Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Giáo án tuần 18 chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.12 KB, 21 trang )

Tuần thứ 18 :
TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT
Thời gian thực hiện: 4 tuần từ ngày 20/12/2021 đến ngày 14/1/2022
Tên chủ đề nhánh 3: Động vật sống dưới nước
Thời gian thực hiện: 1 tuần từ ngày 4/1/2021 đến ngày 7/1/2022
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG

ĐĨN
TRẺTHỂ
DỤC
SÁNGĐIỂM
DANH

NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG

MỤC
ĐÍCH U
CẦU

CHUẨN
BỊ

1. Đón trẻ:
- Đón trẻ
vào lớp với
thái độ ân
cần niềm nở.
Hướng dẫn
trẻ cất đồ
dùng vào


đúng nơi
quy định.
- Trẻ chơi
tự do theo ý
thích.
- Trò chuyện
với trẻ về tên
gọi, đặc
điểm của
một số con
vật sống
dưới nước.
- Biết vì sao
phải bảo vệ
nguồn nước
khơng bị ơ
nhiễm.
- Chơi theo ý
thích, chăm
sóc góc thiên
nhiên.
2. Thể dục
sáng:+ Hơ
hấp 2: Thổi

- Trẻ
thích đến
lớp. Biết
chào cơ,
chào bố

mẹ. Biết
cất đồ
dùng cá
nhân của
mình vào
đúng nơi
quy
định.
- Trẻ
chơi tự
do theo ý
thích.
- Trẻ biết
tên gọi,
đặc
điểm,của
các con
vật sống
dưới
nước.
- Trẻ biết
trò
chuyện
với trẻ về
các con
vật sống
dưới

- Lớp
học

sạch sẽ.
- Nước
uống
ấm.
- Bài
hát, bài
thơ, câu
đố về
chủ đề .
- Tranh
về chủ
đề các
con vật
sống
dưới
nước.
- Đồ
chơi ở
các
góc:

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO
VIÊN

1. Đón trẻ
- Giáo viên vui vẻ đón trẻ
vào lớp. Khoanh tay chào
cơ, chào bố mẹ rồi vào lớp.
Giới thiệu tên chủ đề mới:
- Trò chuyện với trẻ về một

số con vật sống ỏ dưới
nước.
+ Cho trẻ kể tên một vài
loại cá mà trẻ biết.
+ Cho trẻ quan sát con cá
và hỏi con cá này đang làm
gì? Có đặc điểm gì?
+ Cho trẻ vớt con cá lên
cạn cùng suy nghĩ nó sẽ
như thế nào? Vì sao?
+ Con sẽ làm gì để bảo vệ
nguồn nước khơng bị ơ
nhiễm.
- Giáo dục: Trẻ có ý thức
chăm sóc các con vật. Biết
sử dụng tiết kiệm điện,
nước.
2. Thể dục sáng:
- Khởi động:
Cho trẻ đi thành vòng tròn
với các kiểu đi mũi chân, đi
- Sân
gót chân, chạy nhanh, chạy
trường chậm.
sạch sẽ, - Cho trẻ về 3 hàng ngang
bằng
để tập bài tập thể dục.
phẳng. - Trọng động: Tập theo

HOẠT

ĐỘNG
CỦA
TRẺ

- Trẻ
vào lớp.
- Trẻ hát.
- Cùng
cô trị
truyện
chủ
điểm.

- Trẻ tập
thể dục
sáng
cùng cơ
và các
bạn.


HOẠT
ĐỘNG
NGỒI
TRỜI

bóng bay
+ ĐT tay:
Cuộn tháo
len

+ ĐT chân:
Ngồi khuỵu
gối, tay đưa
ra phía
trước.
+ ĐT bụng:
Đứng đan
tay sau lưng
gập người về
phía trước
+ ĐT bật:
Ln phiên
chân trước
chân sau.
3. Điểm
danh

nước.

a. Hoạt
động có chủ
đích:
+ Dạo quanh
sân trường,
hít thở
khơng khí
trong lành.
+ Quan sát
cây cối,
thiên nhiên,

bể cá cảnh.
+ Tham
quan, quan
sát một số
con vật ni
trong gia
đình.
b. Trị chơi
vận động:
Bánh xe

- Trẻ biết
quan sát
thời tiết,
biết kiểu
thời tiêí
đặc
trưng
cho mùa.
- Lắng
nghe biết
phân biệt
các âm
thanh
khác
nhau ở
sân chơi.
- Trẻ
chơi
thành

thạo các
trò chơi.

- Tập đủ,
đúng
các động
tác thể
dục
sáng.
- Chơi
đoàn kết - Sổ
cùng bạn điểm
danh.

- Địa
điểm
quan
sát
- Trang
phục
phù
hợp
-Địa
điểm
quan
sát

nhạc bài "Cá vàng bơi"
(Mỗi động tác tập 2 lần x 8
nhịp)

+ Hô hấp 2: Thổi nơ bay.
+ Tay 2 : Tay đưa ra trước,
lên cao.
+ Chân 4: Bước khuỵu một
chân ra trước, chân sau
thẳng.
+ Bụng - lườn 1: Đứng cúi
gập người về phía trước, tay
chạm ngón chân.
+ Bật- nhảy 1: Bật tiến về
phía trước
- Hồi tĩnh :
Đi nhẹ nhàng 1 đến 2 vòng
quanh sân.

a. Quan sát dạo chơi sân
trường
- Cho trẻ đi cùng cô ra sân
vừa đi vừa hát bài “Đi dạo”.
- Hướng cho trẻ quan sát
một số cảnh thiên nhiên.
+ Các con thấy thời tiết
hôm nay như thế nào?
+ Đây là kiểu thời tiết mùa
gì?
+ Mùa đơng các con phải ăn
mặc như thế nào?
+ Mùa đông là thời tiết giao
mùa lên các con phải mặc
phù hợp không dễ bi cảm

lạnh.
- Cho trẻ quan sát một số
động vật sống dưới nước.
+ Các con cùng quan sát cơ
có những con vật gì đây?
+ Chúng sống ở đâu?

