
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮTT...........................---55555c+cccvverrttttrrrrrrrrtrrrrriirrrrir ix
DANH MUC BANG ..u.ssssesssscssssssesesccessssssecscssssssecessssssvecsesssussescensnnnnseesecannnneesees x
DANH MỤC HINH...seeecssssssssssssscccsssssvesssssssssvececssssnecsecnssneseceseannesseeseennnenesss xii
[o›009)/e5f0/:70806027100207............. 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu........................-----c-cccseseriieeerrirrrrrrreee 1
1.2 Vấn đề nghiên cứu
... 3
irrririeieii
.........
- ---- -- 55 +sehttttetereririrrr
1.3 Câu hỏi nghiên cứu...............
1.4 Mục tiêu nghiên cứu
1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................-----5c5ccccvxerrrrrrrrrrrrrrrrrrrie 4
1.5.1 Đối tượng nghiên cứu..................... ¬............. 4
..... 4
rrtrrrrrrrrrrrrirerrre
........
-. ----5+5+ss+xseerterrerr
1,5.2 Phạm vỉ nghiên cứu ........
ccc 5
.cttrrrrriee
...---c-cc
c2 ththrrrH.....
1.6 Cấu trúc đề tài.................
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ QUI TRÌNH NGHIÊN CỨU................... 7
2.1 Một số khái niệm và cơ sở lý thuyết...
2.1.1 Một số khái niệm .........................-------555ccceerrettrrrrrrrrrrrrrrtrrirrrrrrirrir 7
2.1.2 Cơ sở lý thuyết ....................---- 22tr.
10
2.2
Kinh nghiệm nghiên cứu về quy hoạch đất ở Trung Quốc.................. 16
2.3
Các nghiên cứu trước liên quan đến chủ đề nghiên cứu:.....................- 19
2.4.
Quy trình nghiên cứu: .......................... 7
jZà
. .......
n
Hee
"—
25
CHUONG 3: TONG QUAN VỀ SỰ HÌNH THÀNH KHU CÔNG NGHỆ
CAO VA DIA BAN NGHIÊN CỨU.............................-----555++cvceeccrrrrrrrrrrrre 26
3.1 Tổng quan hình thành khu Cơng nghệ cao, Quận 9..............................--- 26
3.2 Đặc điểm địa lý, kinh tế, dân số của Quận 9- Thành Phố Hồ Chí Minh ....28
3.2.1 Đặc điểm địa lý, kinh tế Quận 9
3.2.2 Đặc điềm về dân số của Quận 9 -Thành phố Hồ Chí Minh.............. 33
3.2.3
Thực trạng việc xây dựng khu Công nghệ cao đối với người dân
sống quanh khu Cơng nghệ cao - Quận 9............................------ccrrrrrrrrrrr 34
3.3 Tóm tắt
CHƯƠNG 4: DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
-- 39
rrrtrrree
........-2£ ©©s£2txxrtttrrrrrrrrr
VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU.................
4.1 Dữ liệu nghiên cứu
4.2 Phương pháp nghiên cứn.......................--:-cccsttc!ccs2ttttttttrrrirrtrrrrrirrrre 4I
4.3 Mơ hình hồi qui tuyến tính........................---ccscccesrrtrrrrrrrrrtrrrrrrrrriirrrrrrir 41
4.4 Tom tit
CHUONG 5: PHAN TiCH THU NHAP CUA CAC HO GIA DINH SAU
KHI BỊ QUY HOẠCH ĐẤTT.......................------ ©2292...
50
5.1 Đặc điểm của các hộ điều tra và kết quã mơ hình............................-------+ 50
5.1.1 Thay đổi thu nhập với số hộ có người vào làm việc ở khu Cơng nghệ
cao - Quận Ô. . . -. sec...
