TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP HKI – NGỮ VĂN 7
A/ Trắc nghiệm:
I/ Văn bản
1. Mẹ tơi – Ét-mơn-đơ đơ A-mi-xi
1.
Điều gì tạo nên sức hấp dẫn cho truyện Mẹ tôi?
A. Nội dung câu chuyện giản dị nhưng chân thành, sâu sắc và cảm động.
B. Tác phẩm khơng chỉ nói về chuyện gia đình mà cịn thể hiện nhiều vấn đề có ý nghĩa
xã hội sâu sắc.
C. Câu chuyện có nhiều tình tiết thú vị, hấp dẫn tạo sức thu hút mạnh mẽ với người đọc.
D. Cách thức kể chuyện khéo léo, tế nhị, ln có sự thay đổi để diễn tả tâm trạng nhân
vật.
2.
Trong văn bản Mẹ tôi, cha của En-ri-cô là người như thế nào?
A. Luôn nghiêm khắc và không tha thứ cho lỗi lầm của con.
B. Yêu thương, nghiêm khắc, tế nhị trong việc giáo dục con.
C. Luôn luôn thay mẹ En-ri-cô giải quyết mọi vấn đề trong gia đình.
D. Rất u thương và nng chiều con.
3.
Trong văn bản Mẹ tơi, người bố đã chứng minh vai trị cao cả và thiêng liêng của người
mẹ, của tình mẫu tử bằng cách nào?
A. Nói về những việc làm và sự giúp đỡ của mẹ trong tương lai khi con khôn lớn.
B. Nói về chính những lỗi lầm của bố đối với bà nội để làm gương cho con trai.
C. Kể cho con trai nghe câu chuyện cổ cảm động về tình mẫu tử.
D. Chỉ cho con biết nỗi ân hận, mất mát, đau đớn khi khơng cịn mẹ.
4.
Truyện Mẹ tơi của Ét-mơn-đơ đơ A-mi-xi được trích trong
A. Những tấm lịng cao cả.
B. Cuốn truyện của người thầy.
C. Cuộc đời của các chiến binh (tập truyện ngắn).
D. Giữa trường và nhà.
5.
Trong văn bản Mẹ tôi, mẹ của En-ri-cô là người như thế nào?
A. Rất nghiêm khắc với con.
B. Không tha thứ cho lỗi lầm của con.
C. Rất chiều con.
D. Yêu thương và hi sinh tất cả vì con.
6.
Ét-mơn-đơ đơ A-mi-xi là nhà văn của nước nào?
A. Nga.
B. Anh.
C. Ý.
D. Pháp.
7.
Câu văn nào trong văn bản Mẹ tôi không trực tiếp bày tỏ thái độ của người cha đối với
En-ri-cô?
A. "Thật đáng xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào chà đạp lên tình thương u đó".
B. "Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm vào tim bố vậy".
C. "Bố sẽ khơng thể vui lịng đáp lại cái hơn của con được".
D. "Nhớ lại điều ấy, bố không thể nén được cơn tức giận đối với con".
8.
Trong văn bản Mẹ tơi, điều gì đã khiến En-ri-cơ "xúc động vơ cùng" khi đọc thư của bố?
A. Vì bố gợi lại những kỉ niệm giữa mẹ và En-ri-cơ.
B. Vì thái độ kiên quyết và nghiêm khắc của bố.
C. Vì En-ri-cơ sợ bố.
D. Vì En-ri-cơ thấy xấu hổ.
9.
Trong văn bản Mẹ tơi, En-ri-cơ đã có hành động gì đối với mẹ mình khi cơ giáo đến
thăm?
A. En-ri-cơ có những lời khơng tơn trọng bố.
B. En-ri-cô đã không giúp đỡ mẹ pha nước cho cô giáo.
C. En-ri-cô đã thốt lên những lời thiếu lễ độ với mẹ.
D. En-ri-cơ nói dối với mẹ để trốn học đi chơi với bạn bè.
10.
Trong văn bản Mẹ tôi, người bố đã yêu cầu En-ri-cô xin lỗi mẹ như thế nào?
A. Phải cố gắng học tập và rèn luyện đạo đức để mẹ vui lòng.
B. Phải thể hiện bằng hành động cụ thể.
C. Phải xin lỗi với sự thành khẩn.
D. Phải hứa với mẹ không bao giờ tái phạm.
2. Cuộc chia tay của những con búp bê – Khánh Hoài
1.
Chi tiết nào trong cuộc chia tay của Thủy với lớp học làm cô giáo bàng hoàng và sửng sốt
trong văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê?
A. Đó chi tiết khi cơ giáo gặp Thủy ở lớp.
B. Đó là chi tiết khi cô giáo và cả lớp học biết tin bố mẹ Thủy bỏ nhau.
C. Đó là chi tiết khi Thủy khơng nhận q của cơ.
D. Đó là chi tiết cơ giáo và cả lớp biết tin Thủy không được đi học nữa.
2.