- Trẻ
quan sát.
- Trời
rét.
- Mùa
đông.
- Phải
mặc
quần áo
ấm.
- Trẻ
nghe.


quay Mèo và
chim sẻ. Trò
chơi dân
gian kéo co,
rồng rắn lên
mây
c. Chơi tự
do
- Chơi với

đồ chơi
ngồi trời

Trẻ chơi
hứng thú
và có nề
nếp.
- Trẻ
chơi
thoải mái
và chơi
với
những
trị chơi
trẻ thích.
- Biết
chơi, bảo
vệ đồ
chơi
trong
trường.
- Giáo
dục trẻ
chơi an
tồn,
khơng xơ
đẩy
nhau.

+ Bạn nào có thể kể tên

từng bộ phận của chúng?
+ Chúng ăn những thức ăn
gì?
- Các
trị
chơi.
- Đồ
chơi
ngồi
trời
sạch sẽ.

-

* Góc phân
vai:
- Cửa hàng
bán thực
phẩm sạch,
Gia đình,
Phịng khám
của bác sỹ
thú y, Trại
chăn
nuôi/Cửa
hàng ăn/chế

- Trẻ tập
thể hiện
vai

chơi,
hành
động
chơi.
- Trẻ biết
phân
công
phối hợp
với nhau

- Trang
phục ,
đồ
dùng,
đồ chơi
phù
hợp.

- Giáo dục trẻ: Yêu quý các
loài động vật.
b. Trị chơi vận động
- Cơ giới thiệu tên các trò
chơi Bánh xe quay Mèo và
chim sẻ. Trò chơi dân gian
kéo co, rồng rắn lên mây...
- Cho trẻ chọn trò chơi mà
trẻ thích, tổ chức cho trẻ
chơi.
- Cơ giới thiệu tên trị chơi,
cách chơi, luật chơi.

- Cơ quan sát, động viên
khích lệ trẻ chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi.
- Cơ quan sát động viên trẻ
chơi.
c. Chơi tự do
- Cô giới thiệu với trẻ một
số đồ chơi ngồi trời như:
xích đu, cầu trượt, đu
quay...
- Cho trẻ chơi.( Bao quát
trẻ) .Giáo dục trẻ chơi vui
đồn kết.
1. Ổn định tổ chức.
- Cơ cho trẻ hát “ Một con
vịt”
- Trò chuyện hỏi trẻ bài hát
nói về con gì?
- Con vịt sống ở đâu?
- Con vịt có những đặc
điểm gì?
- Trong gia đình các con
cịn có ni những con vật
gì nữa?
Giáo dục trẻ: Biết u

- Trẻ
nghe.
- Trẻ
tham gia

các trị
chơi một
cách
nhiệt
tình.

- Trẻ
chơi.
- Trẻ hát.
- Con
Vịt.
- Trong
gia đình.
- Đầu,
thân,
chân ,
cánh.


HOẠT
ĐỘNG
GĨC

biến thực
phẩm…
* Góc xây
dựng:
- Ghép hình
con vật, xây
nhà, xây

dựng vườn
thú, xây trại
chăn ni.
* Góc nghệ
thuật:
- Chơi hoạt
động theo ý
thích: tơ
màu, di màu,
cắt, dán, vẽ,
nặn hình các
con vật, nhà
ở của con
vật; chơi trị
chơi: phịng
triển lãm
tranh về các
con vật/cửa
hàng sản
xuất thú nhồi
bơng.
- Chơi nhạc
cụ, nghe âm
thanh, nghe
hát, múa vận
động…
những bài
hát về con
vật sống
dưới nước.


để hồn
thành
nhiệm vụ
của mình
- Trẻ biết
sử dụng
một số
ngun
vật liệu
như
gạch,
cây
xanh,
cây hoa,
con vật
để tạo
thành mơ
hình
khn
viên
- Rèn
luyện sự
khéo léo
của bàn
tay.
- Trẻ
thuộc
một số
bài hát

trong
chủ đề,
biết
được
cách sử
dụng của
một số
nhạc cụ,
phân biệt
được
một số
âm
thanh.

Đồ
chơi, đồ
chơi lắp
ghép
hàng
rào, cây
xanh,
con vật

-Bút
màu,
giấy
màu, hồ
dán.

thương, chăm sóc các con

vật.
2. Nội dung:
- Cơ giới thiệu cho trẻ các
góc chơi và nội dung chơi ở
các góc.
* Góc phân vai:Cửa hàng
bán thực phẩm sạch, Gia
đình, Phịng khám của bác
sỹ thú y, Trại chăn
ni/Cửa hàng ăn/chế biến
thực phẩm…
* Góc xây dựng: Ghép
hình con vật, xây nhà, xây
dựng vườn thú, xây trại
chăn ni.
* Góc nghệ thuật: Chơi
hoạt động theo ý thích: tơ
màu, di màu, cắt, dán, vẽ,
nặn hình các con vật
- Hỏi trẻ ý định chơi như
thế nào?
- Cơ dặn dị trước khi trẻ về
góc
- Cho trẻ lấy ký hiệu về góc
chơi
- Mỗi nhóm chơi chúng ta sẽ
chọn ra một nhóm trưởng
b. Qúa trình trẻ chơi
- Cơ quan sát các góc chơi
và trị chuyện hướng dẫn trẻ

chơi
- Cơ đóng vai cùng chơi với
trẻ, giúp trẻ thể hiện vai
chơi
- Theo dõi trẻ chơi, nắm
bắt khả năng trẻ chơi của
trẻ.
- Giúp trẻ liên kết giữa các
nhóm chơi, chơi sáng tạo.
c. Nhận xét sau khi chơi.
- Trẻ cùng cô thăm quan

- Trẻ kể.
- Trẻ
nghe.

- Trẻ
thỏa
thuận
trước khi
chơi.
- Trẻ
thỏa
thuận vai
chơi.
- Lấy kí
hiệu ở
góc.

- Trẻ



Cho trẻ thực
hiện rửa tay
theo 6 bước.
Ngồi vào
bàn ăn ngay
ngắn.

HOẠT
ĐỘNG
ĂN

Dạy trẻ mời
cơ trước khi
ăn

Giáo dục trẻ

- Trẻ có
thói quen
rửa tay.
- Trẻ biết
mời cơ
mời các
bạn
trước khi
ăn.
- Trẻ ăn
gọn gàng

khơng
nói
chuyện.
- Hình
thành
thói quen
cho trẻ
trong giờ
ăn.
- Nhằm
cung cấp
đủ năng
lượng và
các chất
dinh
dưỡng
cần thiết
như chất
đạm,
béo, tinh
bột,

- Xà
phịng,
khăn
mặt,
nước
ấm,
khăn
lau tay.

