Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 tuần 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.05 KB, 13 trang )

Ngày soạn: 10/12/2019
Tiết 65
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
Phần Văn bản
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Nắm được những nét chính về tác giả, tác phẩm, hoàn cảnh sáng tác, nội dung trọng
tâm và nghệ thuật chính của các văn bản đã học trong chương trình học kì I.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng bài dạy:
+ Tổng hợp kiến thức.
+ Ơn tập có hiệu quả.
- Kĩ năng sống:
+ Ra quyết định cách ôn tập hiệu quả.
+ Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận, chia sẻ những kinh nghiệm cá
nhân về cách ôn tập hiệu quả.
3. Thái độ
- Có thái độ tích cực, tự giác trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự học.
- Năng lực tự quản bản thân.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
- GV: soạn giáo án, chuẩn bị tài liệu tham khảo
- HS: ôn lại kiến thức cũ.
III. PHƯƠNG PHÁP/ KT
- Thuyết trình, vấn đáp, thực hành.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định lớp: (1’)

Ngày giảng



Lớp
HS vắng
8A
8B
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới * Vào bài: (1’)
Hôm nay cô và các em sẽ cùng ôn tập lại các kiến thức đã học ở chương trình Ngữ
văn học kì I, lớp 8.
Hoạt động của giáo viên và
học sinh

Nội dung kiến thức
Hoạt động 1

Thời gian 38’
Mục tiêu: Hệ thống kiến thức nội dung các văn bản
Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề
KT: Động não, đặt câu hỏi và trả lời
stt Tên văn

Tác giả

Thể

PTBĐ

Nội dung chính



bản

1

2

3

4

5
6

7

8

loại
Truyện kí Việt Nam
Tơi
đi Thanh Truyện TS + Trong cuộc đời mỗi con người, kỉ niệm
học
Tịnh
ngắn
MT + trong sáng của tuổi học trò, nhất là
BC
buổi tựu trường đầu tiên thường được
ghi nhớ mãi. Thanh Tịnh đã diễn tả
dòng cảm nghĩ này bằng nghệ thuật tự
sự xen miêu tả và biểu cảm, với những

rung động tinh tế qua truyện ngắn Tôi
đi học.
Trong
Nguyên Hồi kí TS + Kể lại một cách chân thực và cảm
lòng mẹ Hồng
MT + động những cay đắng tủi cực cùng tình
BC
yêu thương cháy bỏng của nhà văn đối
với người mẹ bất hạnh của mình
Tức
Ngơ
Tiểu
TS + Vạch trần bộ mặt tàn ác, bất nhân của
nước vỡ Tất Tố thuyết MT + xã hội thực dân phong kiến đương thời
bờ
BC
đã đẩy người nơng dân vào tình cảnh
vơ cùng cực khổ, khiến họ phải liều
mạng chống lại. Ca ngợi vẻ đẹp tâm
hồn của người phụ nữ Việt Nam.
Lão Hạc Nam
Truyện TS + Số phận đau thương của người nông
Cao
ngắn
MT + dân trong xã hội cũ và phẩm chất cao
BC
quý tiềm tàng của họ. Tấm lòng yêu
thương, trân trọng đối với người nông
dân và tài năng nghệ thuật xuất chúng
của nhà văn Nam Cao.

Văn học nước ngồi

bé An-đéc- Truyện TS + Số phận đáng thương của em bé và
bán diêm xen
ngắn
MT + lòng htuowng cảm sâu sắc đối với một
BC
em bé bất hạnh của tác giả
Chiếc lá O. Hen- Truyện TS + Xây dựng tình huống truyện có nhiều
cuối
ri
ngắn
MT + tình tiết hấp dẫn, sắp xếp chặt chẽ, kết
cùng
BC
cấu đảo ngược tình huống 2 lần làm
cho chúng ta rung cảm trước tình
thương yêu cao cả giữa những người
nghèo khổ.
Hai cây Ai-ma- Truyện TS + Hai cây phong được miêu tả hết sức
phong
tốp
ngắn
MT + sinh động bằng ngòi bút đậm chất hội
BC
họa. Qua đó ta thấy được tình u q
hương da diết và lòng xúc động đặc
biệt về câu chuyện cảm động của thầy
Đuy-sen.
Thông