50
5.1.2 Thay đổi thu nhập với sử dụng tiền đền bù quy hoạch để đầu tư làm
tăng thu MNADP........secssesssesseessecsnecensesneeneesneecneeneessecuneesessssssessessssensesseeeneesnecens 52
5.1.3 Thay đỗi thu nhập với thay đổi nghề nghiệp chính của chủ hộ............ 52
5.1.4 Tuổi của Chit WQ...cssssseessccsssssseseccccssssnsescesssnsseccscssssseseessnssnseceensssneesseenes 58
vi
5.1.5 Thay déi thu nhập với quy mô nhân khẩu hiện đang sinh sống trong
....
.
....
.
`
T0. .
cố. 58
5.1.6 Thay đổi thu nhập với trình độ học vấn của chủ hộ.................. ..------- s9
5.1.7 Số lao động tăng thêm trong hộ,......................-----------55-e+ee+sereeeeerrrrrrer 60
5.1.8 Thay đổi thu nhập với tỷ lệ người phụ thuộc...
5.1.9 Thay đổi thu nhập với diện tích đất bị quy hoạch............................- 62
5.1.10Thay déi thu nhập với số tiền đền bù trên mỗi nhân khẩu trong hộ62
5.1.11 Thu nhập bình quân người trong hộ gia đình trên một thang....... 63
5.1.12 Tin dung
5.1.13 Điều kiện sinh hoạt .........................--c5ccccctierrrrirrtriirtrriirriiirriiiirrrie 65
5.1.14 Đánh giá của hộ về điều kiện giáo dục, y tế, nhà ở và mối quan hệ
xóm làng sau khi đất quy hoạch. ......................
.--
..66
5.2 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cải thiện thu nhập của hộ gia đình.70
„76
5.3 Tóm tắt
CHƯƠNG 6: KÉT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH..............................- 71
ca
n.ố......11.
T1
-- 71
iiiririiriiir
.-----1.1.......0.nnnnn
.......
: nnnnnnnnnt.......
6.2 Gợi ý chính sách..........
6.2.1 Tạo điều kiện cho thành viên trong hộ thay đổi nghề nghiệp tốt hơn
so với trước khi đất bị quy hoạch :................................-eec««ceeceeeeeereereee 7
6.2.2 Sử dụng tiền đền bù quy hoạch làm tăng thu nhập hàng tháng....... 78
6.2.3 Nghề nghiệp chính của chủ hộ,.......................-.-...-------ccseceereeeeeerrrree 78
6.2.4 Hỗ trợ đặc biệt đối với chủ hộ lớn tuỗi..................................----------+ 79
6.2.5 Các nhân khẩu trong hộ có đất quy hoạch.......................------:---+++--e+ 79
6.2.6 Về vấn đề an sinh xã hội
6.2.7 Về vấn đề giáo dục và việc làm.......................-----eetrtrtrtrriiiririrrirrrrrrre 80
vii
6.3 Han ché de tai......ccsssescscscsssssssesscessssssesesesssssseessessssvessessssnsescesssnneseeeecesennenss 80
6.4 Gợi ý đề tài tiếp theo.....................-¿--ccccceeerrerrrrrrrrrrrrrrrrrtiirrrirriirrrrr 81
TÀI LIỆU THAM KHAO... cesssssssssssssssssssssssssssssseseseccccccnsssssnuseseeceeeeeeenteeees 82
5:00
01777...
viii
86
DANH MUC TU VIET TAT
ADB
: Ngân hàng Phát triển Chau A
CNC
: Computer Numerical Control (Điều khiển bằng máy tính, sử dụng
chương trình viết bằng ký hiệu chuyên biệt để gia cơng cơ khí).
DFID
: Bộ phát triển tồn cầu Vương Quốc Anh DFID
HDBT
: Hội đồng Bộ trưởng
KCN
: Khu Công nghiệp
KCNC:
: Khu Công nghệ cao
: Nông nghiệp
TK
: Thống kê
: Trung tâm nghiên cứu-triển khai
WB
: Ngân hàng Thế giới (World Bank)
UBND
: Ủy ban Nhân dân
UNFPA
: Quỹ Dân số Liên hợp quốc
ix
-
DANH MUC BANG
Bang 1.1: Pham vi nghiên ctru ......ssessssssssssessssesssecsssessseecsseesseeesnesnssecesnecsnneess sean
Bang 4.1: Tóm tắt các biến trong mơ hình
Bang 5.1: Số hộ có người vào làm việc ở KCNGC........................-Bảng 5.2: Trình độ học vấn của những lao động làm việc 6 KCNC..