Trong những sự việc sau, sự việc nào không được kể lại trong văn bản Cuộc chia tay của
những con búp bê?
A. Cuộc chia tay của hai con búp bê.
B. Cuộc chia tay của hai anh em.
C. Cuộc chia tay của người cha và người mẹ.
D. Cuộc chia tay của bé Thủy với bạn bè và cô giáo.
3.
Trong truyện ngắn Cuộc chia tay của những con búp bê, nhân vật bé Thủy đã có thái độ
như thế nào trước cuộc chia tay của hai anh em?
A. Vô tư, hồn nhiên, vui tươi vì khơng biết đây là cuộc chia tay mãi mãi của hai anh em.
B. Rất buồn vì phải chia phần đồ chơi cho anh.
C. Rất đau buồn và tuyệt vọng vì phải xa anh, xa những kỉ niệm thân thương gắn liền với
tuổi thơ của em.
D. Rất sung sướng và hân hoan vì từ nay khơng cịn ai tranh giành đồ chơi với mình nữa.
4.
Nỗi bất hạnh của bé Thủy trong câu chuyện Cuộc chia tay của những con búp bê là gì?
A. Khơng được tiếp tục đến trường. (3)
B. Xa ngôi nhà tuổi thơ. (2)
C. Cả (1), (2), (3) đều đúng.
D. Xa người anh trai thân thiết. (1)
5.
Việc lựa chọn nhân vật kể chuyện trong truyện ngắn Cuộc chia tay của những con búp
bê có tác dụng gì?
A. Giúp cho cốt truyện tự nhiên và lời văn sinh động hơn.
B. Thể hiện một cách sâu sắc những suy nghĩ, tình cảm và tâm trạng của các nhân vật,
làm tăng thêm tính chân thực của truyện.
C. Làm cho người nghe dễ thông cảm và chia sẻ với số phận của các nhân vật hơn.
D. Làm cho câu chuyện hấp dẫn hơn.
6.
Trong văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê, vì sao cơ Tâm "tái mặt, nước mắt
giàn dụa"?
A. Vì bố mẹ Thủy bỏ nhau, Thủy phải xa lớp học.
B. Vì các bạn Thủy khóc mỗi lúc một to khi chia tay Thủy.
C. Vì Thủy khơng nhận q của cơ và nói rằng em sẽ phải thơi học.
D. Vì Thủy đến chào lớp và chia tay với cô.
7.
Ý chủ đạo của văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê là gì?
A. Những con búp bê bị buộc phải chia tay nhưng hai anh em đã không để chúng phải
chịu cảnh chia li.
B. Cuộc chia tay của hai anh em Thành và Thủy với thầy cô, bè bạn.
C. Hai anh em Thành - Thủy bị buộc phải xa nhau nhưng chúng đã nhất định không chịu
để tình cảm anh em bị chia lìa.
D. Cuộc chia tay của những con búp bê.
8.
Trong truyện Cuộc chia tay của những con búp bê, tại sao lại có cuộc chia tay giữa hai
anh em?
A. Vì anh em chúng khơng thương u nhau.
B. Vì cha mẹ chúng đi cơng tác xa.
C. Vì cha mẹ chúng chia tay nhau.
D. Vì chúng được nghỉ học.
9.
Trong truyện ngắn Cuộc chia tay của những con búp bê, hai anh em Thành và Thủy đối
xử với nhau như thế nào?
A. Hai anh em Thành và Thủy rất mực thương yêu nhau, luôn quan tâm và chia sẻ với
nhau.
B. Thủy luôn luôn quan tâm đến anh trai nhưng Thành thì khơng bao giờ để ý đến em gái.
C. Thành thường xuyên bắt nạt và không bao giờ quan tâm đến Thủy.
D. Hai anh em thường xuyên cãi nhau và tranh giành đồ chơi với nhau.
10.
Dòng nào ghi đầy đủ các nhân vật trong truyện Cuộc chia tay của những con búp bê?
A. Thành, Thủy, mẹ, bố, búp bê.
B. Thành, Thủy, cô Tâm, mẹ.
C. Thành, Thủy, mẹ, bố, cô Tâm.
D. Thành, Thủy, bố, mẹ, cô Tâm, Vệ Sĩ, Em Nhỏ.
3. Qua đèo Ngang – Bà huyện Thanh Quan
1.1Trong bài thơ Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan, cảnh Đèo Ngang được
miêu tả trong thời điểm nào?
A. Xế trưa.
B. Đêm khuya.
C. Xế chiều.
D. Ban mai.
2.
Mối tương quan giữa cảnh và tình trong hai câu thơ cuối bài thơ Qua Đèo Ngang là gì?
A. Cảnh càng phân li, chia cách, lòng người càng cháy bỏng nỗi nhớ quê, nhớ nhà da
diết.
B. Cảnh mênh mông rộng lớn bao nhiêu thì tình càng nặng nề, cơ đơn, khép kín bấy
nhiêu.