Văn bản nhật dụng
Văn
Thuyết Làm sáng tỏ về tác hại của việc dùng


tin
về
ngày trái
đất năm
2000

bản
nhật
dụng

minh

bao ni lơng, về lợi ích của việc giảm
bớt chất thải ni lông đã gợi cho chúng
ta những việc có thể làm ngay để cải
thiện mơi trường sống. Để bảo vệ trái
đất, ngôi nhà chung của nhân loại.
9 Ôn dịch, Nguyễn Văn
Thuyết Giống như ôn dịch, nạn thuốc lá rất dễ
thuốc lá Khắc
bản
minh,
lây lan và gây những tổn thất to lớn
Viện

nhật
nghị
cho sức khỏe và tính mạng của con
dụng
luận
người. Nó cịn nguy hiểm hơn cả ơn
dịch: nó gặm nhấm sức khỏe con
người nên khơng thể kịp thời nhận
biết, nó gây tác hại nhiều mặt tới cuốc
sống gia đình và xã hội. Bởi vậy, muốn
chống lại nó, cần phải có quyết tâm
cao hơn và biện pháp triệt để hơn là
phòng chống ơn dịch.
10 Bài tốn Thái
Văn
Thuyết Đất đai khơng sinh thêm, con người lại
dân số
An
bản
minh
ngày càng nhiều lên gấp bội. Nếu
nhật
khơng hạn chế sự gia tăng dân số thì
dụng
con người sẽ tự làm hại chính mình.
Từ câu chuyện về một bài toán cổ về
cấp số nhân, tác giả đã đưa ra các con
số buộc người đọc phải liên tưởng và
suy ngẫm về sự gia tăng dân số đáng lo
ngại của thế giới, nhất là ở những nước

chậm phát triển.
Phần thơ
11 Đập đá ở Phan
Thơ
Biểu
Bằng bút pháp lãng mạn và giọng điệu
Côn Lôn Châu
thất
cảm
hào hùng, bài thơ đã giúp ta cảm nhận
Trinh
ngơn
một hình tượng đẹp lẫm liệt, hiên
bát cú
ngang, ngang tàng của người anh hùng
Đường
cứu nước dù gặp bước nguy nan nhưng
luật
vẫn khơng sờn lịng đổi chí.
Điều chỉnh, bổ sung giáo án
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................


Ngày soạn: 10/12/2019
Tiết 66
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
( Phần Tiếng Việt và Tập làm văn )
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức
- Ôn tập, hệ thống những kiến thức về Tiếng Việt và TLV đã học trong học kì I.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng bài dạy:
+ Tổng hợp kiến thức.
+ Ơn tập có hiệu quả.
- Kĩ năng sống:
+ Ra quyết định cách ôn tập hiệu quả.
+ Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận, chia sẻ những kinh nghiệm cá
nhân về cách ôn tập hiệu quả.
3. Thái độ
- Có thái độ tích cực, tự giác trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự học.
- Năng lực tự quản bản thân.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
- GV: soạn giáo án, chuẩn bị tài liệu
- HS: ôn lại kiến thức cũ.
III. PHƯƠNG PHÁP/KT
- Thuyết trình, vấn đáp, thực hành.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định lớp: (1’)

Ngày giảng

Lớp
8A
8B
2. Kiểm tra bài cũ: không

3. Bài mới: * Vào bài: (1’)

HS vắng

Ở giờ trước, các em đã được ôn tập lại các kiến thức về phần Văn bản. Hôm nay chúng ta tiếp
tục hệ thống hóa lại các kiến thức về Tiếng Việt và Tập làm văn đã học trong học kì I vừa qua.

