Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Giao an theo Tuan Lop 3 Giao an Tuan 18 Lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.16 KB, 27 trang )

Tuần 18
Từ ngày 08 tháng 01 đến ngày 12 tháng 01 năm 2018
BUỔI SÁNG

Thứ
ngày

2
08/01

3
9/01

4
10/01

5
11/01

PP
CT

Tên bài dạy

Đồ dùng

C cờ
Toán
Tập đọc
TĐ -KC


76
32
32

Chu vi hình chữ nhật
Ơn tập ( tiết 1)
Ơn tập ( tiết 2)

Phiếu
Phiếu

Tốn
Chính tả

77
35

Chu vi hình vng
Ơn tập( tiết 3)

3
4
5

Tập đọc

36

Ơn tập( tiết 4)


1
2
3

Tốn

78

Luyện tập.
Vệ sinh mơi trường.

Tiết

Mơn

1
2
3
4
5
1
2

4
5
1

LT&C

18


Ơn tập( T5).

TLV

36

Kiểm tra đọc( T7).

2
3
4

Toán

79

Luyện tập chung.

5

6
12/01

TNXH

1
2
3
4

5

MC

Phiếu


BUỔI CHIỀU

Thứ
ngày

Tiết

Mơn

PP
CT

Tên bài dạy

Đồ dùng

Vệ sinh mơi trường.
Ơn tập( tiết 6)

MC

1
2

8/1

3
9/1

4
10/1

2
3

1
2
3

1
2
3

TNXH
Chính tả
Tự học

18

1
5
11/1

6

12/1

2
3

1
2
3

Chiều thứ 4 họp phụ huynh. Các tiết chiều thứ 4 dạy bù vào ngày thứ 6


Thứ hai, ngày 08 tháng 01 năm 2018
Toán
Tiêt 86: CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu:
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật
( biết chiều dài, chiều rộng)
- Giải tốn có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật.
- Làm bài 1,2,3
- Khuyến khích học sinh làm hết các bài tập.
II. Đồ dùng
Vẽ sẵn 1 hình chữ nhật có kích thước 3 dm, 4 dm.
III. Các hoạt động dạy học:
* HĐ1: Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
- HS nhắc lại
* HĐ2: Xây dựng qui tắc tính chu vi hình chữ nhật:
Mt: Hình thành quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu
vi hình chữ nhật ( biết chiều dài, chiều rộng)

Cách tiến hành:
- GV nêu bài tốn đồng thời vẽ hình lên bảng:
Cho hình tứ giác MNPQ với kích thước: MN= 2dm, NP= 3 dm, PQ= 5 dm, QM = 4
dm. Tính chu vi tứ giác MNPQ
- HS thảo luận N2 nêu cách tính
- Đại diện HS nêu cách tính: 2 + 3 + 4 + 5 = 14 ( dm )
- Từ đó GV nêu bài tốn: Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4 dm, chiều rộng 3
dm. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
- HS thảo luận N2 cách tính
- HS nêu cách tính 4 + 3 + 4 + 3 = 14 ( dm )
- Gv giúp HS nêu cách tính khác nhanh hơn:
(4 + 3) x 2 = 14 ( dm )
- Từ cách tính trên, HS thảo luận N2 rút ra quy tắc:
- HS nêu quy tắc
- GV kết luận: Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài cộng với số đo
chiều rộng rồi nhân với 2 ( cùng đơn vị đo )
- GV nhấn mạnh: Cùng đơn vị đo.
* HĐ3: Thực hành
Mt: Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình
chữ nhật ( biết chiều dài, chiều rộng); Giải tốn có nội dung liên quan đến tính
chu vi hình chữ nhật.
Cách tiến hành:
Bài 1,2: HS vận dụng trực tiếp qui tắc để tính kết quả.
- GV yêu cầu HS thảo luận N3
- Đại diện các nhóm nêu kết quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
Bài 3: HS đổi về cùng 1 đơn vị đo rồi tính