Bảng 5.3: Thay đổi thu nhập của hộ bị quy hoạch có người vào làm ở khu Cơng,
nghệ cao - Quận Ô9. . . . ch
000100111 11. m1
Bảng 5.4: Thay đổi thu nhập khi sử dụng tiền đền bù quy hoạch để đầu tư làm
tăng thu nhập. . . . . . . . . . .
----¿- +555+ tt
329212114112101101 1.01011101101111.
10 ve 52
Bang 5.5: Cơ cấu cây trồng trước và sau khi đất bị quy hoạch........................- 52
Bảng 5.6: Cơ cấu vật nuôi trước và sau khi đất bị quy hoạch ........................--- 53
Bảng 5.7: Nghề nghiệp chính của chủ hộ trước và sau khi đất bị quy hoạch.....54
Bang 5.8: Cơ cấu nguồn thu nhập ....................---.---vs S+ecvxeertrkkrrrtrirrrtrirer 55
Bảng 5.9: Thay đổi thu nhập với Thay đổi nghề nghiệp chính của chủ hộ
Bảng 5.10: Tuổi của chủ hộ..........
Bảng 5.11: Số nhân khẩu trong hộ
Bảng 5.12: Trình độ học vấn của chủ hộ (lao động chính
Bảng 5.13: Số lao động trong hộ....................... Am .........
60
Bảng 5.14: Số người phụ thuộc trong hộ
Bảng 5.15: Sự thay đổi diện tích đất sản xuất của hộ.
Bang 5.16: Số tiền đền bù trên mỗi nhân khẩu trong hộ..........................---..---:- 62
Bảng 5.17: Thu nhập mỗi người trong hộ gia đình trên một tháng trung binh...63
Bang 5.18: Thu nhập mỗi người trong hộ gia đình trên một tháng.................... 64
Bảng 5.19: Tình hình tin dụng của các hộ khảo sát .......................--.---c-cc-xsexceee 64
Bảng 5.20: Điều kiện sinh hoạt
Bảng 5.21: Đánh giá của hộ đối với giáo dục sau khi đất quy hoạch
Bảng 5.22: Đánh giá của hộ đối với y tế.
Bang 5.23: Tiếp cận thông tin, điều kiện vui chơi giải trí và quan hệ láng ghiềng
sau Khi thu hoi Gat... ssssssssssssssesssescececeesssegussssnnenseesecccesssssssunssssesseeseeesesenesees 68
Bảng 5.24: Kết quả hồi quy........................---- _............ 70
Bảng 5.25: Kiểm định sự phù hợp của mơ hình.............................---:---eererrrrrre 74
Bảng 5.26: Ước lượng xác suất cải thiện thu nhập theo tác động biên từng yếu
T
.........................,.Ở.,Ỏ 74
xi
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1 : Phương pháp tiếp cận sinh kế bền vững.........................-------+c++-+rrr+ 13
. ----- s5 +Ăeeehetetererrrrerrrririirerdie 24
Hình 2.2: Quy trình nghiên cứu .......................
Hình 4.1 : Mơ hình các yếu tố ảnh hưởng thu nhập
Hình 5.1 : Tỷ lệ cây trồng trước và sau khi đất quy hoạch.............................---- 53
Hình 5.2 : Tỷ lệ vật nuôi trước và sau khi đất quy hoạch..........................--------+ 54
Hình 5.3 : Nghề nghiệp chính của chủ hộ trước và sau khi đất bị quy hoạch.....55
.......--rrrrrrrrrriirre 56
5< ©22xeeerrrrrrrrrrrtir
Hình 5.4 : Nguồn thu nhập................