Hoạt động của giáo viên và học
Nội dung kiến thức
sinh
Hoạt động 1 Thời gian 18’
Mục tiêu: Hệ thống kiến thức tập làm văn đã học
Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề
KT: Động não, gợi mở, đặt câu hỏi và trả lời
?Trong chương trình học kì I lớp I.Tập làm văn
8, các em đã học viết những kiểu 1.Văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm
văn bản nào?(Đối tượng HSTB)
- Trong văn tự sự rất ít khi các tác giả sử dụng
-Văn bản tự sự kết hợp miêu tả, thuần túy kể người, kể việc mà khi kể thường
biểu cảm và văn bản thuyết minh. đan xen các yếu tố miêu tả và biểu cảm.


? Văn tự sự kết hợp với miêu tả - Các yếu tố miêu tả và biểu cảm làm cho câu
và biểu cảm có tác dụng gì? (Đối chuyện sinh động và sâu sắc hơn.
tượng HSTB)
- Đề bài luyện tập:
1, Kể lại kỉ niệm tuổi thơ mà em nhớ nhất.
2, Câu chuyện với một người mà em yêu quý.
GV yêu cầu HS lập dàn ý cho các 3, Câu chuyện về một con vật ni có nghĩa, có
đề bài luyện tập

tình.
2.Văn thuyết minh
- Văn thuyết minh là kiểu văn bản thơng dụng
? Văn thuyết minh là gì? Văn bản trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri
thuyết minh cần có đặc điểm gì? thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân... của
Hãy nêu một số phương pháp các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội
thuyết minh? (Đối tượng HSTB)
bằng các phương thức trình bày, giới thiệu, giải
thích...
- Tri thức trong văn bản thuyết minh cần khách
quan, xác thực và hữu ích cho con người.
- Một số phương pháp thuyết minh: Nêu định
nghĩa, giải thích, liệt kê, nêu ví dụ, dùng số
liệu, so sánh, phân tích, phân loại...
? Nêu dàn ý cơ bản của văn - Đề bài luyện tập:
thuyết minh? (Đối tượng HSTB)
1, Thuyết minh về kính mắt.
GV yêu cầu HS lập dàn ý chi tiết 2, Thuyết minh về bóng đèn.
cho các đề bài đã giao.
3, Thuyết minh về thể thơ lục bát.
Điều chỉnh, bổ sung giáo án
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Hoạt động 2 Thời gian 20’
Mục tiêu: Hệ thống kiến thức Tiếng Việt đã học
Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề
KT: Động não, đặt câu hỏi, thực hành
? Trong học kì I chúng ta đã học II.Tiếng Việt
những kiến thức nào về Tiếng 1.Từ vựng
Việt? (Đối tượng HSTB)

Cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ; Trường
GV yêu cầu HS nhắc lại khái từ vựng; từ tượng hình; từ tượng thanh; từ ngữ
niệm và nêu ví dụ cho từng kiến địa phương và biệt ngữ xã hội; nói quá; nói
thức đã học.
giảm nói tránh.
2.Ngữ pháp
Trợ từ; thán từ; tình thái từ; câu ghép.
3.Bài tập
Yêu cầu Hs viết đoạn văn có sử dụng:
1, Từ tượng hình, từ tượng thanh.
2, Sử dụng trợ từ, thán từ, tình thái từ.
3, Sử dụng câu ghép.
Điều chỉnh, bổ sung giáo án
.....................................................................................................................................


.....................................................................................................................................
4. Củng cố (2’)
? Nhận xét giờ ôn tập
5. Hướng dẫn học sinh học bài và chuẩn bị bài (3’)
- Học sinh ôn tập các kiến thức về phần Tiếng Việt, tập làm văn và Văn bản chuẩn bị
cho bài kiểm tra học kì..