- Bàn
ghế,
khăn
lau, bát,
thìa, đĩa
đựng
cơm rơi
vãi, đĩa
dựng
khăn
lau tay.
- Các
món ăn
theo
thực
đơn nhà
bếp

các góc
- Trẻ tự giới thiệu nhận xét
góc chơi của mình.
- Cơ nhận xét từng nhóm
chơi, cách chơi, thái độ chơi
của trẻ.
- Cho trẻ tham quan nhóm
chơi trẻ thích.
3. Kết thúc:
Nhận xét – tuyên dương trẻ.
* Trước khi ăn.
- Cô cho trẻ rửa tay trước

khi ăn.
+ Cô hỏi trẻ các thao tác rửa
tay.
+ Thao tác rửa mặt
- Hướng dẫn trẻ kê, xếp bàn
ghế, cho 4 trẻ ngồi một bàn.
- Cô đặt khăn ăn, đĩa nhặt
cơm rơi vãi đủ cho số lượng
trẻ.
- Cô chia thức ăn và cơm
vào từng bát. Chia đến tùng
trẻ.
- Giới thiệu món ăn, các
chất dinh dưỡng.
( Trẻ ăn thức ăn nóng,
khơng để trẻ đợi nâu)
- Cơ mời trẻ ăn. Cho trẻ ăn.
* Trong khi ăn.
- Quan sát, động viên,
khuyến khích trẻ ăn. Trong
khi ăn cần chú ý đề phịng
trẻ bị hóc, hoặc sặc.
- Giáo dục trẻ: Thói quen vệ
sinh trong ăn uống. Khơng
nói truyện trong khi ăn. Ăn
hết xuất của mình.( Đối với
trẻ ăn chậm cơ giáo giúp đỡ
trẻ để trẻ ăn nhanh hơn)
* Sau khi ăn,
- Trẻ ăn xong hướng dẫn trẻ


chơi...
- Trẻ
nhận xét.

- Trẻ trả
lời 6
bước rửa
tay
- Trẻ
chọn
khăn
đúng kí
hiệu.
Thực
hiện thao
tác rửa
mặt.

- Trẻ
nghe.
- Trẻ
mời cơ
cùng các
bạn ăn.
- Trẻ xếp
bát thìa,
ghế vào
nơi quy
định,

uống


HOẠT
ĐỘNG
NGỦ

HOẠT
ĐỘNG
CHIỀU

vitamin,
muối
khống...
- Trẻ có
- Cho trẻ
ngủ trên sạp, thói quen
ngủ đúng
đảm bảo vệ giờ, ngủ
sinh và sức
ngon ngủ
khỏe cho trẻ. sâu.
- Cô xếp trẻ - Rèn kỹ
năng
nằm ngay
ngủđúng
ngắn thẳng
hàng, chú ý tư thế.
quan sát trẻ
trong giờ

ngủ.

+ Xem băng
hình về các
hoạt động,
trị chuyện
về một số
động vật
sống trong
gia đình.
+ Chơi, hoạt
động theo ý
thích ở các
góc tự chọn.
+ Nghe đọc
truyện/thơ.
Ơn lại bài
hát, bài thơ,
bài đồng

- Trẻ biết
tên, cấu
tạo, sinh
sản, thức
ăn, nơi
sống và
tìm dấu
hiệu
chung.
- Trẻ

thuộc một
số bài
thơ, câu
truyện,
bài đồng
dao, ca

- Chỗ
ngủ
sạch
sẽ,yên
tĩnh
,thoáng
mát,
sạp,
chiếu,
gối

- Ti vi,
băng
đĩa,
tranh,
các bài
hát
trong
chủ đề.

xếp bát thìa, ghế vào nơi
quy định, uống nước lau
miệng lau tay.

* Trước khi trẻ ngủ:
- Trước khi trẻ ngủ, nhắc
nhở trẻ đi vệ sinh.
- Cho trẻ nằm trên phản,
nằm đúng chố.
- Cho trẻ đọc bài thơ “ Giờ
đi ngủ” yêu cầu trẻ ruỗi
chân, 2 tay đưa lên bụng,
mắt nhắm lại.
* Trong khi trẻ ngủ
- Khi trẻ ngủ cô bao quát trẻ
trong khi ngủ.( Mùa hè chú
ý quạt điện tốc độ vừa
phải. Mùa đông chăn đủ
ấm thoải mái)
* Sau khi trẻ thức dậy.
- Khi trẻ dậy đánh thức trẻ
từ từ, cho trẻ ngồi 1-2 phút
cho tỉnh.
- Cô chỉnh quần áo, đầu tóc,
vận động nhẹ nhàng cho
trẻ đi vệ sinh.
- Cơ cho trẻ xem băng đĩa,
hình ảnh về các hoạt động,
trị chuyện về một số động
vật sống trong rừng.
- Hỏi trẻ những con vật nào
đây?
- Bạn nào kể cấu tạo của
chúng?

- Những con vật đó ăn thức
ăn gì?
- Những con vật này có bắt
về ni được khơng?
- Cơ kể cho trẻ nghe những
bài thơ, câu truyện trong
chủ đề. Cho trẻ lên biểu
diễn những bài hát, đọc các
bài ca dao, đồng dao, dân

nước lau
miệng
lau tay
-Trẻ đi
vệ sinh

-Trẻ ngủ
-Trẻ cất
gối, cất
chiếu

- Trẻ vận
động nhẹ
nhàng.

- Trẻ trị
chuyện
cùng cơ.

- Trẻ

thực
hiện.
- Xếp đồ
chơi gọn
gàng.


dao, ca dao, dao.
dân ca việt
nam.
- Trẻ xếp
+ Xếp đồ
đồ chơi
chơi gọn
gọn gàng.
gàng.
* Nhận xét
nêu gương:
- Cho trẻ
- Trẻ bíêt
nhận xét các tiêu
thành viên
chuẩn
trong tổ.
cắm cờ.
- Nêu gương - Phát
cuối ngày,
huy tính
cuối tuần.
tự giác,

- Cho trẻ lên tích cực
cắm cờ vào của trẻ.
ơ có kí hiệu - Phụ
của mình.
huynh
- Vệ sinh –
biết về
trả trẻ.
tình hình
đến lớp
của trẻ.