Hình 5.5 : Thay đổi thu nhập với Thay đổi nghề nghiệp chính của chủ hộ
Hình 5.6: Điều kiện sinh hoạt ......................---s-5-5 tsxetetkerkeerrrrrrkrrrkerrie 66
xi
CHUONG 1: PHAN MO DAU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Việt Nam là một nước đang phát triển. Trong cơng cuộc xây dựng đất nước
q trình đơ thị hóa đang diễn ra sơi động trên khắp cả nước, các khu Công nghiệp,
khu đô thị mới mọc lên. Đặc biệt ở các vùng ngoại thành và ven đô Hà Nội, Thành
phố Hồ Chí Minh, việc xây dựng khu Cơng nghiệp diễn ra sôi động ở những khu
vực này.
Thành phố Hồ Chí Minh là một trung tâm kinh tế - văn hóa lớn của cả nước và
là một cánh cửa lớn thơng thương với thế giới bên ngồi. Thành phố là nơi tập trung
các đầu mối giao thông quan trọng như sân bay, bến cảng có thể liên thơng với bên
ngồi qua đường bộ, hàng khơng, đường biển một cách dễ dàng và thuận lợi.
Với những chuyển biến về kinh tế xã hội như đã nêu, đến năm 1997 một số
quận mới được hình thành quận 2, quận 9, quận Thủ Đức, tách ra từ huyện Thủ Đức
Quận 9 đã dần chuyển hố thành nội ơ. Khu Cơng nghệ, khu Chế xuất được thành lập
để phát triển sản xuất trên địa bàn thành phố đồng thời tạo công ăn việc làm cho
người đân địa phương và dân nhập cư từ các vùng miền trong cả nước. Cùng với quá
trình hình thành và phát triển các khu Công nghiệp, khu đô thị, tình hình quy hoạch
đất đai cũng diễn ra mạnh mẽ. Nói đến đơ thị người ta thường nghĩ ngay đến mặt lợi
nhiều hơn là mặt hại, trước tiên các đô thị lớn cung cấp nhiều cơ hội việc làm, tiền
lương, dịch vụ xã hội, năng suất lao động cao hơn. Nó góp phần chuyển hướng phát
triển kinh tế và là động lực dịch chuyển cơ cấu kinh tế ở cả khu vực đơ thị và nơng
thơn. Q trình cơng nghiệp hóa và đơ thị hóa đang diễn ra nhanh chóng trên đất
nước ta thì sự quy hoạch đất, đặc biệt là đất nông nghiệp để phục vụ phát triển cơng
nghiệp, đơ thị hóa là nhu cầu tất yếu. Nhưng chúng ta cũng nên nhìn nhận cả mặt hạn
chế của nó, xây dựng khu Cơng nghệ cao thì phải quy hoạch đất, điều này làm cho
những hộ nông dân phải gặp những khó khăn lớn, thay đổi sinh kế. Khi xây dựng khu
Công nghệ sẽ là nơi tập trung dân cư đông đúc hơn so với khu vực nông thôn và dân
đô thị là dân các nơi được tập hợp lại, từ nhiều vùng, miền khác nhau vì những mục
đích khác nhau, có cuộc sống khá độc lập với nhau. Tệ nạn xã hội cũng hình thành và
phát triển khuấy động đời sống người dân vùng ngoại ô thành phố đa phần là nông
dân. Xây dựng khu Công nghệ đang ảnh hưởng rất lớn đến mọi mặt của đời sống
người dân nơi đây về lối sống, tỉnh thần cũng như tệ nạn xã hội. Và thu nhập của
người dân nơi đây cũng ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ từ khi khu Cơng nghệ cao
được hình thành.