C. Cảnh lạnh lùng, thưa vắng bao nhiêu thì tình người cũng cơ đơn, u uất bấy nhiêu.
D. Cảnh càng nhẹ nhõm, khống đạt thì tình càng nặng nề, u ám.
3.
Có mấy từ láy trong hai câu thơ bài thơ Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan?
"Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà"
A. Một từ láy.
B. Ba từ láy.
C. Hai từ láy.
D. Bốn từ láy.
4.
Tâm trạng của tác giả thể hiện qua bài thơ Qua Đèo Ngang là tâm trạng như thế nào?
A. Buồn thương da diết khi phải sống trong cảnh ngộ cơ đơn.
B. Đau xót ngậm ngùi trước sự đổi thay của quê hương.
C. Cô đơn trước thực tại, da diết nhớ về quá khứ của đất nước.
D. Yêu say trước vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.
5.
Bút danh Huyện Thanh Quan do đâu mà có?
A. Do bà sống ở huyện Thanh Quan.
B. Do chồng bà làm tri huyện Thanh Quan.
C. Do chính hồng đế nhà Nguyễn phong tặng cho bà nhân dịp bà vào cung nhận chức
Cung trung giáo tập.
D. Do bà có một bài thơ viết về huyện Thanh Quan.
6.
Hình ảnh "con quốc quốc" và "cái gia gia" có tác dụng gì cho bài thơ Qua Đèo Ngang?
A. Tạo thêm sự phong phú cho cảnh vật ở Đèo Ngang.
B. Làm gia tăng khơng khí u buồn của đèo Ngang vào buổi chiều vắng lặng.
C. Cho thấy đèo Ngang là nơi đất lành chim đậu.
D. Thể hiện sự tinh tế của nhà thơ trong việc cảm nhận thiên nhiên.
7.
Nhận xét nào đúng với bài thơ Qua đèo Ngang của Bà huyện Thanh Quan?
A. Đó là một bài thơ làm theo thể Đường luật.
B. Đó là một bài thơ Đường.
C. Đó là một bài thơ tứ tuyệt.
D. Đó là một bài thơ nguyên văn bằng chữ Hán.
8.
Các từ láy "Lom khom", "Lác đác" trong câu thơ "Lom khom dưới núi tiều vài chú - Lác
đác bên sông, chợ mấy nhà" trong bài thơ Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan
gợi lên tính chất gì cho cảnh Đèo Ngang ?
A. Sống động, đầy sức sống.
B. Thưa thớt, đìu hiu, nghèo khó.
C. Gần gũi, chân thực.
D. Ấm áp tình người.
9.
Dịng nào ghi đủ các đối tượng được nhắc đến trong câu thơ thứ hai của bài thơ Qua Đèo
Ngang?
A. Cỏ, đá, lá, rễ, cây.
B. Cỏ, cây, đá, lá, hoa.
C. Cỏ, cây, đá, lá, hoa, quả.
D. Cỏ, cây, hoa, quả, lá.
10.
Dòng nào dưới đây thể hiện đúng các cặp đối trong bài Qua Đèo Ngang?
A. Câu "Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà" đối với câu "Dừng chân đứng lại trời non
nước"; câu "Lom khom dưới núi tiều vài chú" đối với câu "Lác đác bên sông chợ mấy
nhà".
B. Câu "Lom khom dưới núi tiều vài chú" đối với câu "Lác đác bên sông chợ mấy nhà";
câu "Nhớ nước đau lòng con quốc quốc" đối với câu "Thương nhà mỏi miệng cái gia
gia".
C. Câu "Nhớ nước đau lòng con quốc quốc" đối với câu "Thương nhà mỏi miệng cái gia
gia"; câu "Lom khom dưới núi tiều vài chú" đối với câu "Nhớ nước đau lòng con quốc
quốc".
D. Câu "Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà" đối với câu "Dừng chân đứng lại trời non
nước"; câu "Nhớ nước đau lòng con quốc quốc" đối với câu "Thương nhà mỏi miệng cái
gia gia".
4. Bạn đến chơi nhà – Nguyễn Khuyến
1.Trong bài thơ Bạn đến chơi nhà, tác giả Nguyễn Khuyến đã đưa ra mấy lí do để chứng
minh cho sự khó khăn của mình?
A. 8 lí do.
B. 10 lí do.
C. 9 lí do.
D. 7 lí do.
2.
Bài thơ Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến được viết theo thể loại nào ?
A. Thơ thất ngôn xen lục ngôn.
B. Thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
C. Thơ bẩy chữ.
D. Thơ lục bát.
3.
Tác giả Nguyễn Khuyễn đã kể ra những thứ gì của nhà mình muốn đem ra tiếp bạn trong
bài thơ Bạn đến chơi nhà?