Ngày soạn: 10/12/2019

Tiết 69

Đọc thêm
Văn bản: HAI CHỮ NƯỚC NHÀ

- Trần Tuấn Khải I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: giúp HS
1. Kiến thức
- Nỗi đau mất nước và ý chí phục thù cứu nước được thể hiện trong đoạn thơ.
- Sức hấp dẫn của đoạn thơ qua cách khai thác đề tài lịch sử, lựa chọn thể thơ để diễn
tả tâm trạng của nhân vật lịch sử với giọng thơ thống thiết.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng bài dạy:
+ Đọc – hiểu một đoạn thơ khai thác đề tài lịch sử.
+ Cảm thụ được cảm xúc mãnh liệt thể hiện bằng thể thơ song thất lục bát.
- Kĩ năng sống:
+ Giao tiếp: trình bày suy nghĩ vẻ đẹp của thơ ca yêu nước những năm đầu thế kỉ XX.
3. Thái độ
- Liện hệ với tư tưởng yêu nước và độc lập dân tộc của Bác.
- Bồi dưỡng tình yêu đất nước.
- Tự hào, cảm phục đối với cha anh. Có ý thức vươn lên.
* Tích hợp giáo dục đạo đức: giá trị sống: HỊA BÌNH, TƠN TRỌNG, TỰ DO,
ĐỒN KẾT.
* Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh: Liên hệ với tư tưởng yêu nước và độc lập dân
tộc của Bác.
*Tích hợp kĩ năng sống:
- Giao tiếp: trình bày, trao đổi về tiếng lòng yêu nước của Trần Tuấn Khải qua tác
phẩm “ Hai chữ nước nhà”.
- Tư duy sáng tạo: nêu vấn đề, phân tích, bình luận về vẻ đẹp của nhân vật lịch sử
Nguyễn Trãi được tái hiện sinh động và đặc sắc qua hình ảnh thơ.
- Tự nhận thức bài học về bài học về tình yêu quê hương đất nước và sự xả thân vì
nghĩa lớn qua tác phẩm.
* Tích hợp giáo dục đạo đức:
- Tơn vinh, biết ơn những người đã xả thân vì nước.
- Lên án kẻ thù cướp nước.
- Có khát vọng độc lập, hịa bình.

4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân.
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực tự học.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông
- Năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
- GV: nghiên cứu soạn giảng, SGK, SGV,TLTK, thiết kế, hình ảnh về nhà thơ, đọc tư
liệu về Trần Tuấn Khải và những tác phẩm của ông.
- Hs: chuẩn bị bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi trong phiếu học tập.


III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT
- Đàm thoại, gợi mở, thuyết trình, bình giảng.
- Kt: động não.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1’)
Ngày giảng
Lớp
HS vắng
8A
8B
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
? Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
3. Bài mới- Giới thiệu bài (1’)
Mượn lời Nguyễn Phi Khanh nói với con khi bị quân Minh xâm lược bắt sang Trung
Quốc, Trần Tuấn Khải đã thể hiện được tình yêu quê hương đất nước của mình.
Hoạt động của GV- HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1

Thời gian 7’
Mục tiêu: HDHS tìm hiểu chung
Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, nêu vấn đề
KT: Động não, đặt câu hỏi và trả lời
GV u cầu HS đọc chú thích
I. Tìm hiểu chung
?Em hãy nêu những nét chính về tác giả? (Đối 1. Tác giả
tượng HSTB)
- Trần Tuấn Khải (1895 – 1983).
- Hiệu: Á Nam.
GV: cung cấp hình ảnh Trần Tuấn Khải và mở - Quê: Nam Định.
rộng.
2. Tác phẩm
- Trích từ tập thơ “Bút quan hoài
?Em hãy nêu xuất xứ của bài thơ? (Đối tượng I” (1924).
HSTB)
- Thể thơ: song thất lục bát.
? Bài thơ này thuộc thể thơ nào? Đặc điểm của
thể thơ này? (Đối tượng HSTB)
- Cách ngắt nhịp và những thanh trắc nằm giữa 2
câu 7, kết hợp với âm điệu của lục bát làm cho
nhạc tính ở từng khổ thơ trở nên phong phú hơn,
rất thích hợp để diễn tả những tiếng lòng sầu
thảm hay là những nỗi giận dữ, oán thán.
Điều chỉnh, bổ sung giáo án
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Hoạt động 2
Thời gian 20’
Mục tiêu:HDHS tìm hiểu chi tiết văn bản