Qua những vấn đề trên, để nhận định đúng đắn về tình trạng quy hoạch đất
và đánh giá thực trạng đời sống hộ gia đình có đất bị quy hoạch sau khi quy hoạch
_ đất là điều hết sức quan trọng và đảm bảo sự phát triển kinh tế bền vững và giữ ổn
định xã hội. Từ đó đề xuất ý kiến để góp phần thực hiện các chính sách đối với các
hộ gia đình có đất bị quy hoạch xây dựng khu Công nghệ cao - Quận 9. Mục tiêu
chung là đời sống của hộ gia đình bị thu hồi đất phải bằng hoặc cao hơn trước khi bị
thu hồi (theo khoản 3, điều 42 Luật Đất Đai). Xuất phát từ tình hình đó, trong khn
khổ đề tài này tác giả sẽ đi sâu tìm hiểu thực trạng sau khi bị quy hoạch đất thì thu nhập
người dân có được bằng hoặc cao hơn trước hay khơng để từ đó mạnh dạn gợi ý những
chính sách nhằm nâng cao thu nhập người dân. Đề tài:
“Wh#ng yếu tố ảnh hưởng
dén thay đỗi thu nhập hộ gia đình có đất bị quy hoạch để xây dựng khu Cơng
nghệ cao - Quận 9, Tp. Hồ Chí Minh”
được thực hiện nhằm giải quyết vấn đề
trên.
1.2 Vấn đề nghiên cứu
Xây dựng khu Cơng nghệ cao - Quận 9 có những tác động hai mặt lên sự
phát triển kinh tế -xã hội. Việc hình thành khu Cơng nghệ cao tác động đến hầu hết
người dân nơi đây, là bước ngoặt chuyển mình về đời sống tỉnh thần cũng như vật
chất, làm thay đổi nguồn thu nhập của từng hộ gia đình và hầu hết người dân khu
vực và ảnh hưởng sang các vùng lân cận.
Chủ trương xây dựng và phát triển khu Công nghệ cao là để đem lại hiệu quả
cho đời sống người đân cũng như phát triển kinh tế đất nước. Tuy
nhiên việc quy
hoạch đất ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống người dân trong vùng. Việc xây dựng khu
cơng nghệ nhìn bề ngồi là một bước phát triển mang đến cơng ăn việc làm cho nhiều
thành phần lao động, cải thiện thu nhập cho một số đông bộ phận người dân sống
quanh khu vực này nhưng đây thực sự là một quá trình phức tạp hơn nhiều lần trong
thực tế.
Tuy nhiên một định hướng cơ bản nhất là quy hoạch đất là phải đảm bảo cho
cuộc sống người dân, thu nhập hộ gia đình phải được cải thiện bằng hoặc cao hơn
trước. Trong khuôn khổ đề tài này, tác giả nghiên cứu những yếu tố tác động lên sự
thay đổi tăng thu nhập của người dân sau khi Nhà nước quy hoạch đất để xây khu
Công nghệ cao.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập hộ gia đình người dân có đất bị
quy hoạch đất để xây dựng khu Công nghệ cao - Quận 9 ra sao?
1.4 Mục tiêu nghiên cứu
-_ Phân tích sâu những nguyên nhân chính ảnh hưởng đến thu nhập hộ gia đình
có đất bị quy hoạch đẻ xây dựng khu Cơng nghệ cao - Quận 9.
„_ Đưa ra gợi ý một số giải pháp nhằm nâng cao thu nhập người dân có đất bị
quy hoạch để xây dựng khu Cơng nghệ cao - Quận 9.
1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.5.1 Đối tượng nghiên cứu
Hộ gia đình có đất bị quy hoạch để xây dựng khu Cơng nghệ cao hiện cịn
đang sinh sống quanh khu Công nghệ cao - Quận 9.
1.5.2 Phạm vi nghiên cứu
Khu Công nghệ cao - Quận 9 được xây dựng trên diện tích của 5 phường là
phường Tăng Nhơn Phú A, phường Tăng Nhơn Phú B, phường Tân Phú, phường
Long Thạnh Mỹ, phường Hiệp Phú.
