Ngày soạn: 29/09/2020
TIẾT 21
Văn bản HỒNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ
HỒI THỨ MƯỜI BỐN
ĐÁNH NGỌC HỒI, QUÂN THANH BỊ THUA TRẬN BỎ THĂNG LONG,
CHIÊU THỐNG TRỐN RA NGỒI
(tiếp)
- Ngơ gia văn phái -
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC – Như tiết 22
II. CHUẨN BỊ - Như tiết 22
III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC – Như tiết 22
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức (1’)
- Kiểm tra sĩ số học sinh
- Kiểm tra vệ sinh, nề nếp
Lớ
Ngày giảng
Vắng
Ghi chú
p
9B
7/10/2020
2. Kiểm tra bài cũ (4”): Yêu cầu HS tóm tắt hồi thứ 14
Tóm tắt hồi thứ 14
Quân Thanh kéo vào Thăng Long, tướng Tây Sơn, Ngô Văn Sở lui quân về
vùng núi Tam Điệp, Quang Trung lên ngôi vua ở Phú Xuân, tự đốc xuất đại binh
nhằm ngày 25 tháng chạp năm 1788 tiến ra Bắc diệt giặc Thanh. Dọc đường, vua
Quang Trung cho kén thêm lính, mở duyệt binh lớn, chia quân thành các đạo, chỉ
dụ tướng lĩnh, mở tiệc khao quân vào 30 tháng chạp, hẹn đến ngày mồng 7 Tết
thắng giặc mở tiệc ăn mừng ở Thăng Long. Đội quân của Quang Trung đánh đến
đâu thắng đến đấy, khiến quân Thanh đại bại. Ngày mồng 3 Tết, Quang Trung đã
tiến quân vào Thăng Long. Tướng nhà Thanh là Tôn Sĩ Nghị vội vã tháo chạy về
nước, vua Lê Chiêu Thống cùng gia quyến chạy trốn theo.
3. Bài mới: (1’)
HOẠT ĐỘNG : KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý
- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình.
- Kĩ thuật: Động não.
- Thời gian: 1 phút
Hoạt động của thầy và
Chuẩn KTKN cần đạt
trò
- GV cho hs quan sát bản Hình thành kĩ năng quan sát, nhận, xét, thuyết
đồ Tây Sơn, yêu cầu hs trình
nhận xét về cuộc khởi - HS nhận xét
nghĩa Tây Sơn
- HS lĩnh hội kiến thức theo dẫn dắt giới thiệu của
- Từ phần nhận xét của thầy
hs gv dẫn vào bài mới
- Ghi tên bài
- Ghi tên bài
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động của GV- HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: (30’) ) Mục tiêu: HDHS phân tích nội dung và nghệ thuật văn
bản; PP: Phát vấn, nêu vấn đề, phân tích, bình giảng, kỹ thuật động não.
GV lần lượt cho học sinh khám phá vẻ đẹp của hình 3. Phân tích
tượng Nguyễn Huệ theo từng giai đoạn
a. Hình tượng người anh
? Hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ được hùng Nguyễn Huệ
khắc hoạ qua những giai đoạn nào?
? Bắc Bình Vương phản ứng như thế nào khi được
tin quân Thanh đến Thăng Long?(HS Giỏi)
- Giận lắm, liền họp các tướng.
- Định thân chinh cầm quân đi ngay.
GV Cho HS quan sát một số hình ảnh trong tư liệu
lịch sử để liên hệ.
? Sau khi lên ngôi vua Quang Trung đã làm gì?
(HS TB)
- Tuyển mộ qn lính ở Nghệ An.
- Mở cuộc duyệt binh lớn.
- Truyền dụ qn lính.
?Em có nhận xét gì về hành động của Nguyễn
Huệ?(HS Khá)
- Hành động mạnh mẽ, quýêt đoán trước những biến
cố lớn.
? HS: Đọc lời dụ trong SGK và nêu nhận xét, tác
dụng của lời dụ đó?( HS Giỏi)
Trong lời dụ đó, Nguyễn Huệ đã khẳng định chủ
quyền của`dân tộc ta và lên án hành động xâm lăng
phi nghĩa, trái đạo trời của giặc, nêu bật dã tâm, bụng
dạ của giặc, nhắc lại truyền thống đấu tranh chống
giặc của ông cha ta thời xưa, kêu gọi quân lính đồng
tâm hiệp lực, ra kỉ luật nghiêm... Lời phủ dụ đó có
thể xem như một bài hịch thật ngắn gọn mà ý tứ thật
phong phú, sâu xa, có tác động kích thích lịng u
nước và truyền thống quật cường của dân tộc.
