Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Giao an hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466 KB, 49 trang )

Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tiết 1:
Mở đầu môn hoá học

A.Mục tiêu:

- Biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất ,sự biến đổi chất và ứng
dụng của chúng.Hoá học là bộ môn quan trọng và bổ ích.
- Biết hoá học có vai trß quan träng trong cc sèng cđa chóng ta,do đó,
cần có kiến thức về hoá học và cách sử dụng chúng.
- HS cần biết phải làm gì để học tốt môn hoá học.
- Rèn kỹ năng quan sát, làm thÝ nghiƯm, nhËn xÐt vµ rót ra kÕt ln .
- Giáo dục lòng ham thích môn học .
B.Trọng tâm:Khái quát về bộ môn hoá học và phơng pháp học bộ môn.
C. Chuẩn bị:

1.GV: 4 bộ dụng cụ thí nghiệm gồm 1 khay nhựa có:dd HCl,dd NaOH,
ddCuSO4, đinh sắt,giá ống nghiệm, 3 ống nghiệm.
2.HS: Vở ghi, SGK,đọc trớc bài.
D. hoạt động dạy học:

1.HĐ1:Kiểm tra bài cũ (Không)
2.Giới thiệu bài:Hoá học có vai trß rÊt quan träng trong cc sèng cđa
chóng ta.VËy hóa học là gì?Chúng ta phải làm gì để học tốt môn hoá học?
3.Bài mới(43')
Phơng pháp ( Hoạt động của thầy)
T/g
Nội dung ( HĐ của trò)
I.Hoá học là gì?


HĐ1 :Hoá học là gì ?
15' a)TN 1:(sgk)
GV yêu cầu HS nghiên cøu néi dung
Cho 1 ml dd NaOH vµo 1 ml dd
thí nghiệm 1.
CuSO4.
GV :Giới thiệu dụng cụ và hoá chất.
NX: Tõ dd mµu xanh vµ dd
GV tiÕn hµnh TN 1.
trong
suèt không màu tạo thành
GV yêu cầu HS quan sát- nhận xét
chất
mới
không tan .
về sự biến đổi chất.
b)TN
2:(sgk)
Hoạt động của TN 2 tơng tự nh TN
Cho 1 đinh sắt vào ống nghiệm
1.
có chứa HCl.
NX : Đinh sắt mòn dần.
GV tóm tắt nội dung 2 thí nghiệm
Có khí thoát ra.
trên và yêu cầu HS kết luận về sự biến
đổi chất qua 2 TN trên.
KL: Hoá học là khoa học
HS khác nhận xét-bổ sung.
nghiên cứu các chất,sự biến đổi

GV yêu cầu HS kể thêm một số ví dụ
của chất và ứng dụng của chúng.
trong thực tế có sự biến đổi về
chất(dao cắt chanh bị han,thổi hơi từ
miệng vào nớc vôi trong nớc vôi trong
vẩn đục,sắt để trong không khí bị gỉ)
Phơng pháp ( Hoạt động của thầy)

T/g

Nội dung ( HĐ của trò)


HĐ2:Vai trò của hoá học trong đ/s
II. Hoá học có vai trò nh thế nào
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông 10' trong cuộc sống chúng ta.
tin SGK và dựa vào sự hiểu biết của
mình trả lời 3 câu hỏi trong SGK:
+Lấy VD về:
Đồ dùng sinh hoạt,sản xuất.
Phân bón hóa học.
Đồ dùng học tập,dợc phẩm
Hoá học có vai trò rất quan
Vậy theo em hoá học có vai trò nh
trọng trong cuộc sống của chúng
thế nào trong cuộc sèng cđa chóng
ta.
ta?
GV cho HS xem tranh vỊ øng dơng
cđa một số chất cụ thể(tranh ứng

dụng của Hiđrô,Oxi)
III.Phơng pháp học tốt môn hoá
HĐ3:Làm thế nào để học tốt môn
học
hóa học?
1. Khi học môn Hoá học các em
GV yêu cầu HS đọc phần III(1)
cần phải chú ý thực hiện các hoạt
SGK và trả lời câu hỏi: khi học môn
động sau:
hoá học các em cần phải chú ý thực
+ Thu thập thông tin.
hiện những điều gì ?
+ Xử lý thông tin.
+ Vận dụng.
+ Ghi nhớ.
2.Phơng pháp học tập tốt môn
GV cho HS thảo luận và rút ra kết
Hoá học .
luận:Các em cần làm gì để học tốt
-Tự tìm kiếm thông tin.
môn Hóa học?
-Tự làm và quan sát thí nghiệm.
GV bổ xung để học tập môn hóa đạt
-Tự rút ra kết luận và vận dụng
kết quả cần:
vào bài tập thực tế.
+Phải soạn bài kĩ trớc khi đến
- Tự kiểm tra trình độ.
lớp đặc biệt chú ý đến câu hỏi.

+Trên lớp tính cực thảo ln vµ
tranh ln.
+VỊ nhµ vËn dơng lµm bµi tËp
ngay.

4.Cđng cè,lun tập(5')
Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.tr5
5 Hớng dẫn: (3)
Học bài cũ, xem trớc bài Chấttrong SGK(T7)

Chơng 1 : chất nguyên tử phân tử
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tiết 2:
chất

A.Mục tiêu:

- HS phân biệt đợc vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo, vật liệu và chất, biết ở
đâu có vật thể thì ở đó có chất.
- Biết ba phơng pháp nhận ra tính chất của một chất, mỗi chất có những tính
chất nhất định.
- Thấy tác dụng của việc hiĨu biÕt tÝnh chÊt cđa mét chÊt.


B.Trọng tâm:
C.Chuẩn bị:

Tính chất của chất.


1.GV :Một số mẫu chất:S;Pđỏ;dụng cơ ®o nhiƯt ®é,dơng cơ thư tÝnh dÉn ®iƯn.
2. HS:Chn bị trớc nội dung bài.
D.Hoạt động dạy học:

1.HĐ1:Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
T/g
Nội dung-Hoạt động của trò
Hoá học là gì?Hoá học có 6'
Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất,sự
vai trò gì trong đời sống?
biến đổi của chất và ứng dụng của chúng.
Lấy ví dụ.
Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc
GV nhận xét và cho điểm.
sống của chúng ta.

2. Giới thiệu bài: Hoá học là khoa học nghiên cứu về chất và sự biến đổi
của chúng, trong nội dung bài hôm nay chúng ta sẽ làm quen với chất.
3.Bài mới:(39')
Phơng pháp ( Hoạt động của thầy)
T/g
Nội dung ( HĐ của trò)
HĐ2 :Chất có ở đâu ?
10' I.Chất có ở đâu ?
GV: Em hÃy quan sát và kể tên những
Vật thể gồm:Vật thể tự nhiên và
vật thể ở quanh ta?
vật thể nhân tạo

GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Bổ sung thêm và ghi tên các vật
thể theo 2 cột và yêu cầu HS tìm nguồn
gốc của những vật thể ở mỗi cột.
GV hớng dẫn HS tìm hiểu những chất
+Vật thể tự nhiên là vật thể có
có ở trong một vật thể tự nhiên (cây
sẵn trong tự nhiên, gồm một số
mía).
chất
GVcùng HS phân tích qua một vật thể
+Vật thể nhân tạo là vật thể do
nhân tạo (xe đạp) để thấy chúng làm ra
con ngời tạo ra, lµm ra tõ vËt
tõ vËt liƯu, mµ vËt liƯu đợc làm ra từ chất
liệu(vật liệu là chất hoặc hỗn
hoặc hỗn hợp một số chất.
hợp một số chất).
KL: Chất có ở khắp nơi, ở đâu
=> GV yêu cầu HS kết luận :Chất có ở

vật thể là ở đó có chất.
đâu ?

Phơng pháp ( Hoạt động của thầy)
HĐ3 :Tìm hiểu tính chất của chất

T/g

Nội dung ( HĐ của trò)

II.Tính chất của chất
10' 1. Mỗi chất có những tính
chất nhất định
+Tính chất vật lý:
GV yêu cầu HS: nghiên cứu nội dung
Trạng thái, màu sắc, mùi vị,
SGK phần2. Thảo luận trả lời :
tính tan, ts,;tl...D, tính dẫn nhiệt,
+Mỗi chất có những tính chất nào?
dẫn điện ...
+Có mấy cách để nhận ra các tính
+Tính chất hoá học :
chất trên?
Các chất có khả năng biến
Dùng phơng pháp quan sát nhận ra
đổi từ chất này thành chất
những tính chất nào?
khác.
Dùng phơng pháp làm thí nghiệm nhận
- Có 3 cách để nhận ra tính
ra tính chất nào?
chất của chất:
Muốn biết tonc, sôi phải sử dụng ph+ Quan sát.
ơng pháp nào?
+ Dùng dụng cụ đo.
=>Vậy làm thế nào để phân biệt chất
+ Làm thí nghiệm.
này với chất khác?
*VD:phân biệt đờng và muối ăn
2. Việc hiểu tính chất của chÊt

ViƯc hiĨu biÕt tÝnh chÊt cđa chÊt cã lỵi
cã lỵi gì?
gì?
- Phân biệt đợc chất này với
Lấy ví dụ minh häa vỊ viƯc hiĨu biÕt


tính chất của chất(đổ từ từ axit vào nớc
mà không làm ngợc lại,tại sao cao su
dùng làm lốp xe)
GV nhận xét và bổ xung

chất khác.
- Sử dụng chất hợp lí
- ứng dụng chất thích hợp.