- Bảng

ngoan,
cờ.

ca.
Cho trẻ chơi đồ chơi ở góc
chơi.Xếp đồ chơi gọn gàng.
* Nhận xét, nêu gương.
- Cho trẻ hát cả tuần đều
ngoan
- Cho trẻ nêu ba tiêu chuẩn
bé ngoan.
+ Các con tự nhận xét xem
bản thân mình đã đạt được
tiêu chuẩn nào, cịn tiêu
chuẩn nào chưa đạt, vì sao?
+ Con có những hướng

phấn đấu như thế nào để
tuần sau các con đạt được 3
tiêu chuẩn đó khơng?
- Cho từng tổ trưởng nhận
xét và các thành viên của
mình
- Cơ nhận xét , nhắc nhở trẻ
- Cô giáo trao đổi phụ
huynh về học tập và sức
khoẻ của trẻ

- Trẻ hát.
- Trẻ
nêu.
- Trẻ
nhận xét.
- Cá
nhân trẻ
tự nhận
xét bản
thân

B. HOẠT ĐỘNG HỌC
Thứ 2 ngày 3 tháng 1 năm 2022
TÊN HOẠT ĐỘNG: THỂ DỤC:VĐCB: Nhảy lò cò 5m- Ném xa bằng 1 tay.
TCVĐ: Tín hiệu.
HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: Hát bài : “Cá vàng bơi”
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Trẻ biết tập vận động nhảy lò cò 5m. Và tập thành thạo vận độngném xa bằng 1

tay.
2. Kỹ năng:
- Trẻ biết các co một chân nhảy lò cò, biết chuyển trọng tâm nhịp nhàng kết hợp.
- Rèn tố chất nhanh nhẹn, khéo léo. Phát triển thể lực cho trẻ.
3. Giáo dục thái độ:
- Trẻ hứng thú vào giờ học, có ý thức thi đua trong tập thể, tập trung chú ý khi luyện
tập.
II. CHUẨN BỊ


1. Đồ dùng cho cô và trẻ:
+ Địa điểm tập sạch sẽ, an toàn. Nhạc theo chủ đề.
+ Chuẩn bị vạch xuất phát.
+ Quần áo gọn gàng.
+ Túi cát, 2 rổ đựng lô tô con vật sống dưới nước.
2. Địa điểm:
- Tổ chức ngoài lớp học.
III - TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
1. Ổn định tổ chức.
Cơ cho trẻ chơi “ Trời tối, trời sáng”.
- Cơ nói: Một ngày mới bắt đầu, hôm nay các con sẽ
cùng với các chú cá vàng dạo chơi mùa xuân.
- Giáo dục: Trẻ biết u q, chăm sóc những con vật
ni. Trẻ biết được cách tiết kiệm năng lượng điện,
nước. Giữ vệ sinh mơi trường.
2. Giới thiệu bài:
- Nhảy lị cị 5m- ném xa bằng một tay
3. Nội dung;
a. Hoạt động 1: Khởi động.

- Cho trẻ khởi động theo bài "Một đoàn tàu" theo hiệu
lệnh của cô:
+ Đi thường. Đi bằng mũi bàn chân. Đi bằng gót chân,
+ Chạy nhanh. Chạy chậm.
- Cho trẻ xếp 3 hàng ngang.
b. Hoạt động 2: Trọng động
* Bài tập phát triển chung:
- Tập kết hợp theo nhạc bài "Cá vàng bơi "
+ Động tác tay 2: 2 tay đưa ra trước, lên cao.
+ Động tác chân 4: Bước khuỵu một chân ra phía
trước, chân sau thẳng.(ĐT nhấn mạnh)
+ Động tác bụng 1: Đứng cúi gập người về phía
trước, tay chạm ngón chân.
+ Động tác bật 1: Bật tiến về phía trước.
( Mỗi động tác tập 2 lần x 8 nhịp ).
* Vận động cơ bản: Nhảy lò cị 5m.
+ Cơ làm mẫu lần 1: Khơng phân tích.
+ Cơ làm mẫu lần 2: phân tích động tác.
- Tư thế chuẩn bị: Đứng tự nhiên trước vạch xuất phát.
- Khi có hiệu lệnh bắt đầu: Chân phải làm trụ,chân trái

HOẠT ĐỘNG CỦA
TRẺ
- Trẻ chơi “Trời tối, trời
sáng”.
- Trẻ làm chú cá

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ làm một đoàn tàu,

kết hợp với kiểu đi.
- Trẻ thực hiện đi thường,
đi bằng mũi chân, đi bằng
gót chân, chạy nhanh,
chạy chậm xếp 3 hàng
ngang.

- Trẻ tập các động tác
theo cô.


gập gối co lên, hoặc lấy tay cùng hướng nắm lấy chân
co cao lên và nhảy đến đích
- Trẻ quan sát cô làm
- Cô gọi 1- 2 trẻ lên làm mẫu cho trẻ nhận xét các bạn
mẫu.
thực hiện
* Trẻ thực hiện:
trẻ chú ý quan sát cô.
- Cô cho lần lượt từng trẻ thực hiện.
- Cô cho trẻ thực hiên theo tổ- nhóm
* Ơn luyện: "
Đập bóng tại chỗ "
Sau khi đã tương đối thành thạo vận động “ Nhảy lò
cò 5m”, cô hỏi lại trẻ tên vận động “Ném xa bằng 1
- Trẻ chú ý quan sát cô
tay” .
tập
+ Mời 1 trẻ khá lên tập, cô sửa sai.
- Cho trẻ thực hiện 1 - 2 lần

* Trò chơi vận động: “Tín hiệu”
- Trẻ thực hiện.
- Mời 1 bạn l nêu cách chơi
+ Giới thiệu luật chơi, cách chơi:
- Cách chơi: Các con sẽ đứng thành 1 vịng trịn to, cơ
mời 1 bạn lên làm chuột và 1 bạn lên làm mèo. Khi có
hiệu lệnh bạn mèo sẽ phải đuổi bạn chuột.
- Trẻ thi đua luyện tập.
- Luật chơi: Bạn Mèo không đuổi và bắt được bạn
chuột sẽ phải hát 1 bài.
- Cho trẻ chơi (Cho trẻ chơi 2-3 lần).
- Trẻ nêu cách chơi.
- Cơ bao qt, động viên khuyến khích trẻ chơi.
- Lắng nghe cô phổ biến
c. Hoạt động 3: Hồi tĩnh.
luật chơi và cách chơi.
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vịng
4. Củng cố
- Hơm nay các con được vận động gì?
- Ngồi ra các con cịn được chơi trị chơi gì?
- Trẻ chơi.
5. Kết thúc.
- Trẻ trả lời
* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe,
trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................