? Cùng với lời dụ là việc vua Quang Trung tha tội
cho Sở, Lân, điều đó cho thấy ông là người như thế
nào?( HS Giỏi)
- Là người sáng suốt nhạy bén:
+ Sáng suốt trong việc phân tích tình hình thời cuộc
và thế cân bằng giữa ta và địch.
+ Sáng suốt và nhạy bén trong việc xét đoán và
dùng người, thể hiện qua việc xử trí với các tướng sĩ.
Ông rất hiểu sở trường, sở đoản của các tướng sĩ,
khen chê đều đúng người đúng việc..
? Khi quân giặc cịn ở Thăng Long, Quang Trung
đã nói điều gì? Điều đó cho thấy ơng cịn là người
như thế nào?
? Việc khao quân vào ngày 30 tháng Chạp cùng lời
hứa hẹn đón năm mới ở Thăng Long ngày 7 tết cho
ta thấy năng lực đặc biệt nào của Quang Trung?
( HS Giỏi)
- Giặc cịn đóng ở Thăng Long, Bắc Hà còn nằm
trong tay chúng, vậy mà Quang Trung đã nói
“phương lược tiến đánh đã có tính sẵn, lại cịn tính
sẵn cả kế hoạch ngoại giao sau khi chiến thắng đối
với 1 nước lớn gấp 10 nước mình, tính đến việc khéo
lời lẽ để dẹp việc binh đao.
- Là người có ý chí quyết thắng và tầm nhìn xa trơng
rộng.
-u chuộng hồ bình.
- Năng lực tiên đốn chính xác của một nhà quân sự
có tài.
? Tài dụng binh của Quang Trung được thể hện ra
sao?(HS Giỏi)
- Là một người có tài dụng binh như thần: mở chiến
dịch thần tốc: 5 ngày giành thắng lợi hoàn toàn.
GV giới thiệu trên lược đồ lịch sử.
? Hình tượng về người anh hùng được miêu tả
trong chiến trận càng đẹp. Em hãy tìm những từ
ngữ miêu tả hình tượng ấy?( HS Khá)
- Trận Hạ Hồi: nửa đêm ta vây kín làng, bắc loa
truyền gọi, quân lính dạ ran, khiến quân địch sợ xin
hàng (đảm bảo bất ngờ không gây thương vong)
Cuộc hành quân thần tốc có một khơng hai trong lịch
sử. Đảm bảo bí mật, cách đánh bao vây chia cắt tạo
yếu tố bất ngờ đã làm nên chiến thắng vẻ vang và
bảo tồn lực lượng.
- Trận Ngọc Hồi : mũi chính: do vua Quang Trung
đốc thúc dùng ván ghép rơm che trước, quân lính
theo sau tiến sát địch đánh giáp lá cà (dùng mưu
lược).
(Cách đánh công phu nhất, táo bạo, quyết liệt, thắng
giịn giã nhất).
Gv: Để vơ hiệu hố lực lượng của kẻ thù, Quang
Trung đã dùng rơm và ván một thứ khiên mộc đơn
giản mà sáng tạo. Diệu kế ấy đã làm cho quân giặc
bắn ra mà chẳng trúng người nào, khốn đốn không
phương cứu chữa như Nguyễn Trãi đã từng tổng kết
trong Bình Ngơ đại Cáo “đánh một trận sạch khơng
kình ngạc, đánh hai trận tan tác chim mng” các
trận đánh như cơn bão xoáy tăng dần cường độ, vượt
qua mọi cánh cửa vịng ngồi tiến vào Thăng Long
mà tuyệt nhiên khơng gặp một vật cản nào đáng kể.
Tích hợp giáo dục an ninh – quốc phòng
GV cung cấp 1 số hình ảnh về bộ đội kéo pháo, dân
cơng chở lương thực trong chiến dịch Điện Biên Phủ
để HS liên hệ với chiến thắng Ngọc Hồi – Đống Đa.
Qua hành động, lời nói và
Tích hợp giáo dục đạo đức
- Ca ngợi vẻ đẹp người anh hùng áo vải – Quang qua từng trận đánh với sự
đối lập về tương quan lực
Trung.
? Qua phân tích em cảm nhận hình ảnh người anh
hùng dân tộc Quang Trung – Nguyễn Huệ như thế
nào?(HS Khá)
HS tự trả lời và rút ra bài học cho bản thân.