A. Gà, cá, cà, cải, trầu, cau, mướp.
B. Gà, cải, cá, bầu, dưa, mướp, trầu.
C. Gà, cá, cải, cà, bầu, mướp, trầu.
D. Cá, gà, dưa, cà, bầu, mướp, trầu.
4.
Bài thơ Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến có
A. giọng điệu buồn phiền, than thở.
B. giọng thơ hùng hồn, mạnh mẽ.
C. giọng điệu hóm hỉnh, sâu sắc.
D. giọng thơ thể hiện sự cảm thông, chia sẻ.
5.
Đặc sắc nghệ thuật của bài thơ Bạn đến chơi nhà là gì?
A. Giọng thơ tươi vui, hóm hỉnh. (2)
B. Cả (1), (2),. (3) đều đúng.
C. Tình huống được tạo ra trong bài thơ hết sức bất ngờ và lối ứng xử của chủ nhà cũng
rất độc đáo. (1)
D. Đề cao giá trị tinh thần trong cuộc sống. (3)
6.
Thơ của Nguyễn Khuyến được sáng tác chủ yếu trong giai đoạn nào?
A. Trong thời gian Nguyễn Khuyến còn tham gia các kì thi như thi Hương, thi Hội, thi
Đình.
B. Trong thời gian Nguyễn Khuyến còn làm quan.
C. Trong thời gian Nguyễn Khuyến cáo quan về quê ở Yên Đổ.
D. Thời Nguyễn Khuyến còn rất trẻ.
7.
Trong những nhận xét sau đây, nhận xét nào đúng cho cả hai bài thơ Qua Đèo
Ngang và Bạn đến chơi nhà?
A. Hai bài thơ được viết bằng thể thơ thất ngôn bát cú.
B. Cụm từ "ta với ta" kết thúc hai bài thơ có ý nghĩa giống nhau.
C. Hai bài thơ diễn tả tình bạn thân thiết gắn bó của những tâm hồn tri âm.
D. Hai bài thơ đều có cách nói giản dị và hóm hỉnh.
8.
Trong bài thơ Bạn đến chơi nhà cùa Nguyễn Khuyến, tác giả dựng lên tình huống khó xử
khi bạn đến chơi là nhằm mục đích gì?
A. Khẳng định tình cảm thắm thiết, trong sáng không vụ lợi.
B. Thể hiện nỗi cô đơn, bất lực của nhà văn trước cuộc đời đen bạc.
C. Trách cứ triều đình nhà Nguyễn khơng quan tâm đến cuộc sống của nhân dân.
D. Tỏ bày hồn cảnh nghèo khó, vất vả của mình.
9.
Cụm từ "Ta với ta" trong câu cuối bài thơ Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến thể hiện
điều gì?
A. Nỗi cay đắng khi phải sống cuộc sống thiếu thốn, vất vả lúc về già.
B. Sự cô đơn đến tột cùng khi không thể có được sự sẻ chia, an ủi của cuộc đời
C. Nỗi ước mong cháy bỏng của nhà thơ muốn có người bạn tri âm, tri kỉ .
D. Sự thủy chung gắn bó khơng gì chia cắt, mối đồng cảm sâu sắc của hai tâm hồn tri kỉ.
10.
Câu thơ "Bạn đến chơi đây, ta với ta" trong bài thơ Bạn đến chơi nhà đã khẳng định quan
niệm về tình bạn của nhà thơ như thế nào?
A. Tình bạn sẽ khơng được trọn vẹn nếu thiếu đi một thứ quan trọng là trầu cau.
B. Tình bạn chân thật, thắm thiết thì chỉ cần gặp mặt, trị chuyện với nhau chứ khơng cần
vật chất.
C. Tình bạn mà thiếu thốn vật chất thì khơng thể gọi là tình bạn chân thành.
D. Tình bạn ln ln cao q, nhất là trong những tình huống khó khăn mà biết giúp đỡ
lẫn nhau.
5. Cảnh khuya – Rằm tháng giếng – Hồ Chí Minh
1.Dịng nào sau đây dịch nghĩa cho câu thơ "Yên ba thâm xứ đàm quân sự" trong bài
thơ Cảnh khuya của Hồ Chí Minh?
A. Sơng xuân, nước xuân tiếp giáp với trời xuân.
B. Nửa đêm quay về trăng đầy thuyền.
C. Đêm nay, đêm rằm tháng giêng, trăng đúng lúc tròn nhất.
D. Nơi sâu thẳm mịt mù khói sóng bàn việc quân.
2.
Trong bài thơ Cảnh khuya, cụm từ "chưa ngủ" xuất hiện ở cuối câu thứ ba lặp lại ở đầu
câu thứ tư. Sự lặp lại ấy có tác dụng nghệ thuật gì?
A. Miêu tả chân thực trạng thái, hành động của Bác được lặp đi lặp lại nhiều lần.
B. Nhấn mạnh nỗi niềm lo lắng, trăn trở và sự hy sinh to lớn của Bác vì sự nghiệp cách
mạng của dân tộc.