Thứ 3 ngày 4 tháng 1 năm 2022
TÊN HOẠT ĐỘNG : Văn học: Truyện “ Cá diếc con”
HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ : Hát: “ Cá vàng bơi”
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Trẻ hiểu nội dung câu chuyện câu chuyện, biết kể lại truyệntheo cô.
- Biết đánh giá tính cách của từng nhân vật trong truyện.
2. Kỹ năng:
- Trẻ có kĩ năng thể hiện ngữ điệu, giọng nói của nhân vật phù hợp với tính cách của
nhân vật đó.
- Rèn kĩ năng diễn đạt rõ ràng, nói câu đầy đủ.
3. Giáo dục thái độ :
- Trẻ thể hiện thái độ đúng đắn với các nhân vật. Thêm yêu quý các con vật.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng cho cô và trẻ
+ Tranh chữ to.
+ Bảng, que chỉ, chiếu, nghế.
+ Một số hình ảnh về các lồi cá.
+ Chiếu, ghế, bàn.
+ Tranh chơi trò chơi
2. Địa điểm:
- Trong lớp học.
III - TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ

TRẺ
1. Ôn định tổ chức:
- Cho trẻ hát và vận động theo bài: “Cá vàng bơi”.
- Trị chuyện:
+ Chúng mình vừa hát bài gì?
+ Cá sống ở đâu?
+ Ngồi cá ra ở dưới nước cịn có con gì?
+ Con sẽ làm gì để bảo vệ nguồn nước khơng bị ơ nhiễm.
+ Giáo dục trẻ bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn nước sạch.
2. Giới thiệu bài:
- Cô giới thiệu tên câu truyện: “Cá diếc con” + Muốn biết
những nhận vật trong truyện như thế nào cơ con mình cùng
chơi ghép tranh.
+ Thi giữa 3 tổ.
3. Hướng dẫn:

- Trẻ vận động theo
bài: “Cá vàng bơi”.
- Trẻ trị chuyện cùng
cơ.
- Trẻ lắng nghe.

Trẻ chơi


* Hoạt động 1: Kể chuyện cho trẻ nghe
- Cô kể lần 1 diễn cảm thể hiện tính cách của nhận vật
trong truyện.
- Cô kể lần 2:
- Giảng giải nội dung câu chuyện: Các con vừa được nghe

câu truyện kể về cá Diếc con. Cá Diếc con có tính kiêu
căng chê bác Rùa xấu xí, đến khi Diếc con gặp nạn bác
Rùa đã cứu Diếc con từ đó Diếc con rất biết ơn bác Rùa.
- Cô kể lần 3với tranh minh họa.
- Trẻ đặt tên cho câu chuyện.
- Cô chốt tên câu chuyện là “Cá diếc con”.
- Cô viết tên truyện lên bảng, giới thiệu tên tác giả.
- Trẻ tìm chữ cái đã học trong từ: “Cá diếc con”.
* Hoạt động 2: Đàm thoại
+ Cá Diếc đang bơi lội tung tăng trong nước thì gặp ai?
+ Diếc con thấy bác Rùa như thế nào?
+ Diếc con chê bác Rùa ra sao?
+ Biết chuyện Diếc mẹ đã nói gì với Diếc con?
+ Khi Diếc con gặp nạn ai đã cứu Diếc con thốt nạn?
+ Diếc con biết lỗi của mình Diếc con đã làm gì?
+ Nếu là chúng mình các con phải làm gì?
+ Giáo dục: Trẻ khơng được chê bai người khác, phải biết
giúp đỡ người khác khi gặp nạn.
Giáo dục trẻ: Biết chăm sóc các con vật ni, chăm chỉ,
chụi khó.
* Hoạt động 4: Cho trẻ kể truyện.
Kể chuyện sáng tạo
+ Cô phân vai và cho trẻ kể cùng cơ.
+ Cho trẻ về nhóm, thoả thuận và cùng kể sáng tạo.
- Cơ khích lệ trẻ, chú ý sửa sai cho trẻ.
Trị chơi: “Thi xem ai khéo nhất”.
- Cơ tổ chức 3 đội chơi xem đội nào nặn được nhiều con
vật sống dưới nước đẹp nhất là đội đó chiến thắng.
- Thời gian chơi là một bản nhạc.
4. Củng cố - giáo dục:

- Hôm nay các con được nghe truyện gì? Ngồi ra các con
cịn được chơi trị chơi gì?
5. Kết thúc:
- Giáo dục trẻ: Yêu quý, chăm sóc, bảo vệ môi trường, bảo
vệ nguồn nước sạch.
- Đọc lại bài thơ “ Gà mẹ đếm con ”.

- Trẻ nghe cô giảng
nội dung.
- Trẻ đặt tên cho bài
thơ.
- Trẻ đọc.
- Trẻ tìm chữ cái đã
học.

Trẻ trả lời

Trẻ trả lời

Trẻ kể truyện


Trẻ chơi

Trẻ trả lời
* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe,
trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

........................................................... ..............................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Thứ 4 ngày 5 tháng 1 năm 2022
TÊN HOẠT ĐỘNG: KPKH: Tìm hiểu một số con vật sống dưới nước
HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ : Hát: “ Cá vàng bơi”
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1.Kiến thức:
+ Trẻ nhận biết được tên gọi, ích lợi, đặc điểm môi trường sống và vận động của một
số loại động vật sống dưới nước.
2.Kỹ năng:
+ Phát triển khả năng quan sát, so sánh, phân biệt nhanh đặc điểm về cấu tạo của
các con vật sống dưới nước.
3.Giáo dục thái độ :
+ Trẻ biết nguồn động vật sống dưới nước là nguồn hái sản, thực phẩm có giá trị
dinh dưỡng cao đối với sức khoẻ con người và có ý thức bảo vệ nguồn hải sản.