3 Hs phát biểu, Gv chốt
lượng , hình ảnh người anh
hùng Nguyễn Huệ nổi bật
lên với nét tính cách qủa
cảm mạnh mẽ, với trí tuệ
sáng suốt , nhạy bén, có tầm
nhìn xa trơng rộng, có tài
GV : Hướng dẫn HS theo dõi phần 2
dụng binh như thần và với
? Sự thảm bại của quân tướng nhà Thanh được một tư thế oai phong lẫm
miêu tả như thế nào? nhận xét về cách miêu tả? liệt giữa trận tiền.
(HS GIỎI)
2 Hs phát biểu, Gv chốt
-Tôn Sĩ Nghị: chăm chút vào yến tiệc (ăn chơi)
b. Hình ảnh bọn cướp nước
-Tướng: sợ mất mật, khơng kịp đóng n, mặc áo và bán nước
giáp chuồn trước (sợ hãi, bất tài, cuống cuồng)
* Sự thất bại thảm hại của
- Quân: bỏ chạy, tranh nhau xô đẩy rơi chết nhiều quân tướng nhà Thanh:
(khiếp sợ)
- Tôn Sĩ Nghị: chăm chút
? Qua phân tích em thấy hình ảnh bọn cướp nước vào yến tiệc (ăn chơi)
hiện lên như thế nào?(HS Khá)
- Tướng: sợ mất mật, không
- Quân nhà Thanh là một đội qn ơ hợp, khơng có kịp đóng n, mặc áo giáp
sức chiến đấu.
chuồn trước (sợ hãi, bất tài,
+ Một đội qn khơng có kỉ luật, khi thắng bỏ đồn, cuống cuồng)
bỏ đội ngũ đi lang thang.
Quân tướng nhà Thanh
+ Khi lâm trận: sợ hãi, rụng rời, xin hàng khi nghe là những kẻ bất tài, kiêu
căng, chủ quan, tự mãn
tiếng loa của quân Tây Sơn.
? Qua văn bản em có nhận xét gì về lối văn trần
thuật ở đây? ( HS Giỏi)
- Kể chuyện xen miêu tả một cách sinh động, cụ thể,
gây được ấn tượng mạnh.
Tích hợp giáo dục đạo đức
- Căm ghét kẻ thù ngoại xâm.
? Em có thái độ như thế nào đối với bọn quân
tướng nhà Thanh nói riêng và giặc xâm lược nói
chung?
HS tự trả lời và rút ra bài học cho bản thân.
được miêu tả chân thực, cụ
thể, sinh động, khách quan
với nhịp điệu nhanh, mạnh,
hối hả.
? Ngòi bút đã miêu tả 2 cuộc tháo chạy, có gì khác
biệt? Vì sao?( HS Giỏi)
-Tả chân thực sự khốn cùng thê thảm của bọn bán
nước với nhịp điệu nhanh , mạnh , hối hả , miêu tả * Số phận thảm hại của
khách quan nhưng vẫn hàm chứa vẻ hả hê sung bọn vua tôi phản nước , hại
sướng của người thắng trận trước sự thảm bại của lũ dân
cướp nước.
Bọn vua tôi phản nước
- Với vua Lê nhịp điệu có chậm hơn giọng văn có hại dân là những kẻ bù nhìn
phần ngậm ngùi thương cảm của một bề tôi cũ.
hèn hạ được miêu tả chân
? Qua phân tích em thấy hình ảnh bọn vua tơi bán thực, cụ thể, sinh động, pha
nước hại dân được tác giả khắc họa lại ntn?(HS chút ngậm ngùi chua xót.
Khá)
Tích hợp giáo dục đạo đức
- Ý thức lên án vua quan Lê Chiêu Thống hèn nhát,
bạc nhược “cõng rắn cắn gà nhà”.
? Đối với bọn vua tôi bán nước hại dân Lê Chiêu
Thống, em có thái độ gì ?
HS tự trả lời và rút ra bài học cho bản thân.
* Hoạt động 2: (5’) Mục tiêu: HDHS tổng kết kiến thức
PP/KT: vấn đáp, động não
? Đoạn trích của văn bản cho em hiểu gì về 4. Tổng kết
Nguyễn Huệ và số phận của quân Thanh và bè a. Nội dung: SGK
lũ bán nước?
? Thể hiện thành cơng nội dung đó tác giả đã b. Nghệ thuật
sử dụng phương thức nghệ thuật nào?( HS
- Lựa chọn trình tự kể theo diễn
Khá)
biến các sự kiện lịch sử.