4.Củng cố,luyện tập (6)
- Nêu 2 thí dụ vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo?
- Vì sao nói đợc ở đâu có vật thể là có chất?
- HÃy kể tên 3 vật thể đợc làm bằng: Nhôm, Thuỷ tinh, Chất dẻo
- Bài tập 1,2,3/11 SGK
5. Híng dÉn: (3)
-Häc bµi cị, lµm bµi tËp 4, 5, 6 (Trang 12) SGK
-Mỗi tổ chuẩn bị 1 chai nớc kho¸ng, 2 èng níc cÊt.
BT6: Ta dïng èng hót thỉi hơi vào cốc nớc vôi trong cốc nớc vôi trong vẩn
đục
BT8 : Ta hạ nhiệt độ của không khí xuống dới -1960C .Sau đó nâng dần nhiệt
độ .ở nhiệt độ -1960C ta thu đợc khí N2 ,ở -1830C ta thu đợc khí O2

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 3:
Chất (tiếp theo)

A .Mục tiêu

- Phân biệt đợc chất và hỗn hợp: Gọi là một chất chỉ khi không lẫn chất nào
khác(chất tinh khiết) mới có những tính chất nhất định.Hỗn hợp gồm nhiều chất
trộn lẫn thì không có tính chất nhất định.
- Biết đợc nớc tự nhiên là hỗn hợp , còn nớc cất lµ chÊt tinh khiÕt
- BiÕt dùa vµo tÝnh chÊt vËt lý khác nhau của các chất để có thể tách riêng
mỗi chất ra khỏi hỗn hợp.
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích rút ra kết luận.
B.Trọng tâm: Phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp
C.Chuẩn bị:

1.GV: Chai đựng nớc khoáng,chai đựng nớc cất, NaCl, H2O, đũa thuỷ tinh,
bát sứ, đèn cồn.
2.HS: NaCl, H2O,đọc trớc bài.
d. hoạt động dạy học:

1.HĐ1:Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
HS trả lời câu hỏi 5, 6 SGK{12}
GV nhận xét và cho điểm

T/g
Nội dung-Hoạt động của trò
10' Câu 5:Tính chất bề ngoài...tos,ton/c,....thí

nghiệm.
Câu 6:Thổi qua ống hút hơi thở vào
cốc nớc vôi trong=> vẩn đục.

2.Giới thiệu bài:Bài trớc ta đà biết về chất,tính chất và ứng dụng của
chất.Vậy nớc cất và nớc tự nhiên khác nhau nh thế nào?Làm thế nào để tách
chất ra khỏi hỗn hợp?
3. Bài mới(33')
Phơng pháp ( Hoạt động của thầy)
T/g
Nội dung ( HĐ của trò)
III.Chất tinh khiết
HĐ2 :Tìm hiểu chất tinh khiết
1. Hỗn hợp
GV yêu cầu HS quan sát hai mẫu nớc
cất và nớc tự nhiên, thảo luận xem có 7'
đặc điểm gì giống nhau, khác nhau?
Nớc khoáng có gì khác so víi níc
cÊt?
GV nhËn xÐt, gi¶i thÝch, bỉ sung.


Vậy em hiểu thế nào về hỗn hợp?
Lấy ví dụ?
GV treo tranh chng cất nớc và mô tả
quá trình chng cất nớc.
7'
GV yêu cầu HS chứng minh nớc cất
có tính chất nhất định về : ts, tnc, D..
GV:Nớc cất gọi lµ chÊt tinh

khiÕt.VËy thÕ nµo lµ chÊt tinh khiÕt?
GV:ChÊt nh thế nào mới có những
tính chất nhất định? Lấy ví dụ.
GV nhận xét bổ sung.

Hỗn hợp là hai hay nhiều chất
trộn lẫn vào nhau tạo thành.
Nớc tự nhiên là hỗn hợp.
2. Chất tinh khiết

GV yêu cầu HS tiến hành TN:Bỏ
NaCl bẩn vào H2O khuấy đềuCô
cạn.
GV yêu cầu HS quan sát và trả
lời:Dựa vào đâu để tách NaCl ra khỏi
hỗn hợp muối ăn bẩn?
Vậy muốn tách một chất ra khỏi hỗn
hợp ta phải dựa vào đâu?
GV yêu cầu HS lấy VD khác (tách
mạt sắt ra khỏi hỗn hợp mạt sắt và
đồng)

3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp
a)TN (sgk)
VD : Hỗn hợp muối và cát.
Hỗn hợp bột S và mạt Fe.

Chất tinh khiết là chất không
lẫn bất kì một chất nào khác.
Nớc cÊt lµ chÊt tinh khiÕt.

* ChØ cã chÊt tinh khiÕt mới có
những tính chất nhất định.

b)Kết luận
Dựa vào sự khác nhau về tính
chất của chất để tách chất ra khỏi
hỗn hợp.

4. Củng cố,luyện tập (6')
Thế nào là chất tinh khiết? tính chất của chất tinh khiết? ví dụ?
Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn lẫn cát trắng.
5. Hớng dÉn vỊ nhµ (6')
Häc bµi vµ lµm BT 7 ,8 (12) SGK.
Đọc và tự trả lời câu hỏi, giờ sau thực hành.
Chuẩn bị: Mỗi nhóm mang 1g tinh bột, 1g muối ăn cát, parafin
Đọc trớc phần phụ lục1(154)
Hớng dẫn chuẩn bị bản tờng trình:
Tênthí nghiệm

1.Theo dõi
sự
nóng
chảy của
Parafin và
Lu huỳnh

Tiến hành

Hiện tợng-giải thích


- Lấy S, Parafin(bằng hạt lạc) cho vào
từng ống nghiệm.
- Cho 2 ống nghiệm vào cốc thủy tinh
đựng nớc.
- Cắm nhiệt kế vào cốc nớc.
- Để cốc lên giá, dùng đèn cồn đun
nóng.

Tách riêng
Cho vào ống nghiệm 3g hỗn hợp
chất
từ muối ăn và tinh bột.
hỗn hợp
Cho tiếp 5ml nớc sạch.
Lắc nhẹ ống nghiệm.
Đặt phễu lọc có giấy lọc lên miệng
ống nghiệm khác.
Rót từ từ dung dịch muối vào phễu.
Cô cạn dung dịch thu đợc.

Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tiết4:

bài thực hành 1

A. Mục tiêu:

- Học sinh làm quen và sử dụng một sè dơng cơ thÝ nghiƯm.

- Häc sinh n¾m néi qui và một số qui tắc an toàn khi làm thí nghiƯm.

KÕt qu¶


- Thực hành đo và so sánh nhiệt độ nóng chảy của một số chất, qua đó thấy
sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy của chúng.Biết cách tách riêng từng
chất ra khỏi hỗn hợp.
- Rèn kỹ năng thực hành thí nghiệm, thao tác sử dụng đồ dùng.

B.Chuẩn bị :

1.GV:Dụng cơ thÝ nghiƯm: èng nghiƯm, kĐp, phƠu, ®ịa, cèc, ®Ìn cồn, giấy
lọc,nhiệt kế và một số dụng cụ khác.
Hoá chất: lu huỳnh, parafin, tinh bột, muối ăn, cát.
2.HS :Lập bản tờng trình thí nghiệm, thuộc cách tiến hành.
C.hoạt động dạy học :

1.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của GV
T/g
Nội dung-Hoạt động của học sinh
Dựa vào đâu để tách một chất 7'
Dựa vào sự khác nhau về tính chất của
ra khỏi hỗn hợp?
khác nhau của chất để tách chất ra khỏi
GV nhận xét và cho điểm.
hỗn hợp.
2. Bài mới:(38')
Phơng pháp ( Hoạt động của thầy)

HĐ1: Làm quen với hoá chất, dụng
cụ trong phòng TN và giới thiệu lý
thuyết thực hành
Hớng dẫn HS xem phần phụ lục
trong SGK, nhận biết hình vẽ của mét
sè dơng cơ TN.
Giíi thiƯu mét sè ®iĨm vỊ néi quy
phòng TN và quy tắc an toàn.
GV phát bản phôtô về một số qui
tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
Yêu cầu HS thảo luận, GV giải đáp
các thắc mắc.
GV treo bảng phụ về cách sử dụng
hóa chất.
Giới thiệu lý thuyết, làm mẫu cho
HS
HS nhắc lại cách sử dụng.

*Thực hiện TN1:
GV yêu cầu HS tự đọc nội dung và
trả lời câu hỏi:
+Mđích thực hiện TN này để làm
gì?
+Lắp dụng cụ (nhng cha đun) nh thế
nào? HÃy lắp dụng cụ theo hớng dẫn
của GV.
+Chú ý quan sát hiện tợng gì khi
làm TN
*Thực hiện TN2:
GV yêu cầu HS tự đọc nội dung và

trả lời câu hỏi:
+Mđích thực hiện TN này để làm
gì?