C. Nối kết hai câu thơ đồng thời tạo một dòng mạch liên tục trong sự vận động của cảm
xúc thơ.
D. Tạo sự chuyển biến vừa bất ngờ, vừa tự nhiên của tâm trạng, bộc lộ chiều sâu nội tâm
của tác giả.
3.
Câu thơ thứ ba trong bài thơ Cảnh khuya cho thấy vẻ đẹp gì của Chủ tịch Hồ Chí Minh?
A. Thể hiện chất nghệ sĩ trong tâm hồn Hồ Chí Minh.
B. Thể hiện niềm yêu thương trân trọng đối với thiên nhiên, con người nơi chiến khu Việt
Bắc.
C. Thể hiện niềm lo lắng, ưu tư của Bác đối với vận mệnh của đất nước.
D. Thể hiện ý chí vững vàng, kiên định và lòng lạc quan cách mạng của Bác.
4.
Câu thơ thứ tư trong bài thơ Cảnh khuya cho thấy vẻ đẹp gì của con người Bác?
A. Một người chiến sĩ cách mạng đã hy sinh cả cuộc đời mình cho sự nghiệp chung, đặt
sự nghiệp chung lên trên những sở thích, ham muốn cá nhân.
B. Một lãnh tụ vĩ đại của cách mạng luôn nâng niu, trân trọng những cảnh đẹp, những
khoảnh khắc quý giá của cuộc sống.
C. Là lãnh tụ cách mạng với biết bao công việc, lo lắng đã chiếm hết thời gian và tâm trí
của Người, khơng cịn thời gian dành cho những phút thư thái để thưởng ngoạn cảnh đẹp
của thiên nhiên.
D. Nỗi trằn trọc, băn khoăn của người thi sĩ Hồ Chí Minh khi cuộc kháng chiến còn nhiều
gian khổ, đất nước còn bị mất độc lập tự do.
5.
Bức tranh thiên nhiên trong câu thứ hai của bài thơ Cảnh khuya có đặc điểm gì?
A. Bức tranh vơ cùng sống động, nhiều màu sắc, hình vẻ, lung linh ấm áp.
B. Bức tranh thiên nhiên vừa gần gũi, bình dị vừa đẹp đẽ, kiêu sa.
C. Bức tranh thiên nhiên nhiều tầng lớp, đường nét, hình khối, vừa lung linh vừa ấm áp,
hịa hợp.
D. Bức tranh thiên nhiên tĩnh mịch, yên bình nhưng chứa ẩn những sự vận động, thay đổi
tinh tế ở bên trong.
6.
Hai bài thơ Cảnh khuya và Rằm tháng giêng miêu tả cảnh vật ở đâu?
A. Tây Bắc.
B. Thủ đô Hà Nội.
C. Việt Bắc.
D. Nghệ An.
7.
Câu thơ cuối bài Rằm tháng giêng gợi nhớ đến câu thơ cuối trong bài thơ nào sau đây?
A. Tĩnh dạ tứ.
B. Vọng Lư sơn bộc bố.
C. Hồi hương ngẫu thư.
D. Phong kiều dạ bạc.
8.
Không gian trong câu thơ đầu bài thơ Rằm tháng giêng có đặc điểm gì?
A. Bầu trời cao rộng, trong trẻo nổi bật lên hình ảnh vầng trăng trịn đầy, tỏa sáng khắp
thế gian.
B. Khơng gian một đêm rằm tháng giêng trên dịng sơng phủ đầy sương khói và nổi bật là
hình ảnh ánh trăng vằng vặc soi sáng khắp nơi.
C. Khơng gian mênh mang của dịng sơng mùa xn và ánh trăng trịn lồng lộng soi chiếu
nơi nơi.
D. Khơng gian mênh mơng, bát ngát, có sự giao hịa trọn vẹn của con người với cảnh vật
thiên nhiên.
9.
Hai bài thơ Cảnh khuya và Rằm tháng giêng thể hiện điều gì trong tâm hồn Bác?
A. Lòng yêu nước, thương dân sâu sắc, nhất là thương các chiến sĩ.
B. Tình yêu thiên nhiên sâu sắc, tâm hồn nhạy cảm, lòng yêu nước thiết tha và phong thái
chiến sĩ - thi sĩ của Bác.
C. Tinh thần vượt khó khăn, hồn thành nhiệm vụ cách mạng của Người.
D. Tình yêu thiên nhiên thiết tha và lối sống hòa nhập với thiên nhiên.
10.
Nhận xét nào đúng với đặc điểm nội dung và nghệ thuật của bài thơ Rằm tháng giêng?
A. Bài thơ sử dụng nhiều chất liệu cổ thi song vẫn là một sáng tạo đặc sắc của Bác, mang
vẻ đẹp, sức sống và tinh thần của thời đại mới.
B. Trong bài thơ, tác giả đã dẫn lại nhiều câu thơ hay của các thi nhân đời trước nhưng
vẫn giữ được vẻ đẹp đặc trưng của phong cảnh, tâm hồn Việt Nam.