2 Hs phát biểu, Gv chốt
- Khắc họa nhân vật lịch sử với
? Tại sao tác giả vốn trung thành với nhà Lê lại ngơn ngữ kể tả chân thực sinh
có thể viết chân thực và hay như thế về người động.
anh hùng Nguyễn Huệ.( HS Giỏi)
2 Hs phát biểu, Gv chốt
- Kể chuyện kết hợp với miêu
tả một cách cụ thể, sinh động.
- Vì Nguyễn Huệ có đủ phẩm chất của 1 người - Giọng điệu trần thuật thể hiện
anh hùng dân tộc.
rõ thái độ của tác giả.
- Họ là những người u nước, có tinh thần dân
tộc.
Tích hợp giáo dục đạo đức
- Giáo dục các phẩm chất: yêu nước, quê hương.
? Qua văn bản “Hồng Lê nhất thống chí – Hồi
thứ 14”, từ nhân vật Quang Trung – Nguyễn
Huệ, em bồi đắp được tình cảm, phẩm chất gì
c. Ghi nhớ: SGK
cho bản thân?
HS tự trả lời và rút ra bài học cho bản thân.
+ HS đọc ghi nhớ trong SGK
Điều chỉnh, bổ sung...................................................................................................
........................................................................................................................................
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
- Mục tiêu:
+ Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập thực hành.
+ Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.
- Thời gian: 7- 10 phút.
- Phương pháp: Tái hiện thơng tin, phân tích, so sánh, đọc diễn cảm
- Kỹ thuật: Động não, tia chớp.
Hoạt động của thầy và trò
Chuẩn KTKN cần đạt
H.Phát biểu cảm nhận của em Bài
về đoạn trích sau khi đã học? - Giống với khí thế chiến thắng của nghĩa quân
H.Khí thế chiến thắng của Lam Sơn trước giặc minh xâm lược TK 16
quân ta và thất bại thảm hại trong "Bình Ngơ Đại Cáo" của Nguyễn Trãi
của quân giặc trong văn bản
này giống với văn bản nào đã
học? (Tích hợp)
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- Mục tiêu:
+ Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn
+ Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác.
+ Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc
+ Kỹ thuật: Động não, hợp tác
+ Thời gian: 2 phút
Hoạt động của thầy và
Chuẩn KTKN cần đạt
trị
Gv giao bài tập
Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi,làm bài
- Hs:Em có nhận xét gì tập, trình bày....
về lòng yêu nước của
người Việt Nam trong
thời hiện đại ngay nay ?
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TỊI, MỞ RỘNG
- Mục tiêu:
+ Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tịi mở rộng kiến thức
+ Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo
- Phương pháp: Dự án
- Kỹ thuật: Giao việc
- Thời gian: 2 phút
Hoạt động của thầy và
Chuẩn KTKN cần đạt
trị
Gv giao bài tập
+ Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi, làm bài
- Viết đoạn văn (8-10 tập,trình bày....
câu) nêu cảm nhận của
em về người anh hùng áo
vải Quang Trung sau khi
học xong văn bản?
Bước 4: Giao bài và hướng dẫn học bài , chuẩn bị bài về nhà.
1. Bài cũ:
- Nắm được các giá trị nội dung, nghệ thuật đặc sắc, ý nghĩa của văn bản( hồi thứ
14)và nội dung phần Ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Hiểu và dùng được một số từ Hán Việt thông dụng được sử dụng trong văn bản.
- Nắm được nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản “Chuyện cũ trong phủ
chúa Trịnh”
2. Bài mới:
- Đọc và soạn bài "Thuật ngữ
? Xác định những từ ngữ mới được tạo ra bởi các từ cho sẵn? Giải thích nghĩa
của các từ đó?
? Tìm những từ xuất hiện theo mơ hình x+ Tặc?
- Lâm tặc: Kẻ cướp tài nguyên rừng.
? Từ việc tìm hiểu hai VD, em có rút ra nhận xét gì?
GV nêu yêu cầu của phần 1- SGK: Xác định từ HV trong hai đoạn trích
? Những từ này có nguồn gốc từ đâu?
Ngày soạn: 29/09/2020
TIẾT 22
TIẾNG VIỆT SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (TIẾP )
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
1. Kiến thức
- Nắm được thêm hai cách quan trọng để phát triển từ vựng Tiếng Việt là tạo từ
ngữ mới và mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng bài học:
+ Nhận biết từ ngữ mới được tạo ra và những từ ngữ mượn của tiếng nước ngoài.
+ Sử dụng từ ngữ mượn tiếng nước ngoài phù hợp.