Phương pháp:vấn đáp, thuyết trình, bình giảng, nêu vấn đề
KT: Động não, đặt câu hỏi và trả lời


GV hướng dẫn cách đọc: Đoạn thơ rất đa dạng
về cảm xúc (Khi nuối tiếc tự hào, khi căm uất,
khi thiết tha), HS cần đọc diễn cảm để thể hiện
được những cảm xúc đó.
GV đọc mẫu, gọi HS đọc, nhận xét.
GV yêu cầu HS đọc các chú thích trong SGK
?Em chia bố cục văn bản này như thế nào? (Đối
tượng HSTB)
3 phần:
8 câu đầu: Tâm trạng của người cha trong cảnh
ngộ phải rời xa đất nước
20 câu giữa: Tình cảnh đất nước
8 câu cuối: Lời trao gửi
GV yêu cầu HS theo dõi 8 câu thơ đầu
? Cảnh tượng cuộc chia li được miêu tả qua
những câu thơ nào? (Đối tượng HSTB)
“ Chốn ải Bắc....khêu bất bình”
? Khơng gian chốn ải Bắc và cõi giời Nam được
đặt trong thế tương phản nhằm phản ánh tâm
trạng nào của con người? (Đối tượng HS khá,
giỏi)
- Tâm trạng phân đôi: vừa thân thiết (giời Nam),
vừa xa lạ (ải Bắc). Đó là tâm trạng của người yêu
nước buộc phải xa đất nước.
? Khung cảnh cuộc ra đi như thế nào? (Đối
tượng HSTB)

- Mây sầu, gió thảm, hổ thét, chim kêu
=> Khung cảnh ấy như khêu nỗi bất bình của
người cha, đó là nỗi đau của người yêu nước mà
buộc phải rời xa đất nước, là nỗi căm tức giặc
Minh xâm lược, là tình cảm vừa nhớ thương, vừa
căm tức nhưng bất lực.
? Giữa khung cảnh đó người cha hiện lên qua
những lời thơ nào? (Đối tượng HSTB)
“Hạt máu nóng....châu rơi”
? Ở những câu thơ này tác giả đã sử dụng biện
pháp nghệ thuật gì? Mang ý nghĩa gì? (Đối
tượng HSTB)
- Các hình ảnh ẩn dụ mang nhiệt huyết yêu nước
của người cha và là người nặng lòng với đất
nước, quê hương.
Chuyển ý:
Theo dõi đoạn thơ 20 câu thơ tiếp và cho biết:
? Người cha nhắc đến lịch sử dân tộc trong
những lời thơ nào? (Đối tượng HSTB)
“Giống Hồng Lạc...xưa nay kém gì”.

II. Đọc-hiểu văn bản
1. Đọc, tìm hiểu chú thích
SGK

2. Bố cục: 3 phần

3. Hướng dẫn phân tích
a. Tám câu thơ đầu


Biện pháp nghệ thuật ẩn dụ đã
cho ta thấy được tình cảnh đau
đớn, xót xa, thê lương của cuộc li
biệt cha – con và tình nhà nghĩa
nước sâu nặng.