Nội dung ( HĐ của trò)
A.Làm quen với hoá chất , dụng cụ
trong phòng TN và giới thiệu lý
thuyết thực hành
Một số dụng cụ thờng dùng: ống
nghiệm, bình nón, muỗng sắt, đũa thuỷ
tinh,giá thí nghiệm,cốc thuỷ tinh, phễu
lọc,kẹp ống nghiệm, đèn cồn.
Một số quy tắc an toàn:
- Làm thí nghiệm phải tuân thủ theo sự
hớng dẫn của thầy cô.
- Trật tự, gọn gàng, cẩn thận, đúng
trình tự.
- Dùng xong phải đậy nắp, tránh đổ vỡ.
- Làm xong, phải vệ sinh sạch sẽ.
Cách sử dụng:
- Không dùng tay trực tiếp cầm hoá
chất.
- Không tự đổ hoá chất này vào hoá
chất khác.
- Hoá chất thừa không đổ trở lại bình.
- Không dùng hoá chất trong lọ mất
nhÃn.
- Không nếm hoặc ngửi trực tiếp hoá
chất.
*Thực hành thí nghiệm theo nhóm,

quan sát, nhận xét.
B.Tiến hành thí nghiệm:
1.Theo dõi sự nóng chảy của Parafin
và Lu huỳnh.
a)Thí nghiệm:(sgk)
+Hoá chất:S,P
+Dụng cụ:ốngnghiệm,cốc,nhiệt kế.
b)Hiện tợng:
+S không bị nóng chảy.
+Parafin nóng chảy.
+S bị nóng chảy khi đun trên ngọn
lửa đèn cồn,tonc của S là 113o C.
2.Tách riêng chất từ hỗn hợp
a)Thí nghiệm:
Lấy 3g muối ăn lẫn cát hoà vào cốc
nớc.Khuấy đều.
Lấy 1 ống nghiệm khác đặt trên


+Làm thế nào để tách muối ăn ra giá.Quấn giấy lọc để trên miệng ống
khỏi hỗn hợp cát, muối?
nghiệm.
+Căn cứ vào tính chất nào của muối
Từ từ đổ hỗn hợp trên qua giấy lọc.
b)Hiện
tợng:
ăn và cát mà tách đợc chúng ?
+
Cát


trên giấy lọc.
+Chú ý quan sát hiện tợng gì khi
+ Cô cạn dung dịch nớc muối ta đợc
làm thí nghiệm.
muối
ăn tinh khiết.
HS ghi kết quả thí nghiệm vào bản tờng trình và hoàn thành bản tờng
trình.
3.Củng cố- Viết tờng trình : (6')
GV nhận xét các khâu:Chuẩn bị.Tiến hành.Kết quả của từng nhóm.
Cho HS hoàn thiện bản tờng trình.
GV chấm ngay tại lớp bản tờng trình một nhóm.
Thu dọn vệ sinh cá nhân.
4.Hớng dẫn về nhà: (3)
Hoàn thành tiếp bảng tờng trình hoá học.
Xem lại toàn bộ bài chất,đọc trớc bài nguyên tử.

Ngày soạn :
Ngày dạy :

Tiết 5 :
nguyên tử

A.Mục tiêu

- HS biết đợc nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện và từ đó tạo ra
mọi chất.Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích (+) và vỏ là electron(e) có
điện tích âm nhỏ nhất (-).
- Biết hạt nhân tạo bởi prôton(p) mang điện tích dơng và nơtron(n) không
mang điện. Những nguyên tử cùng loại thì có cùng số p trong hạt nhân. Khối lợng của hạt nhân đợc coi là khối lợng của nguyên tử.

-HS biết trong nguyên tử số p bằng số e. Electron luôn chuyển động và sắp
xếp thành từng lớp. Nhờ e mà nguyên tử có khả năng liên kết đợc với nhau
-Rèn kỹ năng nghiên cứu thảo luận cho HS
B.Trọng tâm: Cấu tạo nguyên tử.
C.Chuẩn bị :

1.GV: Sơ đồ minh hoạ thành phần cấu tạo các nguyên tử: H, O, Na, Ne.
2.HS: Nghiên cứu nội dung bài học

D.Hoạt động dạy học
1.HĐ1:Kiểm tra bài cũ:

Hoạt động của GV
T/g
Nội dung-Hoạt động của HS
Chất có ở đâu?Chất có 7'
Chất có ở mọi nơi,ở đâu có vật thể là ở
tính chất nh thế nào?Hỗn
đó có chất. mỗi chất có tính chất vật lý và
hợp có gì khác với chất tinh
hoá học nhất định. Hỗn hợp gồm nhiều
khiết?
chất trộn lẫn, có t/c không ổn định.
2.Giới thiệu bài:(1') Ta biết mọi vật thể đều đợc cấu tao từ các chất. Còn các
chất đợc tạo ra từ đâu?
3.Bài mới:
Phơng pháp ( Hoạt động của thầy)
T/g
Nội dung ( HĐ của trò)
HĐ2:Nguyên tử là gì?

1.Nguyên tử là gì ?
Tại sao nói ở ®©u cã vËt thĨ ë ®ã cã 10'
chÊt?
VËt thĨ tù nhiên và vật thể nhân tạo
NT là những hạt vô cùng nhỏ
đều đơc làm từ chất.Vậy chất đợc tạo
trung hoà về điện, từ đó tạo ra
nên từ đâu?
mọi chất
Vậy nguyên tử là gì?Nguyên tử có
Nguyên tử:
cấu tạo gồm mấy phần, là những phần
Gồm hạt nhân (+) và lớp vỏ tạo
nào?
bởi 1 hay nhiÒu electron (-).


GV treo mô hình nguyên tử He để
minh hoạ cho 2 thành phần mang điện
(-) và (+).
*Vậy em có nhận xét gì về số điện tích của vỏ
(e) và số điện tích của hạt nhân ?Số(e) và số điện
tích hạt nhân ?

Electron có điện tích âm nhỏ
nhất kí hiệu là -e.
VD:Hạt nhân có (+12)thì xung quanh nó
có bao nhiêu e chuyển động?Và ngợc lại?

Phơng pháp ( Hoạt động của thầy)

T/g
Nội dung ( HĐ của trò)
HĐ3 :Hạt nhân nguyên tử
2.Hạt nhân nguyên tử:
GV cho HS quan sát sơ đồ cấu tạo 17'
nguyên tử Ne.
GVgiới thiệu cấu tạo nguyên tử trên
sơ đồ và yêu cầu HS nêu cấu tạo
nguyên tử?
GV:Hạt nhân gồm những thành phần
Hạt nhân gồm :
nào ?
+Prôton(p) : (+)
GV:Proton có đặc điểm nh thế nào?
+Nơtron(n):không mang điện.
Nơtron có đặc điểm g× ?
Sè p =sè e
Em cã nhËn xÐt g× vỊ số p và số e
Những nguyên tử cùng loại có
trong một nguyên tử?
cùng số p trong hạt nhân (cùng
GV:Kết luận và khắc sâu sự trung hoà
điện tích hạt nhân).
về điện của nguyên tử.
mhạt nhân= mntử(vì me<<<)
Theo em số p của các nguyên tử H có
*Nói p = e là sai vì p(+),e(-).
bằng nhau hay không và bằng bao
nhiêu?Em có kết luận gì về những
nguyên tử cùng loại ?

Khối lợng nguyên tử đợc tính nh thế
nào?
Tại sao khối lợng của nguyên tử đợc
coi là khối lợng của hạt nhân ?
* GV giới thiệu thêm về số khối.
Lớp vỏ electron
GV yêu cầu HS đọc SGK.
GV yêu cầu 3 HS lên bảng viết sơ đồ cấu tạo nguyên
tử Hiđro, Oxi, Natri.
Quan sát sơ đồ minh hoạ cấu tạo các nguyên tử và
nhận xét sè p ,sè e, sè líp e, sè e líp ngoài của các
nguyên tử?
GV:Lấy ví dụ sự tạo thành muối ăn qua sơ đồ cấu tạo
nguyên tử của Natri và Clo để thấy vai trò của e lớp
ngoài cùng.

3.Lớp electron
Trong nguyên tử e luôn chuyển động quanh
hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.
Mỗi lớp thờng có một số e nhất định. (trừ lớp
vỏ ngoài cùng)
*Nhờ các e lớp ngoài cùng mà các nguyên tử
liên kết đợc với nhau.

4.Củng cố, luyện tập: (7)
Nguyên tử là gì ?Cấu tạo hạt nhân nguyên tử?
Hớng dẫn HS làm BT số 2, 4(tr 15).
5.Hớng dẫn về nhà: (3)
Làm tiếp các bài tập còn lại và ở SBT.
Đọc bài đọc thêm và đọc trớc bài: Nguyên tố hoá học


Ngày soạn :
Ngày dạy:
A. Mục tiêu:

Tiết 6 :
nguyên tố hoá học

- HS nắm đợc nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại,
những nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân.
- Biết KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi KHHH còn chỉ 1 nguyên
tử của nguyên tố.Biết cách ghi và nhớ đợc ký hiệu của những nguyên tố đà cho
biết trong các bài học trớc. Biết dựa vào bảng 1 (T42) để tìm KHHH và nguyên
tử khối khi biết tên nguyên tố và ngợc lại.