- Kĩ năng sống:
+ Giao tiếp: trao đổi về sự phát triển của từ vựng tiếng Việt. KN ra quyết định:
lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với mục đích giao tiếp
+ Đạo đức: Tình u tiếng Việt, giữ gìn, phát huy vẻ đẹp của tiếng Việt. Có văn
hóa giao tiếp, ứng xử phù hợp.
3. Thái độ
- Giáo dục HS nghiêm túc và tự giác trong học tập.
* Tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị TÔN TRỌNG, TRÁCH NHIỆM,
TRUNG THỰC, HỢP TÁC, ĐOÀN KẾT.
- Bảo vệ môi trường: Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ liên quan đến môi
trường. Mượn từ ngữ nước ngồi về mơi trường
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ
- GV: nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên, hướngdẫn chuẩn
kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo; chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương
tiện dạy học.
- HS: Học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT
- PP phân tích mẫu, vấn đáp,thảo luận nhóm,quy nạp, trò chơi.
- Kĩ thuật động não, khăn phủ bàn, bản đồ tư duy.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức (1’)
- Kiểm tra sĩ số học sinh
- Kiểm tra vệ sinh, nề nếp
Lớ
Ngày giảng
Vắng
Ghi chú
p
9A
8/10/2020
2. Kiểm tra bài cũ:(3’): vở soạn của HS.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG : KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý
- Phương pháp: thuyết trình, trực quan. .
- Kĩ thuật: Động não.
- Thời gian: 1 phút
Hoạt động của thầy và trò
Chuẩn KTKN cần đạt
- GV cho hs quan sát một số từ Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét,
ngữ mới xuất hiện trong thời gian
gần đây: Cầu truyền hình, truyền
hình cáp... và yêu cầu hs nhận xét.
- Từ phần nhận xét của hs, gv dẫn
vào bài mới
- Ghi tên bài
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
thuyết trình
- HS nhận xét , lĩnh hội kiến thức theo
dẫn dắt giới thiệu của thầy
- Ghi tên bài
Hoạt động của GV- HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: (10’) Mục tiêu: HDHS tìm hiểu cách Tạo từ ngữ mới.
PP, KT: phân tích mẫu, khăn phủ bàn, vấn đáp, quy nạp, trò chơi.
HS đọc VD- SGK/ T 72.
I. Tạo từ ngữ mới
HS trao đổi 3 nhóm theo KT khăn phủ bàn, trả 1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu
lời.
? Xác định những từ ngữ mới được tạo ra bởi VD 1
các từ cho sẵn? Giải thích nghĩa của các từ - Điện thoại di động: Điện thoại
đó?( HS TB)
vơ tuyến nhỏ mang theo người
Các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ được sử dụng trong vùng phủ
sung.
sóng của cơ sở thuê bao.
GV nhận xét và treo bảng phụ đáp án, HS tham - Kinh tế tri thức: Nền kinh tế
khảo.
chủ yếu dựa vào việc sản xuất,
VD 1: - Điện thoại di động: Điện thoại vô lưu thông phân phối các sản
tuyến nhỏ mang theo người được sử dụng trong phẩm có hàm lượng tri thức cao.
vùng phủ sóng của cơ sở thuê bao.
- Sở hữu trí tuệ: Quyền sở hữu
- Kinh tế tri thức: Nền kinh tế chủ yếu dựa vào các sản phẩm do hoạt động trí
việc sản xuất, lưu thơng phân phối các sản tuệ mang lại được pháp luật bảo
phẩm có hàm lượng tri thức cao.
hộ như: Quyền tác giả, quyền
- Sở hữu trí tuệ: Quyền sở hữu các sản phẩm sáng chế...
do hoạt động trí tuệ mang lại được pháp luật - Đặc khu kinh tế: Khu vực
bảo hộ như: Quyền tác giả, quyền sáng chế...
dành giêng để thu hút vốn và
- Đặc khu kinh tế: Khu vực dành giêng để thu cơng nghệ nước ngồi với những
hút vốn và cơng nghệ nước ngồi với những chính sách ưu đãi.
chính sách ưu đãi.
VD 2:
VD 2
? Tìm những từ xuất hiện theo mơ hình x+
Tặc?( Tồn bộ lớp)
- Tin tặc: Kẻ dùng kĩ thuật thâm
GV: Chia lớp làm 3 đội thi theo hình thức trị nhập trái phép vào dữ liệu trên
chơi tiếp sức.
máy tính của người khác để khai
Thời gian : (1’)
thác, hoặc phá hoại.