b. Nỗi lịng của người cha trước
cảnh nước mất nhà tan


? Qua lời khuyên ấy, đặc điểm nào của dân tộc
được nói đến? (Đối tượng HSTB)
- Truyền thống dân tộc: nòi giống cao quý, lịch
sử lâu đời, nhiều anh hùng hào kiệt.
* Tích hợp kĩ năng sống:
- Tư duy sáng tạo: suy nghĩ, trình bày về những
nét độc đáo trong nỗi lòng của người cha trước
cảnh nước mất nhà tan.
? Tại sao khi khuyên con trở về tìm cách cứu
nước cứu nhà, người cha lại nhắc đến lịch sử
oai hùng của dân tộc? (Đối tượng HS khá, giỏi)
- Vì dân tộc ta vốn có lịch sử hào hùng và muốn
khích lệ dòng máu anh hùng dân tộc ở người
con. => Lòng tự hào dân tộc, một biểu hiện của
lòng yêu nước.
? Những câu thơ nào miêu tả tình cảnh đất
nước? Các chi tiết ấy cho em thấy điều gì? (Đối
tượng HSTB)
“Bốn phương khói lửa...bỏ vợ lìa con”
 Họa mất nước gieo bao đau thương cho

dân tộc và nỗi đau lòng cho người yêu
nước.
? Những câu thơ nào diễn tả nỗi đau này? (Đối
tượng HSTB)
“Thảm vong quốc...vội cơn sầu”.
? Nhận xét về nghệ thuật diễn tả qua các chi tiết,
hình ảnh ấy? Ý nghĩa của các biện pháp nghệ
thuật này? (Đối tượng HSTB)
- Nghệ thuật: so sánh, nhân hóa.
- Giọng điệu lâm li, thống thiết, vừa xót xa, cay
đắng
- Cực tả nỗi đau mất nước thấm đến cả đất trời,
sông núi Việt Nam. Niềm xót thương vơ hạn cho
đất nước và nỗi căm phẫn trước tội ác của giặc
Minh. Đó là biểu hiện sâu sắc của tình cảm u
nước trong lịng nhà thơ
Chuyển ý
HS đọc 8 câu thơ cuối
? Những lời thơ nào diễn tả tình cảnh thực của
người cha? Các câu thơ ấy cho thấy người cha
rơi vào cảnh ngộ như thế nào? (Đối tượng
HSTB)
“Cha xót phận...vũng lầy”
- Cảnh ngộ ngặt nghèo, bất lực.
? Tại sao trước khi khuyên con trở về tìm cách

Niềm xót thương vơ hạn cho đất
nước và nỗi căm phẫn tột cùng
những tội ác của giặc Minh.
c. Lời trao gửi cho con



trả nợ nước, thù nhà người cha lại nói đến tình
cảnh bất lực của mình? (Đối tượng HS khá, giỏi)
- Để khích lệ, kích thích, hun đúc ý chí “gánh
vác” của người còn, khiến con làm tiếp những
điều cha chưa làm được, giúp ích cho nước nhà.
*Tích hợp kĩ năng sống:
- Giao tiếp: trình bày, trao đổi ý kiến về lời trao
gửi cho con.
? Qua những lời khuyên đó em cảm nhận được
nỗi lòng nào của người cha? (Đối tượng HSTB)
- Người cha có lịng u nước sâu nặng, tin
tưởng vào người con sẽ giúp nước sau này.
GV: đặt bài thơ vào hoàn cảnh đất nước ta những
Bằng lời khuyên chân thành,
năm đầu thế kỉ XX khi bị thực dân Pháp xâm thống thiết, bài thơ có sức diễn tả
lược sẽ thấy bài thơ như một lời khích lệ kín đáo lịng u nước, thương con và có
nhân dân cùng đứng lên cứu nước
thái độ khích lệ lịng u nước.
Điều chỉnh, bổ sung giáo án
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Hoạt động 3
Thời gian 5’
Mục tiêu: HDHS Tổng kết
Hình thức tổ chức: Cá nhân, theo lớp
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề
KT: Động não, đặt câu hỏi, trình bày
?em hãy nêu những nét chính về giá trị nội dung 4.Tổng kết