Thời gian quy hoạch đất để xây dựng dự án khu công nghệ cao đã diễn ra 10
năm (từ năm 2003), 2 phường Tân Phú và phường Hiệp Phú đã hồn tất xong cơng
tác đền bù, còn lại 3 phường Tăng Nhơn Phú A, phường Tăng Nhơn Phú B, phường
Long Thạnh Mỹ công tác đền bù còn vướng một số hộ chưa lãnh tiền bồi thường
quy hoạch đất vì nhiều lý do. Do đó, hồ sơ quy hoạch của phường Tân Phú và
phường Hiệp Phú đã đóng lại, khi tác giả tiếp xúc với Ban Quản lý Dự án khu Công
nghệ cao chỉ thu thập được thơng tin của 3 phường cịn lại đó là phường Tăng Nhơn
Phú A, phường Tăng Nhơn Phú B và phường Long Thạnh Mỹ, và 3 phường này có
số hộ có đất quy hoạch chiếm tỷ lệ 74,8 % trên tổng số hộ của 5 phường.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài này được tiến hành điều tra phỏng vấn hộ gia
đình của 3 phường đó là phường Tăng Nhơn Phú A, phường Tăng Nhơn Phú B,
phường Long Thạnh Mỹ.
Bảng 1.1: Phạm vi nghiên cứu
Địa nhượng | Số hộ trong
Ấ
ĐA
SH
fa phuong | phường(hộ | 7 a)
Phường
Tăng
Nhơn Phú A
6,081
¬¿
991
ak
Diện tích | Số tiền bồi thường
(ha)
135,558 |
(triệu đồng)
431,169.73
Ạ
na
.
SN
Dia phuong | Số hồ trong
1a phwong | phường (hộ | 3 "
£
Diện tích | Số tiền bồi thường
(ha)
(triệu đồng)
Phường Tăng
Phú B
Nhọn
4,018
599
232,246
735,872.24
Phường
Thạnh bee Long
3.952
781
271,531
520,767.65
Tổng cộng
14,051
2,371
639,335
1,687,809.61
Nguồn: Ban Quản lý Dự án khu Công nghệ cao
1.6 Cấu trúc đề tài
Dé, tai bao gồm 5 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Giới thiệu đề tài
Nêu ra những luận điểm nhằm nêu bật ý nghĩa và sự cần thiết của đề tài. Xác
định mục tiêu nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, cơ sở dữ liệu, đối tượng nghiên
cứu, phạm vi nghiên cứu, ...
:
Chương 2: Cơ sở lý luận và quy trình nghiên cứu
Chương 2 sẽ trình bày các khái niệm về thu nhập, khái niệm về quy hoạch,
những yếu tố cấu thành thu nhập hộ gia đình, cơ sở khung sinh kế bền vững, ý
nghĩa việc quy hoạch sử dụng đất đai, đặc điểm của quy hoạch sử dụng, đất đai nông
thôn, sự cần thiết của quy hoạch đất đai nơng thơn.
Các mơ hình nghiên cứu trước có liên quan đến đề tài và quy trình nghiên
cứu đề tài.
Chương 3: Tổng quan về sự hình thành khu Cơng nghệ cao và địa bàn
nghiên cứu
Giới thiệu về khu Công nghệ cao — Quận 9 và trình bày tổng quan về điều
kiện tự nhiên, địa lý, kinh tế - xã hội địa bàn nghiên cứu thuộc Quận 9, Thành phố
Hồ Chí Minh. Thực trạng về việc xây dựng khu Công nghệ cao đối với người dân
sống quanh khu Công nghệ cao, Quận 9.
Chương 4: Dữ liệu nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và mơ hình
nghiên cứu
Chương này nhằm trình bày các phương pháp khoa học được sử dụng để
nghiên cứu và cách thức tiến hành thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp, phương pháp
xử lý số liệu, các phương pháp phân tích, ...
Chương 5: Phân tích thu nhập các hộ gia đình sau khi bị quy hoạch đất
Chương 5 phân tích kết quả điều tra, đánh giá sự thay đổi thu nhập của các
hộ điều tra sau khi thực hiện dự án, kết luận các yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi
thu nhập của hộ gia đình sau khi đất bị quy hoạch.
Chương 6: Kết luận và gợi ý chính sách
CHUONG 2: CO SO LY LUAN VA QUI TRINH NGHIEN CUU
2.1 Một số khái niệm và cơ sở lý thuyết
2.1.1 Một số khái niệm
2.1.1.1 Thu nhập là gì?
Thu nhập bình quân đầu người 1 tháng được tính bằng cách chia tổng thu nhập
trong năm của hộ dân cư cho số nhân khẩu của hộ và chia cho 12 tháng.