Đội thắng được thưởng bằng một tràng pháo - Lâm tặc: Kẻ cướp tài nguyên
tay.
rừng.
HS, GV nhận xét, đánh giá.
- Tin tặc: Kẻ dùng kĩ thuật thâm nhập trái phép
vào dữ liệu trên máy tính của người khác để
khai thác, hoặc phá hoại.
- Lâm tặc: Kẻ cướp tài nguyên rừng.
? Từ việc tìm hiểu hai VD, em có rút ra nhận =>Từ vựng cịn được phát triển
xét gì?
bằng cách tạo thêm từ ngữ mới.
Tích hợp kĩ năng sống: giao tiếp, trao đổi về
sự phát triển của từ vựng tiếng Việt.
GV yêu cầu HS tìm một vài từ ngữ mới xuất
hiện gần đây.
HS trao đổi theo bàn về sự phát triển của
từ vựng tiếng Việt.
Rút ra kết luận.
HS đọc ghi nhớ 1- SGK/ T 73.
2. Ghi nhớ 1- SGK/T 73.
Điều chỉnh, bổ sung
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................
* Hoạt động 2: (10’) Mục tiêu: HDHS tìm hiểu cách Mượn từ ngữ của tiếng
nước ngoài; PP: vấn đáp, quy nạp. KT : đặ câu hỏi, động não.
GV nêu yêu cầu của phần 1- SGK: Xác định II. Mượn từ ngữ của tiếng nước
từ HV trong hai đoạn trích: Cho HS làm việc ngồi
theo nhóm.
1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu
( 2 nhóm) Thời gian 4p.
HS làm việc nhóm theo.
Đại diện nhóm trình bày.
GV u cầu HS tìm các từ ngữ tương ứng
với các khái niệm a, b trong SGK.
? Những từ này có nguồn gốc từ đâu?( hs
khá)
HS trả lời:
VD 1:
(a): Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội, đạp
thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai
nhân.
(b): Bạc mệnh, duyên, phận, linh, chứng,
giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc.
VD1
a): Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ,
hội, đạp thanh, yến anh, bộ hành,
xuân, tài tử, giai nhân.
(b): Bạc mệnh, duyên, phận, linh,
chứng, giám, thiếp, đoan trang, tiết,
trinh bạch, ngọc.
VD 2:
a) AIDS.
b) Ma- két- tinh.
? Như vậy, ngoài cách thức phát triển từ ngữ
VD 2
a) AIDS.
b) Ma- két- tinh.
bằng cách cấu tạo thêm từ ngữ mới, từ vựng
còn được phát triển bằng cách nào?
Phát triển bằng cách mượn từ ngữ của
tiếng nước ngồi.
->Các từ này có nguồn gốc từ nước
ngoài ( Ấn- Âu ) .
* Tích hợp kĩ năng sống: giao tiếp, trao đổi
về sự phát triển của từ vựng tiếng Việt.
Em hãy tìm một vài từ ngữ tiếng nước
ngoài được tiếng Việt vay mượn? Nguồn 2. Ghi nhớ 2- SGK/T 74.
gốc của từ mượn đó?
GV: Chốt lại:
Từ vựng Tiếng Việt cịn được phát triển bằng
cách mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
(nhiều nhất là mượn tiếng Hán )
HS đọc ghi nhớ 2- SGK/ T74
Điều chỉnh, bổ sung
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Hoạt động 3 (15’) Mục tiêu: HDHS luyện tập, củng cố kiến thức;; PP: nêu và
giải quyết vấn đề,kt động não, viết tích cực.
HS đọc yêu cầu bài tập 1
III. Luyện tập
- Yêu cầu làm cá nhân.
1. Bài tập 1- SGK
Bài tập 1: GV gọi 3 HS lên bảng làm.
X + Trường: chiến trường, công trường,
HS khác nhận xét.
nông trường...
GV nhận xét, bổ sung, cho điểm.
HS đọc yêu cầu bài tập 2
2. Bài tập 2- SGK
Hs làm bài tập GV chốt .
- Bàn tay vàng: Bàn tay tài giỏi, khéo léo
hiếm có trong việc thực hiện một thao tác
lao động hoặc kĩ thuật nhất định.
Đọc yêu cầu bài tập 3
3. Bài tập 3- SGK
T. Hán
C.
GV treo bảng phụ, sau đó gọi hai HS Â
lên bảng làm.
Mãng xà
Biên phịng
Tham ơ
Tơ thuế
Phê bình
Phê phán
Bài tập 4- SGK:
Ca sĩ
GV phát vấn, HS trả lời.