- Biết đợc khối lợng của các nguyên tố có trong vỏ trái đất không đồng
đều, oxi là nguyên tố phổ biến nhất
- Rèn kỹ năng đọc, viết, quan sát
B- Trọng tâm: Nguyên tố hoá học.
C. Chuẩn bị:

1.GV:
2.HS: Đọc bài và chuẩn bị bài .

D.Hoạt động dạy học:

1.HĐ1:Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
T/g

Nội dung-Hoạt động của trò
Nguyên tử là gì? Cấu tạo của 7' Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ bé
nguyên tử? Vẽ và nêu cấu tạo nguyên
trung hoà về điện .Nguyên tử gồm
tử natri? (có số p b»ng 11).
p(+) , n , e(-).
GV nhËn xÐt vµ cho điểm.
2.Giới thiệu bài (1'):Trên nhÃn hộp sữa có ghi từ Ca kèm theo hàm lợng.Thật ra
phải nói trong thành phần của sữa có nguyên tố Ca.
3.Bài mới :
Phơng pháp ( Hoạt động của thầy)
T/g
Nội dung ( HĐ của trò)
I.Nguyên tố hoá học là gì?
HĐ2 :Nguyên tố hoá học là gì ?
10'
GVnêu mqh:nguyên tử-chất-vật thể.
Nguyên tố hoá học là tập hợp
GV lấy ví dụ:chất khí oxi do nhiều
những
nguyên tử cùng loại, có
nguyên tử oxi tạo nên.Để tránh bất tiện
cùng số p trong hạt nhân.
ngời ta đa ra khái niệm nguyên tố hoá
Số p đặc trng cho ntố.
học.
Các ntử của cùng một loại
GV yêu cầu HS trả lời:
nguyên
tố thì có tính chất hóa

+Những nguyên tử oxi có đặc điểm
học
nh
nhau.
gì?
Và nhiều nguyên tử cùng loại gọi là
nguyên tố hóa học. Vậy NTHH là gì?
Hạt nhân gồm p, n mà theo định nghĩa
chỉ nói đến p nên p là số đặc trng cho
nguyên tố hoá học.
GVđể trao đổi ngắn gọn, dễ hiểu về
nguyên tố hoá học...Ta dùng KHHH.
* Kí hiệu hoá học:
HĐ3 :Kí hiệu hoá học
KHHH biểu diễn nguyên tố
Hớng dẫn HS đọc SGK, cách viết
hoá
học và chỉ một nguyên tử
KHHH đối với các nguyên tố.
của
nguyên
tố đó.
Cho biết ý nghĩa của KHHH.
Can xi: Ca
Magiê: Mg
Mỗi KHHH chỉ một nguyên tử của
Cacbon:
C
Nhôm: Al
nguyên tố đó nên muốn chỉ 2 hay 18' Đồng: Cu

Sắt: Fe
nhiều nguyên tử ta viết số đó trớc
Clo:
Cl
Flo:
F
KHHH và cao bằng với KHHH.
*Chú
ý:Khi
viết
KHHH
thì chữ
Cho HS làm bài tập 3.
cái đầu tịên viết in hoa,chữ cái
sau viết thờng.
Một nguyên tử Can xi: Ca
GV nhận xét và bổ sung: vàng, bạc, thủy
Hai nguyên tử Hiđro: 2H
ngân, sắt, đồng, chì, lu huỳnh, cácbon là nguyên tố đBa nguyên tử Cac bon: 3C
ợc biết sớm. Năm 1871 mới biết 63 nguyên tố, nguyên
tố thứ114 tổng hợp đợc năm 1999
Bẩy nguyên tử nhôm: 7Al


4. Củng cố- Luyện tập,:(6)
Nguyên tố hoá học là gì? Cách biểu diễn nguyên tố ? Cho ví dụ ?
HS lên bảng viết KHHH của một số nguyên tố:2 Ntử Na, 5 Ntư Cl, 6 Ntư Al,
4 Ntư Fe
5. Híng dÉn vỊ nhµ: (3)
HS lµm BT1, 2, 8 ra vë bài tập và làm thêm bài tập BT trong SBT 8.

Đọc phần đọc thêm.
Nghiên cứu trớc phần II.
BT1:Từ cần điền là:
a).nguyên tử này..nguyên tử kianguyên tố .nguyên tố.
b)..p ..những nguyên tử .nguyên tố.
BT2:Cách biểu diễn nguyên tố hoá học: Dùng KHHH biểu diễn trong đó chữ
cái đầu tiên viết in hoa,chữ cái sau viết thờng.
VD:Coban:Co
Hiđro:H
Lu huỳnh: S
BT8 :Đáp án :D

Ngày soạn :
Ngày dạy:

Tiết 7 :
Nguyên tố hoá họC ( tiếp)

A. Mục tiêu:

- Hiểu đợc nguyên tử khối là khối lợng của nguyên tố tính bằng đvC .
- Biết mỗi đvC bằng 1/12 khối lợng của nguyên tử Cacbon,môĩ nguyên tố có
một nguyên tử khối riêng biệt .
-Biết dựa vào bảng 1 (T42) để tìm kí hiệu và nguyên tử khối khi biết tên
nguyên tố và ngợc lại .
-Rèn kỹ năng đọc, viết, quan sát.
B.Trọng tâm: Nguyên tử khối
C.Chuẩn bị:

1.GV:

2.HS: Đọc và chuẩn bị bài .

D. Hoạt động dạy học:
1.HĐ1:Kiểm tra bài cũ:

Hoạt động của GV
T/g
Nội dung-Hoạt động của HS
Viết KHHH của 5 nguyên tố mà em 7'
C, H ,O ,Fe ,Al.
biết?
Nhìn vào KHHH cho biết tên
Nhìn vào mỗi KHHH cho ta biết
nguyên tử,Kí hiệu của nguyên tử
điều gì?
đó.
GV nhận xét và cho điểm.
2. Giới thiệu bài: Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ nên ta không thể dùng cách cân
thông thờng đợc (g) .Vậy ngời ta xác định đợc khối lợng của một nguyên tử
bằng cách nào?
3. Bài mới:
Phơng pháp ( Hoạt động của thầy)
T/g
Nội dung ( HĐ của trò)
HĐ2:Tìm hiểu về nguyên tử khối
I.Nguyên tử khối
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, 20' Khối lợng của nguyên tử rất nhỏ
mC=1,9926.10-23g
thảo luận trả lời:
+Nếu tính bằng g thì 1 nguyên tư

Quy íc:LÊy 1/12 khèi lỵng cđa
Cacbon cã khèi lỵng b»ng?


GV:Vì khối lợng tính bằng gam của
nguyên tử quá nhỏ và không tiện sử
dụng nên các nhà khoa học thống nhất
sử dụng một đơn vị mới là đvC.
Quy ớc 1đvC=1/12 khối lợng nguyên
tử C.
Vậy nguyên tử khối là gì?
GV: Hớng dẫn HS tra bảng 1(T42)
Biết tên nguyên tố tìm KHHH và
nguyên tử khối.
Biết nguyên tử khối tìm KHHH và
tên nguyên tè.
Híng dÉn HS c¸ch viÕt.
GV nhËn xÐt.
BiÕt ngtư khèi cã thể so sánh sự nặng
nhẹ của các ngtử đợc không?
So sánh độ nặng nhẹ giữa các

nguyên tử C làm đơn vị khối lợng
nguyên tử,gọi là đơn vị cacbon
.Viết tắt là đvC.
Chú ý:1/ 12 khối lợng nguyên tử
C =1đvC
Có thể bỏ bớt chữ đvC ở
đằng sau trị số của nguyên tử.
Kết luận:Ngtử khối là khối lợng

của nguyên tử tính bằng đvC.
Mỗi nguyên tố có một nguyên tử
khối nhất định.
VD : O = 16 ®vC
S = 32 ®vC
P = 31 ®vC
Cã thĨ so sánh ngtử này nặng hay
nhẹ hơn ngtử kia bao nhiêu lần.
VD: O = 16 đvC; S = 32 đvC
nguyên tử với nguyên tử H .
Ngtử lu huỳnh nặng hơn ngtử ôxi
là:32/16=2lần
HĐ3 :Luyên tập
II. Luyện tập:
GV cho HS luyện tập, so sánh sự
*Bài tập :5 (trang 20)
nặng nhẹ của các nguyên tử.
Nguyên tử Magiê:
GV yêu cầu HS làm bài tập số 5 ra
+Nặng hơn bằng;24/12=2(lần
giấy nháp.1HS lên bảng trình bày, gọi 11'
nguyên tử các bon)
HS khác nhận xét, bổ sung.
+Nhẹ hơn, bằng 24/32=3/4
(lần)nguyên tử lu huỳnh
GV yêu cầu HS làm bài tập số 6 ra
+Nhẹ hơn bằng 24/27=8/9
giấy nháp; 1HS lên bảng trình bày; Hs
(lần) nguyên tử nhôm
khác nhận xét. GV chốt lại.