C. Bài thơ là một sáng tạo độc đáo của Bác cả về thể thơ, chất liệu, cách diễn đạt, hình
ảnh thơ cho tới nội dung cảm xúc.
D. Bài thơ mang một giọng điệu mới mẻ, tự nhiên đầy sức sống, thể hiện tâm hồn tài hoa
nghệ sĩ của Bác.
6. Tiếng gà trưa – Xuân Quỳnh
1.
Bài thơ Tiếng gà trưa được in lần đầu tiên trong tập thơ nào của tác giả Xuân Quỳnh?
A. Sân ga chiều em đi.
B. Thuyền và biển.
C. Hoa dọc chiến hào.
D. Sóng.
2.
Những con gà nào đã được tác giả liên tưởng trong bài thơ Tiếng gà trưa, nhớ lại khi
nghe tiếng gà trưa?
A. Con gà trống choai, con gà mái mơ.
B. Con gà mái mơ, con gà mái vàng.
C. Con gà trống đỏ, con gà mái đen.
D. Con gà mái đen, con gà mái nâu.
3.
Câu thơ "Tiếng gà trưa" trong bài thơ Tiếng gà trưa của Xuân Quỳnh được lặp lại nhiều
lần. Tác dụng của việc lặp lại đó là gì?
A. Đó là âm thanh quen thuộc của làng quê Việt Nam, khơi gợi những kỉ niệm về tình
làng xóm thân thuộc.
B. Khơng có tác dụng gì.
C. Khơi gợi những kỉ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ và tình bà cháu từ đó khắc sâu thêm tình
cảm gia đình, tình yêu quê hương, đất nước.
D. Làm cho âm điệu bài thơ thêm tha thiết, sâu lắng.
4.
Bài thơ Tiếng gà trưa được viết chủ yếu theo thể thơ gì?
A. Lục bát.
B. Bốn chữ.
C. Năm chữ.
D. Song thất lục bát.
5.
Trong bài thơ Tiếng gà trưa, từ tình cảm bà cháu, tác giả Xuân Quỳnh đã liên tưởng đến
tình cảm nào?
A. Tình yêu thiên nhiên và cuộc sống.
B. Tình u q hương, đất nước.
C. Tình đồng chí, đồng đội.
D. Tình cảm giữa con người với nhau.
6.
Đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ Tiếng gà trưa của Xuân Quỳnh là
A. ngôn ngữ cô đọng, hàm súc.
B. sử dụng rộng rãi lối liên tưởng tưởng tượng.
C. cách diễn đạt tự nhiên với những hình ảnh giản dị chân thực.
D. sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hóa có giá trị biểu cảm.
7.
Trong bài thơ Tiếng gà trưa, bà chắt chiu để dành từng quả trứng để làm gì?
A. Để bán đi lấy tiền mua thuốc chữa bệnh cho cháu.
B. Để bán đi mua dầu đèn. mua sách vở cho cháu.
C. Để bán đi lấy tiền đóng học phí cho cháu.
D. Để cho gà ấp, sau bán đàn gà mua quần áo mới cho cháu.
8.
Trong bài thơ Tiếng gà trưa, người chiến sĩ chiến đấu vì mục đích gì?
A. Vì xóm làng thân thuộc, vì Tổ quốc thân yêu.
B. Vì Tổ quốc thân yêu, vì kỉ niệm tuổi thơ.
C. Vì Tổ quốc thân u, vì xóm làng thân thuộc, vì người bà thương mến, vì kỉ niệm tuổi
thơ.
D. Vì người bà thân mến, vì kỉ niệm tuổi thơ.
9.
Cảm hứng của tác giả Xuân Quỳnh trong bài thơ Tiếng gà trưa được khơi gợi từ sự việc
gì?
A. Từ phong cảnh thiên nhiên tươi đẹp qua cuộc hành quân xa.
B. Từ những kỉ niệm về bà.
C. Từ những buổi hành quân xa và dừng chân bên xóm nhỏ nghe tiếng gà ai nhảy ổ.
D. Từ những âm thanh rộn rã của cuộc sống.
10.
Dòng nào sau đây giải nghĩa đúng cho từ "chắt chiu" trong câu "Dành từng quả chắt
chiu" trong bài thơ Tiếng gà trưacủa Xuân Quỳnh?
A. Giữ gìn, nâng niu.
B. Âu yếm, vỗ về.
C. Quan tâm, chăm sóc.
D. Tiết kiệm, dè sẻn.
II/ Tiếng Việt
1. Từ đồng âm
1.
Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra, cần phải chú ý điều gì khi giao
tiếp?
A. Chú ý đầy đủ ngữ cảnh, dùng từ chính xác, để tránh sai nghĩa của từ trong câu. (1)
B. Cả (1), (2), (3) đều đúng.
C. Chú ý thơng báo rằng mình sắp sửa dùng từ đồng âm. (3)
D. Chú ý phát âm thật chính xác. (2)
2.