Nơ lệ
Xà phịng
Ơ tơ
Ra- di-ơ
Cà phê
Ơ- xi
4. Bài tập 4- SGK
- Phát triển về nghĩa của từ ngữ.
Tích hợp kĩ năng sống: ra quyết định, - Phát triển về số lượng từ ngữ: Tạo từ
lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với mới và mượn từ ngữ của tiếng nước
mục đích giao tiếp.
ngồi.
? Khi giao tiếp em cần phải sử dụng =>Từ vựng của một ngôn ngữ không thể
từ ngữ như thế nào?
không thay đổi vì thế giới tự nhiên và Xã
hội ln vận động và phát triển->Nhận
thức về thế giới của con người cũng vận
động và phát triển theo.
Điều chỉnh, bổ sung
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
- Mục tiêu:
+ Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập thực hành.
+ Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.
- Thời gian: 7- 10 phút.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm...
- Kỹ thuật: Động não, bản đồ tư duy....
Hoạt động của thầy và trò
Chuẩn KTKN cần đạt
* Gọi HS đọc và xác định yêu cầu 1. Bài 1/74. Tìm mơ hình có khả năng
của bài tập 1/74.
tạo từ ngữ mới.
H. Tìm 2 mơ hình có khả năng tạo Tìm mơ hình, lấy ví dụ.
ra những từ ngữ mới? ChoVD a/ x + trường : chiến trường, nông trường,
minh hoạ?
ngư trường, thương trường.
* Giáo viên gọi 2- 3 học sinh trình b/ x + điện tử: thư điện tử, thương mại điện
bày bài tập mỗi học sinh chọn 1 tử, giáo dục điện tử…
mơ hình.
- Giáo viên gọi nhận xét tổng hợp
* Gọi HS đọc và xác định yêu cầu 2. Bài 2. Tìm và giải nghĩa các từ mới.
của bài tập 2/ 74
- Bàn tay vàng: bàn tay tài giái, khéo léo
* Giáo viên gọi 2- 3 học sinh trình hiếm có trong việc thực hiện một thao tác
bày bài tập mỗi học sinh chọn 1 lao động hoặc kĩ thuật nhất định.
mơ hình.
- Cầu truyền hình: hình thức truyền hình
- Giáo viên gọi nhận xét tổng hợp tại chỗ, cuộc giao lưu đối thoại trực tiếp
với nhau qua hệ thống camêra giữa các địa
điểm cách xa nhau.
- Cơm bụi, thương hiệu, công nghệ cao,
đường cao tốc…
H. Xác định nguồn gốc các từ 3. Bài 3: Xác định nguồn gốc vay mượn
mượn tiếng hán, mượn từ các - Mượn từ tiếng Hán: mãng xà, biên
ngôn ngữ châu Âu?
phịng, tham ơ, tơ thuế, phê bình, phê phán,
ca sĩ, nô lệ,
- Mượn từ ngôn ngữ châu Âu: xà phịng, ơ
tơ,ra-đi-ơ,ơ- xi, cà phê, ca -nơ
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- Mục tiêu:
+ Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn
+ Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác.
+ Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc
+ Kỹ thuật: Động não, hợp tác
+ Thời gian: 2 phút
Hoạt động của thầy và
Chuẩn KTKN cần đạt
trò
Gv giao bài tập
Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi,làm bài
- Hs:Em có nhận xét gì tập, trình bày....
về sự phát triển từ vựng
trong thời hiện đại ngày
nay ?
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG
- Mục tiêu:
+ Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tịi mở rộng kiến thức
+ Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo
- Phương pháp: Dự án
- Kỹ thuật: Giao việc
- Thời gian: 2 phút
Hoạt động của thầy và
Chuẩn KTKN cần đạt
trò
Gv giao bài tập
+ Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi, làm bài
-Tìm các từ mượn trong tập,trình bày....
văn bản Kiều ở lầu
Ngưng Bích
Bước 4: Giao bài và hướng dẫn học bài , chuẩn bị bài về nhà.
1. Bài cũ
- Học thuộc nội dung ghi nhớ và nắm chắc cách phát triển của từ vựng .
- Đọc bài đọc thêm.
- Thử tìm hiểu 1 văn bản đã học sự phát triển của từ vựng (các từ mới và từ vay
mượn)
- Hoàn thiện các bài tập vào vở bài tập.
2. Bài mới:
- Soạn :Nguyễn Du – "Truyện Kiều"
- Yêu cầu: +Tìm đọc tư liệu về "Truyện Kiều" và tác giả Nguyễn Du. Phiếu bài
tập, bảng phụ
Ngày soạn: 29/09/2020
CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP.
MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
QUA TÁC PHẨM TRUYỆN KIỀU
PHẦN I: XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ
A. CƠ SỞ LỰA CHỌN CHỦ ĐỀ.
- Căn cứ vào “Công văn 3280/BGD ĐT-GDTrH về việc hướng dẫn thực hiện điều
chỉnh nội dung dạy học cấp THCS, THPT, ngày 27 tháng 8 năm 2020 để xây dựng
chủ đề tích hợp văn bản - làm văn trong học kì I để xây dựng nên chủ đề: Miêu tả
nội tâm trong văn bản tự sự qua tác phẩm truyện Kiều.
- Qua việc xây dựng chủ đề, góp phần giúp học sinh hình thành mối quan hệ gắn
kết gữa các phần văn bản-tiếng việt-tập làm văn, giúp cho các em học tốt mơn Ngữ
văn, qua đó cũng giúp các em học sinh hiểu được:
+ Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của một số truyện thơ trung
đại Việt Nam: tinh thần nhân văn, số phận và khát vọng hạnh phúc của con người,
ước mơ về tự do, cơng lí trong xã hội phong kiến.
+ Thấy được nghệ thuật miêu tả tâm lí của nhân vật: sử dụng bút pháp ước lệ mà
vẫn gợi tả được vẻ đẹp và tính cách riêng của nhân vât. Hiểu được một phần
phương diện cảm hứng nhân văn trong, Trân trọng sắc đẹp, tài năng phẩm cách
con người.
+ Hiểu được vai trò của yếu tố miêu tả và miêu tả nội tâm trong văn tự sự, viết
đoạn văn, bài văn tự sự có các yếu tố miêu tả nội tâm
- Hình thành cho học sinh các kĩ năng: nghe – nói – đọc - viết thành thạo, sử dụng
thành thạo các câu văn, từ ngữ liên kết với nhau để tạo nên một văn bản hoàn
chỉnh, văn bản khi tạo nên phải có bố cục rõ ràng, mạch lạc.
- Tích hợp kiến thức liên mơn tạo hứng thú học tập cho học sinh. Các em có cái
nhìn hồn chỉnh và thấy được mối liên hệ giữa các môn học. Từ đó có ý thức tìm
tịi, học hỏi và vận dụng kiến thức đã học vào đòi sống sinh động.
B. CÁC NỘI DUNG TÍCH HỢP THÀNH CHỦ ĐỀ, THỜI GIAN DỰ KIẾN:
Tuần
5,6
Tiết
Bài dạy
23,24
Truyện Kiều của Nguyễn Du
25,26
Chị em Thúy Kiều
27,28
Kiều ở lầu Ngưng Bích
29
Miêu tả trong văn tự sự
30
Miêu tả nội tâm trong văn tự sự.
31
Luyện tập chủ đề
Ghi chú
C. MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ
1.Kiến thức:
- Qua chủ đề “ Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự qua tác phẩm truyện
Kiều.” học sinh nắm được một số đặc điểm của văn bản nhật dụng được thể hiện
qua các văn bản: Truyện Kiều cảu Nguyễn Du, Chị em Thúy Kiều, Kiều
+ Nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời và sự nghiệp văn học của Nguyễn Du.
Trên cơ sở hiểu được nội dung,
+ Qua cốt truyện, số phận và tính cách nhân vật thấy được giá trị nhân đạo là cảm
hứng chủ đạo tạo nên giá trị cơ bản của Truyện Kiều.
+ Thấy được nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du khắc họa những nét riêng
vè nhan sắc tài năng, tính cách, số phận của nhân vật bằng bút nghệ thuật cổ điểm.
+ Thấy được cảm hứng chủ đạo trong truyện trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp của con
người.
+ Tâm trạng nhớ thương, buồn tủi của nhân vật Thúy Kiều khi bị tú bà giam lỏng ở
lầu Ngưng Bích được thể hiện trong đoạn tả cảnh ngụ tình
+ Cảm nhận được tâm trạng cơ đơn, buồn tủi và tấm lòng thủy chung, hiếu thảo
của Thúy Kiều. Thấy rõ được nghệ thuật khắc họa nội tâm nhân vật qua ngôn ngữ
độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc.
+ Hiểu được vai trị của yếu tố miêu tả và miêu tả nội tâm trong văn tự sự.
+ Hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa miêu tả nội tâm với
ngoại hình khi kể chuyện.
2. Kỹ năng