của văn bản?
a. Nội dung: SGK
HS trả lời
HS khác nhận xét
GV nhận xét, bổ sung
b. Nghệ thuật: SGK
? Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong - Thể thơ song thất lục bát.
văn bản ? (Đối tượng HSTB)
- Hình ảnh ước lệ tượng trưng
HS trả lời
- Giọng thơ thống thiết xen lẫn
HS khác nhận xét
niềm căm phẫn, cay đắng, lâm
GV nhận xét, bổ sung
li.
*Tích hợp kĩ năng sống:
- Tự nhận thức bài học về xác định giá trị, bài
học cho bản thân từ cách sống của tác giả qua
bài thơ. Đây cũng là ngầm chán ghét thực tại tù
túng, thể hiện tình yêu nước thầm kín.
?Tại sao người cha lại mong con nhớ đến tổ
tông khi trước ? (Đối tượng HS khá, giỏi)
- Để khích lệ con nối nghiệp vẻ vang của tổ tông.
? Lời khuyên nhủ của người cha được tác giả


diễn tả bằng giọng điệu như thế nào ? (Đối
tượng HSTB)
- Nỗi lòng nào của người cha được gửi gắm qua
lời khuyên nhủ chân thành, thống thiết ấy.

- Mượn lời của Nguyễn Phi Khanh nói với con là
Nguyễn trãi, tác giả bày tỏ và khơi gợi nhiệt
huyết yêu nước của người Việt Nam trong cảnh
nước mất nhà tan .
- Bài thơ mượn lời người cha của những thế kỷ
trước, song nó lại là nỗi niềm hiện tại vì vậy mà
nó có sức lay động mạnh mẽ vào người hiện tại
bởi hai lí do chính: thứ nhất là đánh được vào
lũng tự tụn dõn tộc, thứ hai là khích lệ được tâm
sự yêu nước.
Hs đọc ghi nhớ.
GV liên hệ tinh thần yêu nước và tự hào dân tộc
của Bác.
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ/ SGK
c. Ghi nhớ: SGK
Điều chỉnh, bổ sung giáo án
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
Hoạt động 4
III. Luyện tập
Thời gian 3’
Mục tiêu: HDHS luyện tập
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Phương pháp: Vận dụng, thực hành, thuyết
trình, nêu vấn đề
KT: Động não, đặt câu hỏi, trình bày
*Tích hợp giáo dục đạo đức:
- Ý thức tự tôn của cá nhân;
- Lối sống bản lĩnh, vượt lên trên những tầm

thường
HS làm bài tập phần luyện tập
Những từ ngữ mang tính ước lệ trong đoạn
trích.
Mây sầu, gió thảm, hổ thét…hạt máu nóng, hồn
nước, Hồng Lạc.
? Qua các sự tích giống Hồng lạc, giời Nam
riêng một cõi, anh hùng hiệp nữ, theo em đặc
điểm của dân tộc được nói tới là gì ? (Đối tượng
HSTB)
- Đặc điểm truyền thống dân tộc: Nòi giống cao
quý, lịch sử lâu đời, nhiều anh hùng hào kiệt .
- Sức truyền cảm của bài thơ bởi sức truyền cảm


mãnh liệt ( có được sức truyền cảm đó là do cảm
xúc thật của tác giả trước cảnh nước mất nhà
tan.)
Điều chỉnh, bổ sung giáo án
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................
4. Củng cố (2’)
? GV hệ thống lại kiến thức bài học?
5. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài (3’)
- Học bài, nắm kiến thức bài học.
- Làm bài tập phần luyện tập.
- Chuẩn bị bài: “Tập làm thơ bảy chữ” theo hệ thống câu hỏi trong SGK:
1, Tìm hiểu về số câu, chữ, cách ngắt nhịp, gieo vần và xác định luật bằng trắc trong
các câu của các bài thơ: Bánh trôi nước, và 2 đoạn thơ trích dẫn trong SGK (165)
2, Sưu tầm một số bài thơ bảy chữ.

3, Tập làm một bài thơ bảy chữ.



×