- HS làm bài cá nhân vào vở
- HS nêu kết quả
- HS khác nhận xét – GV nhận xét
Bài 4: Tính chu vi từng hình rồi mới so sánh. (HSNK)
- HS làm việc theo N2
- Đại diện các nhóm nêu kết quả
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học
Tiếng Việt
ÔN TẬP TIẾT 1
I.Mục tiêu
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 60 tiêng/ phút);
trả lời được một câu hỏi về nội dung bài, đoạn; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học
kì I
- Nghe viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 60
chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài.
II. Đồ dùng
Phiếu ghi tên bài tập đọc và câu hỏi
III. Các hoạt động dạy học
*HĐ1: Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài trực tiếp
- HS nhắc lại
*HĐ2: Ôn tập đọc: (15’)
Mt: Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học
Cách tiến hành:
- GV: Gọi HS lên bóc thăm (4 em)
- HS: Lên bóc thăm chọn bài tập đọc, về chỗ xem lại bài khoảng 2 phút sau đó lên đọc
bài và trả lời câu hỏi.

GV: Nhận xét
*HĐ3: Hướng dẫn HS làm viết chính tả: (20’)
Mt: Nghe viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả
Cách tiến hành:
- GV đọc một lần đoạn văn: Rừng cây trong nắng
- Giải nghĩa một số từ khó: uy nghi, tráng lệ.
- HS viết một số từ khó: uy nghi, ngát dậy, vươn thẳng,…
- Đọc bài cho HS viết
- GV nhận xét bài viết của HS
* Củng cố, dặn dị
- GV nhận xét chung
………………………………………………………

Tiếng Việt
ƠN TẬP TIẾT 2
I.Mục tiêu


- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 60 tiêng/ phút);
trả lời được một câu hỏi về nội dung bài, đoạn; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học
kì I
- Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn ( BT2)
II. Đồ dùng
Phiếu ghi tên bài tập đọc và câu hỏi
III. Các hoạt động dạy học
*HĐ1: Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài trực tiếp
- HS nhắc lại mục tiêu
*HĐ2: Ôn tập đọc: (15’)
Mt: Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học

Cách tiến hành:
- GV: Gọi HS lên bóc thăm (3- 4 em)
- HS: Lên bóc thăm chọn bài tập đọc, về chỗ xem lại bài khoảng 2 phút sau đó lên đọc
bài và trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập:
Mt: Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn ( BT2); Hiểu nghĩa của từ
biển trong câu
Cách tiến hành:
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài:
- Gv giải nghĩa từ: nến, dù.
- HS làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến.
- Gv gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau trong từng câu văn viết
trên bảng lớp, chốt lại lời giải đúng.
- Ví dụ :
Sự vật A
Từ so sánh
Sự vật B
Những thân cây tràm
như
những cây nến
Bài tập 3:
- HS làm bài miệng theo N2.
- Đại diện nhóm trả lới
- GV chốt lại lời giải đúng: lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn khiến ta tưởng như đứng
trước một biển lá.
* Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung
……………………………………....
Thứ ba, ngày 09 tháng 01 năm 2018

Tốn
Tiết 87: CHU VI HÌNH VNG
I. Mục tiêu:
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình vng ( độ dài cạnh x 4)
- Vận dụng quy tắc để tính được chu vi và giải bài tốn có liên quan đến chu vi hình
vng.
II. Đồ dùng
Vẽ sẵn 1 hình vng có cạnh 3dm lên bảng.


III. Các hoạt động dạy học:
* HĐ1: Giới thiệu bài
- HS nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật theo N2.
- Đại diện một số em nêu lại quy tắc
* HĐ2: Xây dựng qui tắc tính chu vi hình vng:
Mt: Hình thành và ghi nhớ quy tắc tính chu vi hình vng ( độ dài cạnh x 4)
Cách tiến hành:
GV nêu bài tốn: Cho hình vng ABCD cạnh 3 dm. Hãy tính chu vi hình vng đó.
Hỏi: Muốn tính chu vi hình vng đó ta làm như thế nào?
- HS thảo luận N2
- HS nêu cách tính
3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 12 dm.
3 x 4
= 12 dm.
- GV hỏi: Vậy muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế nào?
- HS thảo luận N2
- HS nêu
- GV nhận xét
* Kết luận: Muốn tính chu vi hình vng ta lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4.
* HĐ 3: Thực hành:

Mt: Vận dụng quy tắc để tính được chu vi và giải bài tốn có liên quan đến chu vi
hình vng.
Bài 1: Củng cố cách tính chu vi hình vng
- HS thảo luận N2
- HS nêu kết quả
- GV nhận xét
Bài 2:
- HS hiểu độ dài đoạn thẳng dây đồng chính là chu vi hình vng.
- HS làm bài cá nhân vào vở
- HS nêu kết quả
- GV nhận xét, kết luận
Bài 3: Củng cố cho HS cách đo độ dài hình vng rồi tính chu vi.
- HS làm việc theo N2
- Đại diện các nhóm trả lời
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
Bài 4:
( Lưu ý bài a): 2 cạnh viên gạch hoa chính là cạnh của hình vng.
3 cạnh viên gạch hoa chính là cạnh của hình chữ nhật.
=> từ đó vận dụng quy rắc để tính
- HS làm bài cá nhân vào vở
- HS nêu kết quả
- GV nhận xét
3, Củng cố, dặn dò
- Gv nhận xét chung tiết học


Tiếng Việt
ÔN TẬP TIẾT 3
I.Mục tiêu

- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút);
trả lời được một câu hỏi về nội dung bài, đoạn; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học
kì I
- Điền đúng nội dung Giấy mời, theo mẫu ( BT2)
II. Đồ dùng
Phiếu ghi tên bài tập đọc và câu hỏi
III. Các hoạt động dạy học
*HĐ1: Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài trực tiếp
*HĐ2: Ôn tập đọc: (15’)
Mt: Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học, trả lời được một câu hỏi về nội
dung bài, đoạn; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học kì I.
Cách tiến hành:
GV: Gọi HS lên bóc thăm ( 4 em)
HS: Lên bóc thăm chọn bài tập đọc, về chỗ xem lại bài khoảng 2 phút sau đó lên đọc
bài và trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét, đánh giá.
*HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập:
Mt: Điền đúng nội dung Giấy mời, theo mẫu.
Cách tiến hành:
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài và mẫu giấy mời.
- Gv nhắc HS chú ý:
+ Mỗi em phải đóng vai lớp trưởng để viết giấy mời thầy hiệu trưởng.
+ Bài tập này giúp các em thực hành viết giấy mời đúng nghi thức. Em phải điền vào
giấy mời những lời lẽ trân trọng, ngắn gọn. Nhớ ghi rõ ngày, giờ, địa điểm.
- Gv mời 1- 2 HS điền miệng nội dung giấy mời.
- HS viết giấy mời vào vở bài tập.
- Gọi 1 số HS đọc giấy mời của mình, cả lớp nhận xét.
* Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.

......................................................................................
Tiếng Việt
ÔN TẬP TIẾT 4
I.Mục tiêu
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 60 tiêng/ phút);
trả lời được một câu hỏi về nội dung bài, đoạn; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học
kì I
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn ( BT2)
II. Đồ dùng
Phiếu ghi tên bài tập đọc và câu hỏi
III. Các hoạt động dạy học


*HĐ1: Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài trực tiếp
*HĐ2: Ôn tập đọc: (15’)
Mt: Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học
Cách tiến hành:
- GV: Gọi HS lên bóc thăm (3- 4 em)
- HS: Lên bóc thăm chọn bài tập đọc, về chỗ xem lại bài khoảng 2 phút sau đó lên đọc
bài và trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập: (20’)
Mt: Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn
Cách tiến hành:
Bài tập 2: 1HS đọc yêu cầu bài
- Một HS đọc chú giải từ khó trong SGK
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, HS làm bài vào vở bài tập.
- GV dán lên bảng 3 tờ phiếu, mời 3 HS lên bảng thi làm bài. Cả lớp và GV nhận xét
phân tích từng dấu câu trong đoạn văn, chót lại lời giải đúng.