Từ nào dưới đây khơng phải là từ đồng âm với từ "chân" trong câu sau "Mỗi khi trái gió
trở trời , cái chân tơi lại dở chứng đau nhức."?
A. Chân lý
B. Chân giả
C. Chân thành
D. Chân thật
3.
Các từ sau là đồng âm hay đồng nghĩa ?
Tiền tài - Tiền lương
Năng lực - Năng khiếu
Tiền tuyến - Tiền vệ
A. Đồng âm
B. Đồng nghĩa
4.
Cơ sở để phân biệt từ đồng âm là gì ?
A. Ý nghĩa của từ
B. Hình thức âm thanh của từ
C. Quan hệ giữa các từ trong câu
D. Vai trò ngữ pháp của từ
5.
Dòng nào sau đây đều là các từ đồng âm ?
A. Mẫu mực, gương mẫu
B. Thân mật, Ong mật, mật mã
C. Giáo viên, giáo sư, giáo sinh
2. Từ đồng nghĩa
Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ "thi nhân"?
A. nhà thơ.
B. nhà báo.
C. nghệ sĩ.
D. nhà văn.
2.
Nhóm các từ nào là từ đồng nghĩa chỉ hoạt động nhận thức của trí tuệ ?
A. Nghĩ ngợi, suy nghĩ, nghiền ngẫm
B. Đoán định, tiên đốn, độc đốn
C. Thơng minh, lanh lợi, giỏi giang
D. Xét đốn, xét nghiệm, phán xét
3.
Từ nào sau đây khơng đồng nghĩa với từ "sơn hà"?
A. giang sơn.
B. sông núi.
C. sơn thuỷ.
D. đất nước.
4.
Trong những từ sau, từ nào khơng nằm trong nhóm từ đồng nghĩa với các từ cịn lại?
A. trơng ngóng.
B. trông mong.
C. trông nom.
D. trông đợi.
5.
Yếu tố "tiền" trong từ nào sau đây không cùng nghĩa với những yếu tố còn lại?
A. tiền bạc.
B. tiền đạo.
C. tiền tuyến.
D. mặt tiền.
3. Từ trái nghĩa
1.Cho biết các cặp từ sau, cặp từ nào có quan hệ trái nghĩa :
1.Ơng -bà
2.Xấu - đẹp
3.Đói - khổ
4.Trắng -đen
5.Mênh mông - chật chội
A. 1 và 2
B. 2, 4, 5
C. 3 và 5
D. 1,2,5
2.
Cặp từ nào sau đây không phải là cặp từ trái nghĩa?
A. trẻ - già.
B. sáng - tối.
C. sang - hèn.
D. chạy - nhảy.
3.
Cho biết các cặp từ sau, cặp từ nào có quan hệ trái nghĩa :
1.Rõ ràng - mờ ảo
2.Học hành - vui chơi
3.Chiến tranh - hịa bình
4.Đứng - nằm
5.Yêu - ghét
A. 1 và 2
B. 2, 4, 5
C. 3 và 5
D. 1,2,5
4.
Cặp từ trái nghĩa nào sau đây không gần nghĩa với cặp từ "im lặng - ồn ào"?
A. tĩnh mịch - huyên náo.
B. đông đúc - thưa thớt.
C. vắng lặng - ồn ào.
D. lặng lẽ - ầm ĩ.
5.
Cho biết các cặp từ sau, cặp từ nào có quan hệ trái nghĩa :
1.Sống - chết
2.Nơng - sâu
3.Chó - mèo
4.Thơng minh - lười biếng
5.Héo úa - mơn mởn
A. 1 và 2
B. 2, 4, 5
C. 3 và 5
D. 1,2,5
4. Quan hệ từ
1.Có thể dùng quan hệ từ nào để điền vào chỗ trống trong câu văn:
"Khn mặt...cơ gái khơng có nét gì đặc biệt nhưng rất ưa nhìn."
A. bằng
B. của
C. về.
D. cho
2.
Dòng nào chỉ gồm những trường hợp bắt buộc dùng quan hệ từ?
A. Lòng tin của nhân dân; làm việc ở nhà; thân ái với bạn bè.
B. Cái tủ bằng gỗ; đến trường bằng ô tô; sách ở trên bàn.
C. Tay của nó bẩn; làm việc ở cơ quan; đầu của ơng ấy to.
D. Lịng tin của nhân dân; khn mặt của cơ gái; giỏi về tốn.
3.
Quan hệ từ "hơn" trong câu sau biểu thị ý nghĩa quan hệ gì?
"Lịng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?"
A. Điều kiện.
B. Nhân quả.
C. Sở hữu.
D. So sánh.
4.
Dòng nào đúng khi phân biệt sắc thái khác nhau của hai câu:
(1) "Nó chậm nhưng chắc."