II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng cho cô và trẻ
+ Một bể cá: cá chép, cá rô phi, tôm, cua, rùa
+ Tranh vẽ lồi cá nước ngọt, cá nước mặn, tơm, cua, ốc.
+ Lô tô về các động vật sống dưới nước, trên cạn.
+ Mũ chim bói cá.
- Giáo dục trẻ có ý thức bảo vệ các đồ dùng học tập. Trẻ biết yêu quý, chăm sóc và
bảo vệ của các con vật. Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân sau khi tiếp xúc.
2. Địa điểm:
- Tổ chức cho trẻ hoạt động trong lớp học.

III - TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
TRẺ
1. TỔ CHỨC LỚP
- Trẻ hát vận động.
- Cô cho trẻ hát bài: “Cá vàng bơi”.
- Con cá vàng
+ Các con vừa hát về con gì? Con cá sống ở đâu?
- Con cua, con ếch,...
+ Ngoài con cá, các con cịn biết con gì sống ở dưới
- Trẻ lắng nghe.
nước?
- Giáo dục trẻ: Yêu quý, chăm sóc, bảo vệ các con vật,
giữ nguồn nước sạch.
2. Giới thiệu bài:
- Tìm hiểu một số con vật sống dưới nước
3. Nội dung
*Hoạt động 1: Nhận biết tên gọi, đặc điểm vận động,
môi trường sống của một số con vật sống dưới nước.
- Trẻ quan sát.
* Quan sát con cá:
- Trẻ miêu tả.
+ Cô cho trẻ quan sát con cá chép đố trẻ con gì? Cá gì?
+ Cho trẻ miêu tả về đặc điểm của con cá chép.
+ Ki cá bơi, bộ phận nào của cá chuyển động? (Đuôi cá - Có mắt, ...
như bánh lái, vây cá như mái chèo..)
- Trẻ quan sát.
+ Trên đầu cá có gì?
+ Cơ thả thức ăn vào bể cá cho trẻ quan sát: Cá ăn như

- Ở dưới nước.
thế nào? Cá khơng có mũi, cá thở bằng gì?
- Trẻ lắng nghe.
+ Cá chép sống ở đâu? Trên mình cá có gì?
+ Cá chép thuộc cá nước ngọt. Ngồi cá chép cịn có cá
gì sống ở môi trường nước ngọt.
- Trẻ quan sát.
+ Cô cho trẻ quan sát cá rô phi, cá vàng và kể tên.
+ Cho trẻ xem tranh hỏi trẻ cá gì? ( Cá mập, cá heo, cá
đuối....) giới thiệu với trẻ đây là các loại cá sống ở nước
mặn.
- Trẻ miêu tả.
* Quan sát con cua:
+ Cho trẻ miêu tả đặc điểm về con cua.


+ Con cua có 2 cái càng to, có 8 cái cẳng nhỏ. Cua bị
- Trẻ đếm.
được nhờ có 2 càng và 8 cẳng. Cua bò như thế nào?
+ Cho trẻ đếm số càng và cẳng cua.
+ Con cua này cịn có gì nữa? ( Mắt cua để nhìn đường đi,
mai cua cứng để bảo vệ mình khơng dễ bị các con vật
khác tấn công.
+ Cô giới thiệu đây là con cua biển. Cịn đây là con gì?
Trẻ trả lời
+ Cua đồng trơng có giống cua biển khơng? (Cũng có 2
càng, 8 cẳng, có mắt, mai, yếm)
+ Ngồi con cua cịn có con gì sống dưới nước mà biết
bị?
+ Cơ cho trẻ quan sát tranh con rùa, con tôm. Cô nói:

Tơm, cua biết bị, biết bơi.
* Hoạt động 3: So sánh
+ Cô cho trẻ so sánh sự giống và khác nhau của con cá
và con cua:
+ Giống nhau: Đều sống trong mơi trường nước.
+ Khác nhau: Cá biết bơi có vấy có vây, cua có mai
cứng...
* Hoạt động 4: Trị chơi.
+ Trị chơi: Đưa các con vật về đúng mơi trường sống.
- Cách chơi: Trong khu vườn cơ có rất nhiều các con vật,
vậy cô nhờ các con đưa đúng các con vật về đúng môi
trường sống của chúng nhé.
Luật chơi: Bạn nào đua về sai phải hát 1 bài.
- Cho trẻ chơi.
+ Trò chơi: Giải câu đố
4. Củng cố :
Hơm nay con được học gì?
5. Kết thúc:Giáo dục trẻ: Chăm sóc các con vật và bảo vệ
mơi trường.
* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe,
trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
. ........................................................................................................................................


Thứ 5 ngày 6 tháng 1 năm 2022

TÊN HOẠT ĐỘNG: LQVT: Ôn số lượng trong phạm vi 8.
Hoạt động bổ trợ: Thi xem đội nào giỏi.
I – MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1/ Kiến thức:
- Trẻ biết gộp, tách 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 8 theo các cách khác nhau và
đếm.
2/ Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đếm các nhóm đối tượng trong phạm vi 8 cho trẻ
- Rèn thao tác gộp tách và đếm cho trẻ
- Rèn khả năng trả lời câu hỏi đủ câu, đủ từ cho trẻ. Phát triển ngôn ngữ tư duy của
trẻ.
3/ Giáo dục thái độ:
- Trẻ có ý thức trong giờ học và tích cực tham gia các hoạt động thực hành.
II – CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:
- Cô: + Chữ số từ 1 -> 8, Mơ hình vườn hoa có các loại hoa có số lượng là 8 (7 bông
hoa hồng, 8 hoa cúc, 8 bông hoa đồng tiền…) , 3 bức tranh vẽ 1 cái bưu thiếp, 2 cái
bút, 3 hộp quà, 4 bông hoa hồng, 5 hoa đồng tiền, 6 hoa cúc
+ 1 rổ đồ dùng có bưu thiếp, hộp quà, hoa cúc, hoa hồng, đồng tiền.
+ Xắc xô, que chỉ, nam châm
- Trẻ: Mỗi trẻ 1 rổ đồ dùng có bưu thiếp, hộp quà, hoa hồng, hoa cúc, hoa đồng tiền
2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học.
III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ

HOẠT ĐỘNG CỦA
TRẺ

1.Ổn định lớp:
- Cho trẻ ngồi chiếu theo hình chữ U.