Thu nhập của hộ là toàn bộ số tiền và giá trị hiện vật quy thành tiền sau khi
đã trừ chỉ phí sản xuất mà hộ và các thành viên của hộ nhận được trong một thời
gian nhất định, thường là 1 năm.
Thu nhập của hộ bao gồm:
- Thu nhập từ tiền công, tiền lương.
- Thu nhập từ sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản (sau khi đã trừ chỉ phí và
thuế sản xuất),
.
- Thu nhập từ sản xuất ngành nghề phi nơng, lâm nghiệp, thuỷ sản (sau khi
đã trừ chỉ phí và thuế sản xuất).
-
- Thu khác được tính vào thu nhập như thu từ các khoản cho biếu, tiền mừng,
lãi tiết kiệm...
Các khoản thu khơng tính vào thu nhập gồm thu nợ, bán tài sản, vay nợ, tạm
ứng và các khoản chuyển nhượng vốn nhận được do liên doanh, liên kết trong sản
xuất kinh doanh ...
2.1.1.2 Quy hoạch đất là gì?
Quy hoạch sử dụng đất đai là hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và
pháp chế của Nhà nước về tổ chức sử dụng, quản lý đất đai nói chung, đất đai nơng
thơn nói riêng một cách đầy đủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao nhất thơng qua
việc tính tốn, phân bổ quỹ đất cho các ngành, cho các mục đích sử dụng, cho các tổ
chức và cá nhân sử dụng đất đai nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội và tạo điều
kiện bảo vệ đất đai, môi trường sinh thái.
Như vậy, tổ chức sử dụng đất đai đầy đủ có nghĩa là các loại đất đều được
đưa vào sử dụng theo các mục đích nhất định, sử dụng hợp lý đất đai tức là các
thuộc tính tự nhiên, vị trí, diện tích đất đai được sử dụng phù hợp với yêu cầu và
mục đích sử dụng, sử dụng đất đai khoa học là việc áp dụng những thành tựu khoa
học công nghệ trong quá trình sử dụng đất, hiệu quả sử dụng đất đai được thể hiện ở
hiệu quả kinh tế -xã hội và môi trường.
Quy hoạch sử dụng đất đai là một hiện tượng kinh tế - xã hội cho nên phải
đâm bảo tính kinh tế, tính kỹ thuật và tính pháp chế của Nhà nước. Tính kinh tế thể
hiện ở hiệu quả của việc sử dụng đất đai. Tính kỹ thuật thể hiện ở các công tác
chuyên môn kỹ thuật như điều tra, khảo sát, xây dựng bản đồ, khoanh định, xử lý số
liệu, ... Tính pháp lý nghĩa là việc sử dụng và quản lý đất đai phải tuân theo các quy
định pháp luật của Nhà nước.
Tóm lại, quy hoạch sử dụng đất đai nông thôn là cơ sở quan trọng để hình
thành các quyết định nhằm tạo điều kiện đưa các loại đất đai ở nông thôn vào sử
dụng bền vững và mang lại lợi ích kinh tế, xã hội cao nhất. Nó thé hiện hai chức
năng quan trọng: điều chỉnh các mối quan hệ về đất đai và tổ chức sử dụng đất đai.
2.1.1.3 Các khái niệm về thu hồi đất và tái định cư
Theo điều 4 Luật Đất đai 2003 nêu rõ:
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của một quốc gia, là điều kiện tồn tại
và phát triển của mỗi con người và các sinh vật trên đất. Đất đai là nguồn của cải, là
nguồn lực, một kho vốn, một tài sản cố định hoặc đầu tư cố định. Đất đai có thể
hiểu như là sự bảo hiểm cho cuộc sống, bảo hiểm về tài chính như là sự chuyển
nhượng của cải qua các thế hệ và nguồn lực cho các mục đích tiêu dùng.