(2) "Nó chắc nhưng chậm."
A. Câu (1) tỏ ý khen, nhưng khen nhiều hơn; câu (2) tỏ ý khen, nhưng khen ở mức thấp.
B. Câu (1) vừa chê và vừa khen; câu (2) cũng vừa chê và vừa khen. Người được nói đến
có cả hai đặc điểm là chậm và chắc.
C. Câu (1) nhấn mạnh vào yếu tố "chắc" nên tỏ ý khen là chính; câu (2) nhấn mạnh vào
yếu tố "chậm" nên tỏ ý chê là chính.
D. Cả hai câu vừa có chỗ chê, vừa có chỗ khen. Người nói khen yếu tố "chắc", chê yếu tố
"chậm".
5.
Quan hệ từ “ hơn” trong câu sau biểu thị ý nghĩa quan hệ gì ?
Lịng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?
A. Nhân quả
B. Sở hữu
C. So sánh
D. Điều kiện
5. Điệp ngữ
1.Đoạn thơ sau sử dụng điệp ngữ dạng nào
“Khăn thương nhớ ai
Khăn rơi xuống đất
Khăn thương nhớ ai
Khăn vắt lên vai
Khăn thương nhớ ai
Khăn chùi nước mắt…”
A. Điệp ngữ chuyển tiếp
B. Điệp ngữ cách quãng
C. Điệp ngữ nối tiếp
2.
Đoạn văn sau mắc lỗi lặp từ hay sử dụng điệp ngữ ?
Trong trí tưởng tượng của em, đó là một vùng đất của những sắc xanh. Màu xanh
của cây lá. Xanh của núi rừng. Xanh trời. Xanh biển. Xanh dịu dàng. Xanh cuốn
hút.
A. Mắc lỗi lặp từ
B. Sử dụng điệp ngữ
3.
Đoạn thơ sau sử dụng điệp ngữ dạng nào?
Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao
A. Điệp ngữ cách quãng
B. Điệp ngữ nối tiếp
C. Điệp ngữ chuyển tiếp
4.
Khi nào việc lặp lại từ ngữ bị coi là mắc lỗi lặp ?
A. Khi giúp văn bản trở nên sinh động
B. Khi nhấn mạnh được nội dung mà người viết muốn thể hiện
C. Khi khơng có tác dụng gì
D. Khi tạo ra được ấn tượng cho người đọc người nghe
5.
Kiểu điệp ngữ nào được dùng trong đoạn thơ sau:
"Hoa dãi nguyệt, nguyệt in một tấm
Nguyệt lồng hoa, hoa thắm từng bông
Nguyệt hoa hoa nguyệt trùng trùng
Trước hoa dưới nguyệt trong lòng xiết đâu
(Chinh phụ ngâm khúc)
A. Điệp ngữ các quãng, điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp.
B. Điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp.
C. Điệp ngữ các quãng, điệp ngữ nối tiếp.
D. Điệp ngữ cách quãng, điệp ngữ chuyển tiếp.
6.
Đoạn thơ sau sử dụng điệp ngữ dạng nào
Trời xanh đây là của chúng ta
Núi rừng đây là của chúng ta
Những cánh đồng thơm ngát
Những ngả đường bát ngát
Những dịng sơng đỏ nặng phù sa
Nước chúng ta
Nước những người chưa bao giờ khuất
Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất
Những buổi ngày xưa vọng nói về!
A. Điệp ngữ nối tiếp
B. Điệp ngữ cách quãng
C. Điệp ngữ chuyển tiếp
7.
Điệp ngữ có những dạng chính nào?
A. Điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ cách quãng, điệp ngữ chuyển tiếp.
B. Điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp.
C. Điệp ngữ chuyển tiếp, điệp ngữ cách quãng.
D. Điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ cách quãng.
8.
Dùng điệp ngữ trong câu khi viết hay khi nói nhằm mục đích gì?
A. Làm nổi bật điều được nói đến, gây ấn tượng và cảm xúc mạnh.
B. Làm cho người nghe chú ý đến điều mình đề cập.
C. Để tiết kiệm từ ngữ tối đa, tăng hiệu quả diễn đạt.
D. Tạo ra nhạc điệu cho câu văn hay câu thơ.
9.
Đoạn văn sau mắc lỗi lặp từ hay sử dụng điệp ngữ ?
Vào lần sinh nhật thứ 12 của em, mẹ em tặng em một cuốn sổ màu xanh dương. Em
thích cuốn sổ! Cuốn sổ rất đẹp ! Cuốn sổ đóng gáy xoắn. Cuốn sổ có những trang
giấy có hình trang trí rất ngộ nghĩnh, dễ thương. Ngay từ lúc mở cuốn sổ ra, em đã
biết rằng cuốn số sẽ là người bạn thân thiết của em.
A. Sử dụng điệp ngữ
B. Mắc lỗi lặp từ
10.
Có mấy dạng điệp ngữ ?
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5