- Cho trẻ hát bài hát “Gà trống, mèo con và cún con”
- Cô hỏi trẻ:
- Trẻ hát
+ Bài hát nói đến những con vật gì?
+ Các con vật đó có tác dụng gì?
- Trẻ trả lời cơ
+ Các con có u q các con vật khơng ? Các con làm gì
đế chăm sóc và bảo vệ chúng ?
=> Cô khái quát lại giáo dục trẻ yêu quý chăm sóc và bảo
vệ các con vật. Giữ gìn vệ sinh mơi trường.
2.Giới thiệu bài:
- Giờ học tốn hơm nay cơ và các con sẽ cùng ôn số lượng


trong phạm vi 8 nhé.
3. Hướng dẫn:
3.1. Hoat động 1: Ôn đếm số lượng trong phạm vi 8
+ Hôm nay cơ sẽ thưởng cho chúng mình 1 chuyến đi đến
cửa hàng hoa và chọn những loại hoa mà các con thích để
về trang trí nhé.
+ Các con thấy có những loại hoa nào ?
+ có bao nhiêu bơng hoa hồng ? Cho trẻ đếm. Cho trẻ chọn
số 1 tương ứng lên đặt
+ Có bao nhiêu bơng hoa cúc ? Cho trẻ đếm và đặt số
tương ứng.
+ Bao nhiêu hoa đồng tiền ? Cho trẻ đếm và đặt số tương
ứng.
- cô cho trẻ về chỗ và hỏi trẻ: Các con vừa đi đâu?
+ Cửa hàng hoa có những gì ?
+ Có bao nhiêu bơng hoa hồng,? Có bao nhiêu bơng hoa

cúc? Bao nhiêu bông hoa đồng tiền ?
- Cô tăng cho cả lớp 8 tiếng vỗ tay.
3.2. Hoạt động 2: Dạy trẻ gộp tách nhóm đối tượng
trong phạm vi 8 và đếm .
a. Đếm số lượng của từng nhóm:
- Cơ phát cho mỗi trẻ 1 rổ đồ dùng và hỏi trẻ:
+ Trong rổ có những gì ?
- Cơ u cầu trẻ xếp bông hoa hồng sang tay trái và 6 hoa
cúc sang tay phải của mình, xếp thành 1 hàng ngang từ
trái sang phải.
- Cô xếp trên bảng và hỏi trẻ:
+ Trên bảng cơ có gì ?
+ Có bao nhiêu bơng hoa hồng ? Cho trẻ đếm và đặt số
tương ứng
+ Có bao nhiêu bơng hoa cúc ? Cho trẻ đếm và đặt số
tương ứng
- Cho trẻ đếm của trẻ và đặt số tương ứng
- Cô yêu cầu trẻ tiếp tục lấy tất cả hộp quà màu xanh để
bên phải và hộp quà màu đỏ để bên trái, đặt theo hàng
ngang từ trái qua phải và hỏi trẻ:
+ Có bao nhiêu hộp quà màu đỏ, bao nhiêu hộp quà màu
xanh ? cho trẻ đếm và đặt số tương ứng.
- Cô lại yêu cầu trẻ lấy bưu thiếp màu xanh để bên phải và
bưu thiếp màu đỏ để bên trái, đặt theo hàng ngang từ trái
qua phải và hỏi trẻ:
+ Có bao nhiêu chiếc bưu thiếp màu xanh, bao nhiêu chiếc

- Trẻ lắng nghe.
Vâng ạ.


- Trẻ trả lời
- Trẻ nhận xét

- Trẻ trả lời

- Trẻ trẻ lời


bưu thiếp màu đỏ. Cho trẻ đếm và đặt số tương ứng
b. Đếm số lượng nhóm mới và đọc kết quả.
- Cho trẻ đếm số bông hoa cúc và số hoa hồng. Và hỏi trẻ:
+ Nhóm hoa cúc và hoa hồng có tất cả là bao nhiêu?
Cơ cho trẻ đếm (1, 2, 3, 4, 5, 6,7, 8 tất cả là 8)
- Cơ cho từng trẻ đếm
+ Bây giờ nhóm mới có tất cả là bao nhiêu khơng?
- Cơ cho trẻ nhắc lại: Có tất cả 8 bơng hoa hồng và hoa cúc
- Cho trẻ đặt thể số 8
- Cô cho trẻ đếm số hộp quà màu xanh và mà đỏ và hỏi trẻ:
+ Có tất cả bao hiêu hộp quà ? Cho trẻ đếm.
+ Các con vừa đếm tất cả có bao hiêu hộp quà?
+ 3 hộp quà màu xanh và 5 hộp quà màu đỏ là tất cả có
mấy hộp q ?
- Cơ nói: 2 hộp q màu đỏ và 6 hộp quà màu xanh là 8
hộp quà (2 thêm 6 là 8)
- Cô cho trẻ nhắc lại. Cho trẻ đặt thể số 8
+ Có tất cả bao nhiêu chiếc bưu thiếp ?
- Cho trẻ đếm số áo màu xanh và màu đỏ (1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,
8 tất cả là 8)
- Cô cho 1 vài trẻ đếm
- chúng mình vừa đếm cả số bưu thiếp màu đỏ và màu

xanh có tất cả là bao nhiêu ?
+ 4 bưu thiếp màu xanh thêm 4 bưu thiếp màu đỏ là mấy
bưu thiếp ?
- 4 bưu thiếp màu xanh thêm 4 bưu thiếp màu đỏ là 8 bưu
thiếp
- Cô cho trẻ nhắc lại
- cho trẻ cất hết đồ chơi vào rổ.
- Cho trẻ đọc bài thơ: “Cô giáo của con”
3.3. Hoạt động 3 : Luyện tập:
- Trò chơi: “Chọn theo yêu cầu của cô:
+ Luật chơi: Phải lấy đúng theo yêu cầu của cô
+ Cách chơi: Trong rổ của các con có nhiều đồ chơi, khi cơ
u cầu các con nhặt cái gì thì các con phải nhặt và gộp
thành 1 nhóm có số lượng là 8
VD: 3 bưu thiếp và 4 hộp quà. Cho trẻ lấy ra và đếm nhóm
bưu thiếp, nhóm hộp quà sau đó gộp 2 nhóm lại và đếm.
- Cho trẻ chơi: Cơ cho trẻ gộp 3-5, 2-6, 4-4 sau mỗi lần
chơi cho trẻ nói tất cả là 8
- Trò chơi: Thi xem Đội nào giỏi
+ Luật chơi: Mỗi bạn lên chỉ được gắn 1 đồ chơi để đồ