*Bài tập 6: Ngtử X cần tìm có
GV hớng dẫn HS cách tính khối lợng
ngtử khối nặng gấp 2 lần ngtử N.
bằng gam của nguyên tử
Vậy ngtử X là ngtử Silic (28 đvC)
Cách làm:
+B1:Tính khối lợng bằng gam của 1 đvC(dựa vào khối
*BT 7:
lợng bằng gam của C)
Đáp án :C
B2:Lấy khối lợng bằng gam của 1 đvC nhân với
nguyên tử khối của nguyên tử đó.

4. Củng cố-Luyện tập:(4')
HS đọc phần kết luận - SGK.
5. Hớng dẫn về nhà: (3)
Làm tiếp các bài tập 7, 8 Trang 20 vào vở bài tập.
Học thuộc tên ntố và KHHH trong bảng1(trang 42).
Chuẩn bị bài sau : Đơn chất và hợp chất - phân tử.
BT7 :C
BT8 :D
Ngày soạn :
Ngày dạy:

Tiết 8 :
Đơn chất và hợp chất phân tử

A. Mục tiêu:

-HS hiểu đợc đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học, hợp

chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hoá học trở lên.
-Phân biệt đợc đơn chất kim loại (có tính dẫn điện)và đơn chất phi kim(không
dẫn điện và nhiệt) ,đơn chất và hợp chất.Biết các chất có thể ở 3 trạng thái rắn,
lỏng, khí.
- Gi¸o dơc cho HS tÝnh cÈn thËn, ý thøc häc tËp bé m«n.


B- Trọng tâm : Đơn
C. Chuẩn bị:

chất, hợp chất

1.GV:Tranh
2.HS: HS ôn lại tính chất của chất trong bài 2.

D.Hoạt động dạy học

1.HĐ1:Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
T/g Nội dung-Hoạt động của HS
Ngtử khối là gì? 1đvC có khối 7'
Nguyên tử khối là khối lợng của một
lợng bằng bao nhiêu gam?
nguyên tử tính bằng đvC.
GV nhận xét và cho điểm.
1 ®vC = 1/12 mC
2.Giíi thiƯu bµi míi: (2')Trong hµng triƯu chất khác nhau mà con ngời biết đến
liệu chúng có những điểm nào giống nhau hay không? Xét theo thành phần thì
có thể phân chia nh thế nào?
3. Bài mới:

Phơng pháp ( Hoạt động của thầy)
HĐ2:Tìm hiểu về đơn chất
GV:Chất đợc tạo nên từ ngtử mà mỗi loại ngtử là một
nguyên tố hoá học.Vậy chất đợc tạo nên từ đâu?
GV viết lên bảng theo hai cột.
Nguyên tố
Chất
O
Oxi
H, O
Nớc
C .H ,O
đờng
Na,Cl
Muối ăn
Fe
Sắt
GV yêu cầu HS thảo luận, trả lời:
+ Chất khí oxi, chất sắt đợc tạo nên từ mấy
nguyên tố hoá học?
GV:Khí oxi, sắt gọi là đơn chất.Vậy
em hiểu thế
nào là đơn chất?
Đơn chất đợc chia làm mấy loại? là những loại nào ?
Lấy ví dụ?
GV nhận xét và ghi ở góc bảng
GV:Yêu cầu HS tiếp tục thảo luận theo câu hỏi:Lấy
VD về đơn chất kim loại, phi kim?
GV cho HS xem mẫu một số đơn chất kim loại và phi
kim.Yêu cầu HS nhận xét:

+Đơn chất kim loại có đặc điểm gì?
+Đơn chất phi kim có đặc điểm gì?
Theo em đơn chất nhiều hơn nguyên tố hay nguyên
tố nhiều hơn? Tại sao?
GV yêu cầu HS đọc SGK và nghiên cứu H 1.9 ;H1.10
và trả lời câu hỏi:
+Các ngtử trong đơn chất Cu đợc sắp xếp nh thế
nào?
+Các ngtử trong đơn chất khí Hiđro đợc xếp nh
thế nào?
GV chốt lại kiến thức.
HĐ3:Hợp chất là gì?
Chất nớc, muối ăn, đờng tạo nên từ mấy nguyên tố
hoá học?(ở bảng trên)
GV:Nớc, muối ăn, đờng gọi là hợp chất.Vậy theo em
hợp chất là gì?
Hợp chất đợc chia làm mấy loại, là những loại hợp
chất nào?
GV yêu cầu HS đọc SGK quan sát H1.12, H1.13 và
trả lời câu hỏi:
+Trong hợp chất, ngtử của các ngtố liên kết với
nhau nh thế nào?
+Cho biết tỉ lệ liên kết của các ngtử trong hợp chất
muối ăn, nớc?
GV khắc sâu trên hình vẽ và chốt lại kiến thức.

T/g
4'

Đơn chất là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố

hoá học.
VD: đơn chất oxi do nguyên tố oxi tạo nên
Đơn chất sắt do nguyên tố sắt tạo nên
Đơn chất chia làm hai loại:
+Đơn chất kim loại: Có ánh kim, dẻo, dẫn
nhiệt, dẫn điện tốt.
VD: Cu, Fe; Al
+Đơn chất phi kim:Không có ánh kim, dẫn
nhiệt, điện kém (trừ than chì ).
VD:Oxi, Hiđro, Cacbon..

5'

2.Đặc điểm cấu tạo
-Đơn chất kim loại: các ngtử sắp xếp khít
nhau theo một trật tự xác định thờng có kí hiệu
là 1nguyên tử.
VD: Đơn chất đồng, sắt, nhôm, natri
-Đơn chấtphi kim :Các ngtử liên kết với nhau
theo một số nhất định thêng lµ 2 : (trõ S, P, C)
VD: KHÝ oxi, hiđro, clo, nitơ
II.Hợp chất
1.Hợp chất là gì?
Hợp chất là những chất do hai nguyên tố hoá
học trở lên cấu tạo thành.
Hợp chất gồm:+Hợp chất hữu cơ
+ Hợp chất vô cơ
2.Đặc điểm cấu tạo:
Nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất
liên kết với nhau theo1 tỉ lệ và 1 thứ tự nhất

định.

6'

4.Củng cố,luyện tập (10')
-Đơn chất là gì? Lấy ví dụ?
-Hợp chất là gì? Cho ví dụ?
-HS làm bài tập số 1, 2 tại lớp

Nội dung ( HĐ của trò)
I.Đơn chất
1.Đơn chất là gì?


5.Híng dÉn vỊ nhµ:(3')
-Häc bµi theo SGK vµ vë ghi ;Hoàn thiện bài 2 làm tiếp bài 3
-Đọc và chuẩn bị trớc bài sau: Phân tử

Ngày soạn :
Ngày dạy:

Tiết 9 :

đơn chất và hợp chất phân tử(tiếp)

A Mục tiêu:

-HS hiểu đợc phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số ngtử liên kết với
nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất ,các phân tử của cùng chất
thì đồng nhất nh nhau.

-Biết cách xác định phân tử khối ( hầu hết các chất) hay ngtử.
-HS biết các chất đều có hạt hợp thành là phân tử(hầu hết các chất) hoặc
nguyên tử(đơn chất kim loại).
-Biết đợc trong một chất có thể tồn tại ở 3 trạng thái :rắn ,lỏng ,khí(hơi).ở thể
khí các hạt hợp thành ở vị trí cách xa nhau.
B- Trọng tâm: Phân tử
C. Chuẩn bị:

1.GV :Tranh
2.HS: Đọc kĩ nội dung bài

D.Hoạt động dạy học

1.HĐ1:Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của GV
T/g
Nội dung-Hoạt động của HS
HS trình bày bài số 3(T26)
7' BT3:Đơn chất là:P,Mg.
Trình bày sự sắp xếp ngtử trong đơn
Hợp chất là :NH3 ,HCl
chất và hợp chất?
CaCO3 , C6H12O6
GV nhận xét và cho điểm
2. Giới thiệu bài (1): GV đa ra mô hình một mẫu đơn chất và một mẫu mô hình
hợp chất để thấy đợc khái niệm phân tử.
3. Bài mới:
Phơng pháp ( Hoạt động của thầy) T/g
Nội dung ( HĐ của trò)
III.

Phân
tử
HĐ2 :Phân tử là gì ?
13' 1. Khái niệm:
GV:Hớng dẫn HS quan sát tranh và
Là hạt đại diện cho chất gồm 1 số
cho biết khí H2 và khí O2 tạo lên từ
nguyên
tử liên kết với nhau và thể
mấy loại nguyên tử?
hiện
đầy
đủ tÝnh chÊt ho¸ häc cđa
GV:quan s¸t tiÕp tranh cho biÕt nchất.
ớc và muối ăn tạo lên từ mấy loại
VD:
nguyên tử ?
- Ptư níc gåm 1O vµ 2H
GV:VËy em hiĨu thÕ nào là phân
- Ptử Hiđrô gồm 2 ngtử H
tử ?
-Hạt hợp thành của kim loại đồng
GV treo tranh một số mô hình ptử
chính là nguyên tử.
của đơn chất Oxi và hợp chất nớc và
*Chú ý:Với đơn chất kim loại,
yêu cầu HS chỉ ra đâu là hạt hợp
nguyên tử là hạt hợp thành và có vai
trò nh phân tử.
thành của những phân tử trên ?