Cà Mau đất xốp. Mùa nắng, đất nứt nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất
phầp phều lắm gió, lắm giơng như thế, cây đứng lẻ khó mà chống chọi nổi. Cây bình
bát, cây bần cũng phải quây quần thành chùm, thành rặng. Rễ phải dài, phải cắm sâu
vào lòng đất.
* Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học
……………………………………………………….
Thứ Tư, ngày 10 tháng 1 năm 2018
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vng qua việc giải tốn có nội dung hình
học.
- Làm bài 1(a), bài 2, bài 3, bài 4
- Khuyến khích học sinh làm hết các bài tập
II. Hoạt động dạy học
1) Bài cũ. (3’)
Gọi 3 - 4 HS nhắc lại quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vng.
- GV nhận xét
2) Bài mới
* Giới thiệu bài
Tiết học hôm nay, các em sẽ luyện tập về tính chu vi hình vng, hình chữ nhật
* Luyện tập.
Bài 1:
Mt: HS tính được chu vi hình chữ nhật
-1 HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài vào vở nháp
- HS làm bài, 2 HS lên bảng làm bài



- Cả lớp và GV nhận xét.
* HSNK làm hết bài 1
Bài 2:
Mt: Áp dung quy tắc tính chu vi hình vng để tính chu vi bức tranh hình vng
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- GV nhắc HS chú ý tính xong chu vi hình vng rồi đổi ra m
- HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm bài
Bài giải
Chu vi của khung bức tranh hình vuông là:
50 x 4 = 200 (cm)
200cm = 2m
Đáp số: 2m
- Cả lớp và GV nhận xét
Bài 3:
Mt: HS biết tìm cạnh của hinhg vng khi biết chu vi hình vuông
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn để HS biết: “Chu vi hình vng bằng độ dài cạnh nhân với 4, suy ra
cạnh hình vng bằng chu vi chia cho 4”
- HS làm bài, 1 em lên bảng
Bài giải
Độ dài cạnh hình vng là:
24 : 4 = 6 (cm)
Đáp số: 6cm
- Cả lớp và GV nhận xét
Bài 4:
Mt: HS biết tìm chiều dài hình chữ nhật khi biết nửa chu vi
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- GV vẽ hình như SGK lên bảng và giải thích để HS thấy: “Chiều dài cộng với chiều
rộng là nửa chu vi hình chữ nhật”
- HS làm bài, 1em lên bảng

- HS nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
60 - 20 = 40 (m)
Đáp số: 40m
3) Củng cố,dặn dò
- GV nhận xét tiết học


Tự nhiên và xã hội

Giáo án viết tay
……………………………………………………
Tiếng Việt
ÔN TẬP TIẾT 5
I.Mục tiêu
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 60 tiêng/ phút);
trả lời được một câu hỏi về nội dung bài, đoạn; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học
kì I
- Bước đầu viết được Đơn xin cấp thẻ đọc sách
II. Đồ dùng
Phiếu ghi tên bài tập đọc và câu hỏi
III. Các hoạt động dạy học
* Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài trực tiếp
*HĐ1: Ôn tập đọc: (15’)
Mt: Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học
- GV: Gọi HS lên bóc thăm (3- 4 em)
- HS: Lên bóc thăm chọn bài tập đọc, về chỗ xem lại bài khoảng 2 phút sau đó lên đọc
bài và trả lời câu hỏi.

GV: Nhận xét
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập: (20’)
Mt: Bước đầu viết được Đơn xin cấp thẻ đọc sách
- HS đọc mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- GV nhắc HS: So với mẫu đơn, lá đơn này thể hiện nội dung xin cấp thẻ đọc sách đã
mất.
- Gọi 1 HS làm miệng.
- Lưu ý: mục nội dung cần đổi thành: Em làm đơn này xin đề nghị thư viện cấp lại thẻ
đọc sách vì em đã trót làm mất.
- HS viết đơn vào vở bài tập.
- Một số HS đọc đơn- GV nhận xét, chấm điểm một số bài.
- Yêu cầu HS ghi nhớ mẫu đơn, tiếp tục luyện đọc thuộc lòng.
*Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung tiết học
……………………………………………………
Buổi chiều
Tự nhiên và xã hội

Giáo án viết tay
……………………………………………………
Tiếng Việt
ÔN TẬP TIẾT 6
I.Mục tiêu
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 60 tiêng/ phút);
trả lời được một câu hỏi về nội dung bài, đoạn; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học
kì I