- Trẻ trả lời

- Trẻ trả lời

- Trẻ trả lời

- Trẻ chơi trò chơi



chơi đó có số lượng là 8. Đội nào thắng cuộc sẽ được
thưởng 5 gói bimbim, đội nào thua chỉ được 2 gói bimbim.
+ Cách chơi: Trên bảng cơ có các nhóm đồ dùng đồ chơi
có số lượng là 1,2,3,4,5 . Dưới bảng có rổ đồ dùng .Cơ chia
trẻ thành 3 đội. Các đội chơi lần lượt từng bạn 1 lên gắn 1
đồ chơi để nhóm đồ dùng đồ chơi đó có số lượng là 8. Đội
nào gắn được nhiều và đúng nhóm đồ dùng đồ chơ có số
lượng là 8 thì đội dố thắng cuộc
- Cho trẻ chơi: Cơ quan sát bao quát trẻ. Sau đó kiểm tra
- Trẻ chơi trị chơi.
kết quả .
4. Củng cố:
- Cơ hỏi trẻ lại tên bài học
- Trẻ lắng nghe.
- Củng cố nhận xét tuyên dương.
5.Nhận xét-Tuyên dương
- Cô nhận xét trẻ
* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức khỏe,
trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................


Thứ 6 ngày 7 tháng 1 năm 2022
TÊN HOẠT ĐỘNG: Dạy VĐ Cá vàng bơi
Nghe: Tôm cá cua thi tài
TCAAN: Ai đoán giỏi
Hoạt động bổ trợ: Thơ Con cá vàng
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU.
1. Kiến thức
- Trẻ hát kết hợp vận động minh hoạ theo nhạc khi hát bài hát “Cá vàng bơi”.
- Trẻ nghe cô hát và hưởng ứng cùng cô bài ‘’ Tôm cua cá thi tài’’
- Trẻ hứng thú tham gia vào trò chơi ‘’ Ai đoán giỏi’’
2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng hát thể hiện tính chất vui tươi, nhịp nhàng và kết hợp vận động minh
hoạ.
- Phát triển khả năng cảm thụ âm nhạc cho trẻ.
- Rèn kỹ năng chơi trò chơi và chơi hứng thú.
-Trẻ thích nghe hát và hưởng ứng cùng cơ.
3/Thái độ:
- Qua bài hát giáo dục trẻ có thái độ đúng dắn đối với loài vật
-Trẻ biết yêu quý và bảo vệ cá cảnh.
-Biết thể hiện tình cảm, xúc cảm của mình khi hát và vận động
II.CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị:
- Đĩa nhạc

- Các dụng cụ âm nhạc
2. Địa điểm.
- Trong lớp
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Ổn định tổ chức
- Cơ cho trẻ chơi trị chơi: “Đàn cá bơi”
Tre hát
- Cá bơi nhẹ nhàng, bơi nhanh, chậm, đớp mồi… vừa làm
vừa đọc bài thơ: “Con cá vàng”
+ Cá sống ở đâu?
+Vì sao cá bơi được ?
Trẻ trả lời cô


- GD trẻ yêu quý, bảo vệ môi trường sống cho cá
2.Giới thiệu bài
cá vàng là lồi cá có những cái vẩy rất đẹp và có nhiều
màu sắc từ những quan sát của mình nhạc sĩ "Hà Hải" đã
sáng tác bài hát rất hay về lồi cá này đấy đó là bài "Cá
vàng bơi" hơm nay cơ con mình cùng hát bài này thật hay
nhé.
3.Hướng dẫn
3.1.Hoạt động 1: Dạy vận động: “Cá vàng bơi”
- Cô cho trẻ hát lại bài hát 1-2 lần
- Cả lớp hát 1- 2 lần
+ Cá vàng bơi như thế nào? Cá vàng cịn làm gì?
- Cô giới thiệu vận động: Vỗ tay theo phách mạnh và
phách nhẹ

- Cô làm mẫu lần 1
- Cô làm mẫu lần 2 kết hợp phân tích
Cho trẻ vỗ tay thoe nhịp đếm 1,2
Dạy trẻ vđ minh họa theo cô từ đầu đến hết bài
- Trẻ hát kết hợp vận động minh hoạ 2 lần.
- Tổ luân phiên thể hiện tính chất vui tươi kết hợp làm
động tác minh hoạ do tổ nghĩ ra và biểu diễn.1 tổ hát vận
động còn 2 tổ nhận xét
- Nhóm hát vận động: 3 nhóm
- Cá nhân
- Cả lớp hát và vận động minh hoạ 1 ln na
+ GD: GD tr bit chăm sóc và bảo vệ các con vật sông
di nc
3.2. Hot ng 2: Nghe hát: Tôm cua cá thi tài
Cô giới thiệu bài hát: Tôm cua cá thi tà
Cô hát lần 1: Diễn cảm trọn vẹn bài hát
+ Cơ vừa hát bài gì? do ai sáng tác?
-Bài hát nói về những con vật gì sống dưới nước.
-Tơm cá, cua trong bài hát đang làm gì?
-Lần 2: cơ hát thể hiện minh họa bài hát.
Giảng nội dung bài hát
- Lần 3: Cô hát và cho trẻ hưởng ứng cùng cô.

- Trẻ hát.
- Cá vàng bắt bọ gậy
- Lắng nghe

- Cả lớp vận động
minh hoạ
- Tổ hát thi đua vận

động - Nhận xét về tổ
bạn
- Nhóm hát vận động
- Cá nhân
- Cả lớp đứng dậy hát
vận động

- Nghe
-Tôm cá cua.
-Đang thi tài.
- Trẻ nghe cô hát
- Trẻ trả lời
- Trẻ hát và vận động



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×