2.Nguyên tử khối
GV treo mô hình mẫu chÊt ®ång


và yêu cầu HS chỉ ra hạt hợp thành
của chất đồng có đặc điểm gì?
Vậy phân tử của cùng một chất
có giống nhau không?
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
+Chất thể hiện những tính chất
nào? Vậy ptử có mang tính chất đó
không?
Nhắc lai khái niệm nguyên tử khối
->Vậy phân tử khối là gì?
Tính PTK của oxi biết phân tử tạo
bởi 2 ngtử oxi.
- Phân tử: axit clohiđric biết phân tử
có 1 ngtử H và 1 ngtử Cl.
GV :HS làm BT 6 (T28).

+Đơn chất hay hợp chất có thể tồn tại ở
những trạng thái nào?
+Em có nhận xét gì về khoảng cách giữa các
phân tử của chất ở 3 trạng thái? (-Chất rắn: chất có
hình dạng cố định. Các hạt sắp xếp khít nhau, dao
động tại chỗ.
-Lỏng : chất lỏng khuôn theo hình dạng của
bình, các hạt gần sát nhau chuyển động trợt lên
nhau.
-Khí: Choán hết thể tích của bình chứa,khoảng

cách các hạt rất xa nhau và chuyển động hỗn độn.)

Phân tử khối là khối lợng của
phân tử, tính bằng đvC.
VD:Phân tử khối của:
+Muối ăn bằng 58,5 đvC
+Nớc bằng 18 đvC
+Oxi bằng 32 đvC
+Axit clo hiđric bằng 36,5 đvC
Bài tập 6:Phân tử khối của:
CO2 bằng (12.1)+(2.16)=28 đvC
CH4 bằng (12.1)+(1.4)=16 đvC
KMnO4bằng
(1.39)+(55.1)+(16.4) =158 đvC.
11'

4.Luyện tập, củng cố: (10)
- Phân tử là gì? Nguyên tử khối là gì?
- HS làm BT 2, BT 7
5. Hớng dẫn(3')
- Làm các bài tập vào vở BT; Làm BT ở sách bài tập
-Đọc và chuẩn bị bài thực hành 2;Kẻ bản tờng trình;Viết đầy đủ thông tin
vào cột tên thí nghiệm và cách tiến hành;Thuộc các bớc tiến hành.
Ngày soạn :
Ngày dạy:

Tiết 10 :
Bài thực hành 2

A. Mục tiêu:


- HS cảm nhận đợc sự chuyển động của phân tử chất ở thể khí và chất trong
dung dịch.
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng 1 số dụng cụ hoá chất.
- Giáo dục HS yêu thích môn học, say mê tìm tòi, nghiên cứu.
b.Chuẩn bị

1.GV:Hoá chất:d2 amoniac đặc ,thc tÝm, giÊy q tÝm, níc s¹ch.
Dơng cơ: èng nghiƯm, đũa, cốc, phễu, giá thí nghiệm, nút cao su.
2.HS:Bản tờng trình thực hành.

c. hoạt động dạy học:

1.HĐ1:Kiểm tra bài cũ(7')
Hoạt động của GV
T/g
Nội dung-Hoạt động của HS
PTK là gì? Tính PTK của axit clo 7' Phân tử khối là khối lợng của
hiđric biết phân tử gồm:1H, 1Cl.
phân tử tính bằng ®vC.
Natri cacbonat biÕt ph©n tư gåm: 2Na,
PTK cđa:HCl b»ng 36.5®vC
1C và 3O.
Na2CO3 bằng 106đvC
GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:(38')
Hoạt động của GV
Nội dung - Hoạt động của trò
HĐ2:Sự lan toả của amôniac(13')
1.TN1: Sự lan toả của amôniac

GV yêu cầu HS báo cáo việc chuẩn a)Cách tiến hành:(sgk)
bị bài thực hành ở nhà những nội dung
+Hoá chất:dd NH3 đậm đặc
sau:
+Dụng cụ:ống nghiệm,nút,bông
+Giới thiệu mục đích yêu cầu bài
b)Hiện tợng:Giấy q chun
thùc hµnh.
thµnh mµu xanh.


+Cách tiến hành thí nghiệm (điền c)Giải thích:NH3 đà lan toả trong
ngay vào bảng kẻ sẵn).
ống nghiệm làm giấy quỳ ẩm ngả
GV quan sát các nhóm tiến hànhTN, màu xanh.
hớng dẫn, điều chỉnh kịp thời cách tiến
hành TN.
Yêu cầu HS quan sát và nhận xét
hiện tợng xảy ra.
HĐ3:Sự lan toả của KMnO4(10')
2.TN2: Sự lan toả của KMnO4
GV yêu cầu 1HS đọc cách tiến hành a)Cách tiến hành:(sgk)
TN.
+Hoá chất:KMnO4
GV hớng dẫn HS cách làm TN.
+Dụng cụ:cốc nớc
Yêu cầu HS quan sát và nhận xét b)Hiện tợng:Cốc nớc màu tím do
hiện tợng.So sánh màu 2 cốc nớc.
KMnO4 lan khắp cốc nớc.
3.Củng cố- Viết tờng trình: (12):

Học sinh hoàn thiện bản tờng trình và nộp bài.
GV nhận xét về cách tiến hành, kết quả của từng nhóm.
Học sinh đại diện từng nhóm nhận xét và giải thích các kết quả thu đợc.
GV nhận xét và kết luận, ghi điểm.
HS thu dọn vệ sinh theo các công việc sau:
+ Thu hồi hoá chất
+ Khử hoá chất d, độc hại
+ Rửa dụng cụ thí nghiệm
Tên thí nghiệm

Tiến hành

Hiện tợng- giải thích

- Nhúng giấy quì vào dung
Sự lan tỏa dịch amôniăc
của amôniắc
Lấy quì tím đà tẩm nớc
cho vào đáy ống nghiệm
Đặt ít bông có tẩm dd
amôniăc vào miệng ống
nghiệm, đậy nút cao su
Sự lan tỏa Cho vào cốc nớc(1) ít vụn
của
tinh thể thuốc tím, khuấy
kalipemangnat
đều.
Cho ít thuốc tím rơi từ từ
vào cốc(2) để yên rồi quan
sát.

So sánh màu nớc ở 2 cốc

Quì tím chuyển màu
xanh
Quì tím hoá xanh

Tạo dd có màu tím
rất nhanh do tinh thể
thuốc tím khuếch tán
nhanh trong nớc.
Khi không khuấy
thuốc tím lan toả
chậm, cốc nớc chỗ
màu tím đậm, chỗ
màu tím nhau.

Kết quả

Quì tím
hoá xanh

Tạo thành
dd có màu
tím nhanh
hơn khi đợc khuấy
đều.

4. Hớng dẫn về nhà: (3)
Ôn lại các khái niệm hoá học cơ bản đà học.
Làm các bài tập của trang 31.

Ngày soạn :
Ngày dạy:

Tiết 11 :

bài luyện tập i

A. Mục tiêu:

- Hệ thống hoá kiến thức về các khái niệm cơ bản: chất, đơn chất và hợp chất,
nguyên tử, nguyên tố hoá học và phân tử.
- Củng cố: phân tử là các hạt hợp thành của hầu hết các chất và ngtử là hạt hợp
thành của đơn chất kim loại.
- Rèn kỹ năng phân biệt chất và vật thể, tách chất ra khỏi hỗn hợp, viết đúng
KHHH, tính phân tử khối.
- Giáo dục HS ý thức học tập bộ môn.
B- Trọng tâm: Chất, đơn chất và hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hoá học và ptử.
C. Chuẩn bị:

1.GV:1 số bài tập thể hiện mục tiêu trên và đáp án
Sơ đồ câm thể hiện mối quan hệ giữa các khái niệm
2.HS :Ôn tập trớc các kiến thức cần nhớ

D. Hoạt động dạy học:

1.HĐ1:Kiểm tra bµi cị:


Hoạt động của GV
T/g Nội dung-Hoạt động của trò

Nguyên tử, phân tử là gì? Phân tử của 5' Phân tử của đơn chất do 1
đơn chất khác phân tử của hợp chất
nguyên tố tạo thành.Phân tử của
nh thế nào?
hợp chất do 2 nguyên tố trở lên
GV nhận xét và cho điểm.
tạo thành.
2.Giới thiệu bài: (1) Để củng cố kiến thức đà học hôm nay chúng ta luyện tập
một giờ.
3.Bài mới:
Phơng pháp ( Hoạt động của thầy)
T/g
Nội dung ( HĐ của trò)
I.Kiến thức cần nhớ
HĐ2 :Kiến thức cần nhớ
10' 1.Sơ đồ về mối quan hệ các
GV treo bảng sơ đồ câm về mối
chất
quan hệ giữa các khái niệm,gọi 1 HS
(SGK)
lên điền vào chỗ trống.
2.Tổng
kết về chất,nguyên tử,
Sau khi HS làm xong, GV chữa
phân
tử.
tranh câm bằng cách sử dụng hệ thống
-Các chất đều đợc cấu tạo từ
câu hỏi:
nguyên

tử.Mỗi chất có tính chất
+Vật thể cấu tạo từ đâu ? Chất có ở
nhất
định.
đâu?
-Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ
+Chất đợc tạo thành nhờ hạt nào?
trung
hoà về điện.Gồm hạt nhân
+Chất chia thành mấy loại?Kể tên?

vỏ
+Đơn chất chia thành máy loại?Kể
-Phân tử là hạt đại diện cho chất
tên?Lấy VD?
gồm
một số nguyên tử liên kết
+Hợp chất chia thành mấy loại?Kể
với
nhau
và thể hiện đầy đủ tính
tên?Lấy VD?
chất
hoá
học
của chất.
+Khi biết ngtử của bất kỳ nguyên tố
nào có thể cho biết điều gì?Cấu tạo
hạt nhân nguyên tử ?
+Phân tử là gì?