- Bước đầu viết được một bức thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em quý mên
( BT2)

II. Đồ dùng
Phiếu ghi tên bài tập đọc và câu hỏi
III. Các hoạt động dạy học
*HĐ1: Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài trực tiếp
*HĐ2: Ôn tập đọc: (15’)
Mt: Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học
- GV: Gọi HS lên bóc thăm (3- 4 em)
- HS: Lên bóc thăm chọn bài tập đọc, về chỗ xem lại bài khoảng 2 phút sau đó lên đọc
bài và trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập: (20’)
Mt: Bước đầu viết được một bức thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em quý
mên
Cách tiến hành:
- HS đọc yêu cầu bài.
- GV giúp HS xác định đúng:
+ Đối tượng viết thư: Một người thân (hoặc người em quý mến )
+ Nội dung thư: Thăm hỏi về sức khoẻ, về tình hình ăn ở, học tập.
- GV mời 3 -4 HS phát biểu ý kiến.
+ Các em chọn viết thư cho ai ?
+ Các em muốn thăm hỏi người đó về những điều gì?
- HS mở SGK- Trang 81 đọc lại bài “ thư gửi bà” để nhớ lại hình thức trình bày 1 bức
thư.
- HS víêt thư- GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
- GV chấm 1 số bài- Nhận xét
*Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung tiết học
……………………………………………………
Thứ Năm, ngày 11 tháng 1 năm 2018

Tập làm văn
KIỂM TRA ĐỌC
I.Mục tiêu
Kiểm tra đọc
Đọc đúng, rành mạch,đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ khoảng 55 tiếng / 1 phút); trả
lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
II. Đồ dùng
Phiếu ghi tên bài, câu hỏi.
III. Các hoạt động dạy học
* Giới thiệu bài
GV nêu MĐ, YC của bài
HĐ1: Ôn tập đọc: (15’)
Mt: Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học


- GV: Gọi HS lên bóc thăm (3- 4 em)
- HS: Lên bóc thăm chọn bài tập đọc, về chỗ xem lại bài khoảng 2 phút sau đó lên đọc
bài và trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét
* Hoạt động 2: Kiểm tra đọc-hiểu
Mt: HS hiểu được nội dung của một đoạn văn
- GV yêu cầu HS đọc bài: Đường vào bản
- HS đọc thầm và tự làm bài vào vở
- HS trả lời miệng
- Gv nhận xét kết luận
1.a
2. b
3. c
4. b
5. b

2. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
---------------------------------------------------Tốn
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu
- Biết làm tính nhân, chia trong bảng; nhân (chia) số có hai, ba chữ số với (cho) số có
một chữ số.
- Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vng, giải tốn về tìm một phần mấy của
một số.
- Làm bài 1, bài 2 ( cột 1, 2, 3), bài 3, bài 4
- Khuyến khích học sinh làm hết bài tập
II) Các hoạt động dạy - học:
1) Bài cũ: (4’)
- 1 em lên bảng: Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 20cm, chiều rộng 15cm.
- 1 Em : Tính chu vi hình vng có cạnh là 12cm
- HS dưới lớp làm vào vở nháp
- Gv nhận xét
2) Bài mới:
* Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
* Luyện tập
Bài 1: (7’)
Mt: Biết làm tính nhân, chia trong bảng
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi
- Các nhóm nêu kết quả phép tính
- HS nhận xét, GV kết luận


Bài 2: Tính (10’)
Mt: Biết làm tính nhân (chia) số có hai, ba chữ số với (cho) số có một chữ số.