HĐ3:Bài tập
II.Bài tập
Yêu cầu 3 HS lên bảng trình bày BT
Bài tập 1 (T30)
1, BT 2, BT 3 (T31).
a.VTTN: thân cây
GV hớng dẫn HS làm bài tập 1.
VTNT: chậu
+Muốn tách riêng từng chất ra 20' Chất: nhôm, chất dẻo, xenlulôzơ
khỏi hỗn hợp dựa vào kiến thức nào?
b.Tách riêng từng chất trong hỗn
+Dựa vào đâu có thể tách đợc Fe
hợp (Fe, Al, gỗ).
ra khỏi hỗn hợp?
- Dùng nam châm tách Fe
+Dựa vào tính chất nào tách đợc
- Hoà hỗn hợp còn lại vào nớc
gỗ ra khỏi hỗn hợp còn lại?
rồi gạn và lọc.
GV cho HS khác nhận xét, bổ sung.
BT 2 (T31)
GV chèt l¹i kiÕn thøc.
a, Ngtư Mg cã:sè p = 12
GV tiếp tục yêu cầu 1HS khác nhận
số e =12
xét bài tập 2.
số e lớp ngoài = 2
GV chốt lại kiÕn thøc.
b, Ngtö Ca cã:sè p = 20
sè e = 12

sè e líp ngoµi = 2
Gièng: cã cïng e líp ngoài cùng.
Khác: số p, số e,số lớp e.
BT3(T31)
Tơng tự với bài tập 3.
Gọi hợp chất có ptử gồm 2X và
GV hớng dẫn HS cách tính phân tử
1 0 là A
khối của hợp chất.
A/H2 = 31 lần
Tiếp tục hớng dẫn HS các tính phân
PTK của chất A = 31 x 2 = 62
tư khèi cđa X.
(®vC)
b, 2.x + 16 = 62
2x = 46
x= 23 ->X= 23 đvC X là


Na.
4.Luyện tập, củng cố: (6')
GV treo bảng sơ đồ câm về mối quan hệ giữa các khái niệm.
1 HS lên điền.
HS khác nhận xét.
GV nhận xét- kết luận và ghi điểm.
5.Hớng dẫn về nhà: (3)
Về nhà làm các bài tập còn lại
Đọc và xem lại bài đơn chất và hợp chất.
Ngày soạn :
Ngày dạy:


Tiết 12:
Công thức hoá học

A. Mục tiêu:

Biết đợc:CTHH dùng biểu diễn chất, gồm 1KHHH (đơn chất) và 2,3 kí hiệu
(hợp chất) với các chỉ số ghi ở dới chân các kí hiệu(chỉ số 1 không phải ghi).
HS biÕt c¸ch ghi CTHH khi cho biÕt ký hiƯu hay tên nguyên tố và số ngtử mỗi
ngtố có trong 1 ptử của chất.
HS biết mỗi công thức hoá học còn chỉ 1 ptử của chất, trừ đơn chất kim loại.Từ
CTHH xác định những ngtố tạo ra chất, số ngtử mỗi ngtố trong 1 phân tử chất và
phân tử khối của chất.
Rèn kỹ năng viết KHHH, và CTHH.
Giáo dục cho HS ý thức học tập bộ môn.
B. Trọng tâm: Cách ghi CTHH và ý nghĩa của CTHH
C. Chuẩn bị:

1.GV:
2.HS: Đọc trớc bài, xem lại bài ngtử, ptử.
D.Hoạt động dạy học

1.HĐ1:Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
T/g
Nội dung-Hoạt động của HS
Câu hỏi:
5' Trả lời: Đơn chất là chất do một
Đơn chất là gì?Hợp chất là gì?
nguyên tố hoá học tạo thành.

Lấy ví dụ?
Hợp chất là chất do từ hai nguyên tố
GV nhận xét và cho điểm.
trở lên tạo thành.
2.Giới thiệu bài: (2)KHHH đợc dùng để biểu diễn nguyên tố hoá học, vậy nếu
dùng để biểu diễn chất ngời ta làm thế nào ?
3.Bài mới :
Phơng pháp ( Hoạt động của thầy)
T/g
Nội dung ( HĐ của trò)
HĐ2: I. Cách viết CTHH
I. Công thức hoá học của đơn
GV:Các em đà biết ngời ta đặt ra các 20' chất
KHHH để biểu diễn NTHH.Thế còn
1.Với đơn chất kim loại
chất ngời ta biểu diễn nh thế nào?
KHHH của nguyên tố đợc coi
GV treo mô hình mẫu Cu và cho HS
là công thức hoá học.
quan sát và trả lời câu hỏi:
VD:Nhôm:Al
Đồng:Cu
+Hạt hợp thành của đơn chất KL?
2.Với đơn chÊt phi kim
+VËy CTHH cña KL viÕt ntn?
Cã 2 trêng hợp:
+Hạt hợp thành của đơn chất PK là
a)Nhiều phi kim có phân tử
ngtử hay ptử?(chú ý PK ở trạng thái rắn và
gồm 2 nguyên tử nên thêm chỉ số

trạng thái lỏng và khí)
2 ở chân kí hiệu NTHH (thờng là phi
+Vậy CTHH của đơn chất PK viết
kim ở trạng thái khí và lỏng).
ntn?
VD:Hiđro:H2 Oxi:O2
HS trả lời và HS khác nhận xÐt.
Clo:Cl2
Br«m:Br2
b)Cã 1 sè phi kim quy íc lÊy


GV:Hạt hợp thành của hợp chất có
đặc điểm gì khác với hạt của đơn
chất?
Vậy CTHH của hợp chất viết ntn?
Viết CTTQ của hợp chất gồm 2 ngtố
và 3 ngtố?
Cho biết ý nghĩa của các kí hiệu A,B
và x,y.
GV yêu cầu HS trình bày.
Trong trờng hợp có những hợp chất tạo bởi 3,4
nguyên tố thì 2 nguyên tố có thể ghép thành một
nhóm ngtử.
VD:CaCO3
NH4NO3

HĐ3:ý nghĩa của CTHH
Mỗi KHHH chỉ 1 ngtử của ngtố.
Mỗi CTHH chỉ 1ptử chất có đợc ko?

GV đa ra 1 số CTHH: HCl, H2SO4
Những ngtố nào tạo chất, số ngtử của
mỗi nguyên tố và PTK là bao nhiêu, ?
GV nhận xét và rút ra ý nghĩa của
CTHH.
GV đa ra 1 sè CTHH: H2O, NaCl,
H2SO4, CH4 cho biÕt ý nghĩa của các 8'
CTHH trên?
GV chỉ ra một số điểm sai có thể
mắc phải khi viết CTHH.
GV cho HS làm bài tập 2
Gọi 1HS nhận xét
GV chốt lại kiến thức.

KHHH làm công thức(thờng

là phi

kim ở trạng thái rắn).

VD:Cacbon:C
Phôtpho:P
II.Công thức hoá học của hợp
chất.
CTHH của hợp chất gồm
KHHH của những ngtố tạo ra
hợp chất kèm theo chỉ số ở dới
chân.
CTTQ hợp chất gồm 2 ngtố
AxBy...trong đó:

+A, B: KHHH của ngtố tạo
phân tử của chất.
+x,y: chỉ số số ntử của mỗi
ntố có trong một phân tử chất.
VD:Nớc:H2O
Muối ăn:NaCl
(nếu chỉ số là 1 thì không ghi)
Hợp chất tạo bởi 3;4 ntố thì thờng 2 ntố ghép lại thành một
nhóm ntử
VD:H2SO4 thì có nhóm ntử là SO4
II. ý nghĩa của CTHH
Công thức hoá học của một chất
cho biết:
+Nguyên tố nào tạo ra chất.
+Số ngtử mỗi ngtố có trong 1 ptử
chất.
+PTK của chất.
VD: H2O
Do 2 ntố là oxi và hiđro tạo ra
Có 2 ntử hiđro và 1ntử oxi .
PTK bằng 2+16=18đvC
Chú ý:
+Viết H2 chỉ 1 phân tử Hiđro khác với 2H
chỉ 2 nguyên tử Hiđro.
+Nói trong 1phân tử H2O có 2ngtử Hiđro và
1ngtử Oxi,không đợc nói trong phân tử nớc có
1phân tử Hiđro.
+Muốn chỉ một số lợng phân tử nhất định ta
viết hệ số trớc mỗi kí hiệu,cao bằng kí hiệu.
VD:2H2:2phtử Hiđro


4.Củng cố-Luyện tập (8')
GV cho HS làm bài tập 1,3(tr33)
3O2:
Ba phân tử oxi.
4H2O: Bốn phân tử nớc.
7H2SO4: Bảy phân tử axit sunfuric.
8Cl2:
Tám phân tử clo.
5. Hớng dẫn: (2)
Làm bài tập còn lại trong SGK.
Đọc và nghiên cứu trớc bài Hoá trị.
BT4:
a) 5Cu:Năm ngtử đồng.
2NaCl:Hai ptử muối ăn.
3CaCO3:3ptử đá vôi.
b)Ba ptử oxi:3O2
Sáu ptử canxi oxit:6CaO
Năm ptư ®ång sunfat:5CuSO4


Ngày soạn :
Ngày dạy:

Tiết 13 :
hoá trị

A. Mục tiêu:

- Hiểu đợc hoá trị của nguyên tố( hoặc nhóm ngtử) là con số biểu thị khả

năng liên kết của ngtử hoặc nhóm ngtử đợc xác định theo hóa trị của H là 1 đvị
và O là 2 đvị.
- Hiểu và vận dụng đợc quy tắc về hoá trị trong hợp chất 2 ngtố
- Biết cách xác định hoá trị của 1 sè ngtè trong hỵp chÊt khi biÕt CTHH cđa
hỵp chÊt và hoá trị của ngtố kia.
- Biết cách lập CTHH và xác định đợc CTHH nào đúng, sai.
B- Trọng tâm: Quy tắc về hoá trị trong hợp chất 2 ngtố.
C. Chuẩn bị:

1. GV:
2. HS: Nghiên cứu bài.

d.Hoạt động dạy học

1.HĐ1:Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của GV
T/g
Nội dung-Hoạt động của HS
Cách viết CTHH của đơn chất,hợp 10' CTHH của đơn chất: A x
Của hợp chất: A xBy
chất ?
VD:đồng
Cu; khí hiđro: H2;
Viết CTHH tạo bởi:
Hợp
chất:
H2SO4
Âxit clo hiđric:pt gồm 1H và1Cl
HCl
Na2O

Natri oxit: ptử gåm 2Na vµ 1O
2. Giíi thiƯu bµi(1') Mn lËp CTHH ta phải biết số ngtử của ngtố. Vậy có cách
lập CTHH nào khác nhanh hơn không?
3. Bài mới:
Phơng pháp ( Hoạt động của thầy)
HĐ2:Cách xác định hoá trị 1ngtố
GV:Yêu cầu HS đọc nội dung I và thảo
luận theo câu hỏi:
+Hoá trị của nguyên tố nào đợc chọn
làm đơn vị?Hai đơn vị?
+Cách xác định hoá trị của 1 ngtố
trong hợp chất với hiđro?
GV đa 1 số VD. Yêu cầu HS xác định
hóa trị.
GV:Thực tế hợp chất có oxi phổ biến
hơn với hợp chất hiđro.Vậy cách xác
định hoá trị của ngtố trong hợp chất có
oxi?
GV hớng dẫn học sinh cách tính hóa trị
trong hợp chất có oxi.
GV diễn giải tiếp cách xác định hoá trị
của một nhóm nguyên tố.
GV đa ra 1 số VD khác và yêu cầu HS
tính hoá trị các ngtố: K2O, CO, N2O3,
N2O5, H2SO4, H3PO4, HOH
GV:Vậy hoá trị là gì?
GV giới thiệu nội dung bảng trang 42
Hớng dẫn HS cách xác định hóa trị của nguyên tố,nhóm
ntử?


T/g

Nội dung ( HĐ của trò)
I. Hoá trị của 1 ngtố đợc xác
24' định bằng cách nào?
1. Cách xác định:
* Với hợp chất cã hi®ro:
VD: HCl, H2O, NH3, CH4
Quy íc: H cã hãa trị I
HCl: Clo có hoá trị I
H2O: oxi có hoá trị II
NH3: N có hoá trị III
Hoá trị ghi bằng sè La m·.
* Víi hỵp chÊt cã oxi:
VD: CaO, CO2, Na2O
Quy ớc: Oxi hoá trị II
CaO:Ca có hoá trị II
CO2:C có hoá trị IV
Na2O:Na có hoá trị I
Kết luận: Hoá trị là con số biểu
thị khả năng liên kết của ngtử
ngtố này với ngtử của ngtố
khác.
Chú ý:H có hoá trị I,O có hoá trị II,hoá trị
của các ngtố khác xác định theo chúng.
Một ngtố có thể có 1 hoặc nhiều hoá trị.


4.Luyện tập cũng cố(8')
HS làm bài tập 1,2

GV chữa bài làm của từng nhóm lên, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Công thức sai:
NA2SO4.
Sửa lại: Na2SO4
K2Co3.
Sửa lại:
K2CO3
AL(No3)3.
Sửa lại:
Al(NO3)3
CUO
Sửa lại:
CuO
5.Hớng dẫn VN: (2)
HS làm BT3,6 (T37)và học thuộc hóa trị của một số nguyên tố hóa họcvà
phân loại những nguyên tố có cùng hóa trị
Đọc và nghiên cứu trớc nội dung II2.
Ngày soạn :
Ngày dạy:

Tiết 14 :
Hoá trị

A. Mục tiêu:

Học sinh biết cách tính hoá trị của một ngtố (hoặc một nhóm ngtử)trong hợp
chất khi biết CTHH của hợp chất và hoá trị của ngtố (hoặc nhóm ngtử) kia.
B. Trọng tâm:Vận dụng làm bài tập.
C. Chuẩn bị:


1.GV : Một số dạng BT về hoá trị : BT tính hoá trị của ngtố khi biết hoá trị
ngtố kia ; BT lập CTHH, BT xác định CTHH đúng, sai.
2.HS :Học kỹ bài cũ và nghiên cứu trớc phần còn lại.
D. Hoạt động dạy học:

1.HĐ1:Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của GV
T/g
Nội dung-Hoạt động của HS
Phát biĨu néi dung quy t¾c 4'
Trong CTHH tÝch chØ sè và hoá trị của
hoá trị(áp dụng với hợp chất 2
ntố này bằng tích chỉ số và hoá trị của ntố
ntố: AxBy).
kia.
a.x= b.y(a,b là hoá trị của A, B)
2. Giới thiệu bài(1'):Một ngtố có thể có một hoặc nhiều hoá trị.Vậy làm thế nào
để xác định hoá trị của từng ngtố,nhóm nguyên tố trong hợp chất.Chúng ta sẽ
biết thông qua bài học hôm nay.
3. Bài mới:
Phơng pháp(Hoạt động của thầy) T/g
Nội dung ( HĐ của trò)
HĐ2:Quy tắc hoá trị
II. Quy tắc hoá trị:
GV dẫn dắt từ những ví dụ trên và 5'
1. Quy t¾c.
cho HS nhËn xÐt vỊ mèi quan hƯ
a b quy tắc hóa trị
giữa số ngtử và hoá trị của 2 ngtố
A xB y

ax= by
trong hợp chất.
Yêu cầu HS dựa vào những VD thử
Quy tắc:Trong CTHH,tích của chỉ số
phát biểu quy tắc hoá trị.
và hoá trị ngtố này bằng tích của chỉ
GV nhận xét và cho HS đọc quy
số và hoá trị ngtố kia.
tắc hoá trị của hợp chất gåm 2 ngtè.
Lu ý:Thêng B cã thĨ lµ ntư hay nhóm
GV phân tích một số trờng hợp
ntử
không phù hợp: H2O2;HgCl2
HĐ3 :Tính hoá trị của nguyên
2. Vận dụng:
a. Tìm hoá trị của 1 ngtố:
tố,nhóm nguyên tố.
VD1:Tìm hoá trị của K trong hợp chất
GV yêu cầu HS nhắc lại qui tắc
K2O biết oxi có hoá trị II.
hoá trị và ghi lại ở góc bảng.
GV yêu cầu HS nghiên cứu VD 10'
Giải
SGK
Gọi hóa trị của K trong hợp chất là a
GV đa 1 VD tơng tự để HS làm
áp dụng quy tắc hoá trị ta có:
Gọi một HS giải trên bảng.
a.2 = II . 1
HS khác nhận xét

a= I
GV nhận xét và đa ra cách giải
Vậy K trong hợp chất K2O có hoá trị I
loại BT trên.
VD2: Tìm hóa trị của (SO4) trong hỵp



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×