- HS làm bài vào bảng con sau đó làm bài vào vở các bài còn lại
- HS chữa bài
- HS nhận xét, GV nhận xét
* HSNK làm hết bài 2
Bài 3: (8’)
Mt: Biết tính chu vi hình chữ nhật
- Một HS đọc đề tốn: Tính chu vi của một vườn cây ăn quả hình chữ nhật có chiều dài
là 100m, chiều rộng là 60m.
- Gọi 1 em nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật.
- HS tự tóm tắt và giải vào vở, 1 em lên bảng
- HS nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng
Bài giải
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
(100 + 60) x 2 = 320 (m)
Đáp số: 320m
Bài 4: (10’)
Mt: Giải toán về tìm một phần mấy của một số.
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn HS giải bài tốn theo 2 bước:
+ Tìm số vải đã bán: 81 : 3 = 27 (m)
+ Tìm số vảicịn lại: 81 – 27 = 54 (m)
- HS làm bài, 1 HS lên bảng thực hiện
- HS nhận xét, GV kết luận
Bài 5: Tính giá trị của biểu thức (7’)
Mt: HS biết cách tính giá trị của biểu thức
- Gọi 1 vài HS nhắc lại quy tắc tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ,
nhân, chia.
- HS tự làm bài vào vở.Sau đó, mời 3 HS lên bảng chữa bài
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Nhận xét, dặn dị.

- Dặn HS về ơn lại bài đã học.
- Gv nhận xét chung tiết học
---------------------------------------------------------------





Buổi chiều
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
Chủ đề chủ điểm: NGÀY TẾT QUÊ EM (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- HS hiểu phong tục cổ truyền của ngày Tết.
- HS biết các món ăn, loài hoa.
- HS biết bài hát về ngày Tết.
- HS làm được sản phẩm chúc mừng ngày Tết.
- HS thể hiện tình yêu quê hương, đất nước.
II. Chuẩn bị:
- Hệ thống câu hỏi
- Các bài hát: Chúc Tết; Tết Tết Tết Tết đến rồi,….
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu chủ điểm
- GV hỏi: Chúng ta sắp đón ngày lễ nào lớn của dân tộc?
- Gv giới thiệu chủ điểm
2. Các hoạt động
* Hoạt động 1: Trò chơi
Mt: HS hiểu phong tục cổ truyền của ngày Tết; HS biết các món ăn, lồi hoa.
- GV chia lớp thành 4 nhóm
- Các nhóm bầu nhóm trưởng
- Mỗi nhóm chuẩn bị 1 bảng con và phấn

- GV phổ biến cách chơi và luật chơi
- Các nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi
Câu 1: Loại lá nào thường dùng để gói bánh chưng?
Câu 2: Nguyên liệu để làm bảnh chưng là gì?
Câu 3: Thời điểm chuyển từ năm củ sang năm mới được giọi là gì?
Câu 4: Ơng Táo cưỡi con vật nào về chầu trời?
Câu 5: Loài hoa biểu tượng cho Tết miền Bắc?
Câu 6: Điền từ còn thiếu
Mùa xuân là tết ..................
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân


Câu 7: Năm mới các em thường được người lớn làm gì?
Câu 8: Người vào nhà bạn đầu tiên sau giao thừa thì người ta thường nói người đó đến
làm gì?
- Sau 8 câu hỏi, GV tổng kết trị chơi
- GV tuyên dương nhóm thắng cuộc
* Hoạt động 2: Học hát
Mt: HS thuộc bài hát: Tết Tết Tết Tết đến rồi.
- Gv mở bài hát cho HS nghe
- GV dạy cho HS ghi nhớ lời bài hát
- HS học hát theo nhạc
- 1 số bạn trình diễn
- Cả lớp trình diễn
* Hoạt động 3: Thực hành
Mt: HS làm được sản phẩm chúc mừng ngày Tết.
- GV yêu cầu HS chuẩn bị: Giấy màu, kéo, bút màu, keo dán,..
- GV yêu cầu HS vẽ hoặc cắt dán, xé dán bức tranh chúc Tết
- Cá nhân thực hiện
- GV theo dõi giúp đỡ HS

- HS trưng bày sản phẩm và nêu ý nghĩa.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương bạn có tranh đẹp.
3. Củng cố, dặn dị:
- Gv cho HS hát bài: Tết Tết Tết Tết đến rồi
- Gv nhận xét chung tiết học.
…………………………………………………
ĐẠO ĐỨC
Tiết 18: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI KỲ I
I.Mục tiêu:
Củng cố cho HS những kiến thức, kỷ năng và hành vi đạo đức đã được học kỳ I.
III. Các hoạt động dạy học:
*HĐ1: Giới thiệu bài:
- Gv nêu mục tiêu bài học
- HS nhắc lại
* HĐ2: Ôn tập
Mt: Củng cố cho HS những kiến thức, kỷ năng và hành vi đạo đức đã được học kỳ
I.
Cách tiến hành:
HS nhắc lại 8 bài Đạo đức đã học ở kỳ I.
Tổ chức cho HS: Bằng hình thức thảo luận nhóm
- GV chia HS thành 4 nhóm
- Mỗi nhóm thảo luận 2 câu hỏi
- GV phát phiếu cho HS
1- Em hãy cho biết Bác Hồ quê ở đâu? Bác sinh ngày, tháng, năm nào? Hãy học 5 điều
Bác Hồ dạy?
2- Hãy kể lại 1 câu chuyện về tấm gương biết gữi lời hứa?


3- Em đã tự làm được những việc gì? Em cảm thấy như thế nào sau khi hồn thành

cơng việc?
4- Hãy đọc 1 bài thơ (hoặc hát 1 bài hát) nói về tình cảm gia đình?
5- Em cần làm gì khi bạn có chuyện vui? Khi bạn gặp chuyện buồn?
6- Tham gia làm việc lớp, việc trường cụ thể đó là là những việc gì?
7- Em hãy đọc 1 vài câu ca dao nói về chủ đề quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng
giềng?
8- Chúng ta cần có thái độ như thế nào đói với các thương binh, liệt sỹ?
- Khi HS bốc thăm trả lời câu hỏi, các HS khác lắng nghe bạn trả lời để bổ sung ý
kiến(nếu có) hoặc trả lời thay bạn nếu bạn khơng trả lời được.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét
* Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố lại kỷ năng, kiến thức cơ bản của các bài học đạo đức trong học kỳ I
- Nhắc nhở HS thực hiện tốt những điều đã được học.
Thứ hai, ngày 08 tháng 01 năm 2018
TOÁN
Tiết 88: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vng qua việc giải tốn có nội dung hình
học.
- Làm bài 1(a), bài 2, bài 3, bài 4
II. Hoạt động dạy học
1) Bài cũ. (3’)
- HS nhắc lại quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vng theo N3
- Một số HS nhắc lại
- GV nhận xét
2) Bài mới
*HĐ1: Giới thiệu bài
- Tiết học hôm nay, các em sẽ luyện tập về tính chu vi hình vng, hình chữ nhật

- HS nhắc lại mục tiêu
*HĐ2: Luyện tập.
Mt: Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vng qua việc giải tốn có nội
dung hình học
Cách tiến hành:
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài theo N2 vào vở nháp
- Đại diện các nhóm trả lời
- Nhóm khác nhận xét, GV nhận xét
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- GV nhắc HS chú ý tính xong chu vi hình vng rồi đổi ra m
- HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm bài


Bài giải
Chu vi của khung bức tranh hình vng là:
50 x 4 = 200 (cm)
200cm = 2m
Đáp số: 2m
- Cả lớp và GV nhận xét
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn để HS biết: “Chu vi hình vng bằng độ dài cạnh nhân với 4, suy ra
cạnh hình vng bằng chu vi chia cho 4”
- HS làm bài, 1 em lên bảng
Bài giải
Độ dài cạnh hình vuông là:
24 : 4 = 6 (cm)

Đáp số: 6cm
- Cả lớp và GV nhận xét
Bài 4:
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- GV vẽ hình như SGK lên bảng và giải thích để HS thấy: “Chiều dài cộng với chiều
rộng là nửa chu vi hình chữ nhật”
- HS làm bài theo N3
- Đại diện các nhóm nêu bài giải
- Nhóm khác nhận xét
- GV chốt lại lời giải đúng
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
60 - 20 = 40 (m)
Đáp số: 40m
3) Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
...........................................................................
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 35: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (tiếp)
I. Mục tiêu
- Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hơ hấp, tuần hồn, bài tiết nước
tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.
- Kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thơng tin liên lạc
và giới thiệu về gia đình em.
II. Đồ dùng
- Tranh ảnh do HS sưu tầm.
- Hình các cơ quan.
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ:
- HS làm việc theo N5: Mỗi nhóm nêu tên các bộ phận của mỗi cơ quan đã học và vai

trò của các cơ quan
- Đại diện các nhóm trình bày



×