Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Giáo án Hóa học 9 tiết 58 59

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.77 KB, 9 trang )

Hóa học 9

Ngày soạn: 29/3/2019
Tiết 58
CHẤT BÉO
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Biết được:
 Khái niệm chất béo, trạng thái thiên nhiên, công thức tổng quát của chất
béo đơn giản là (RCOO)3C3H5 đặc điểm cấu tạo.
 Tính chất vật lí: trạng thái, tính tan.
 Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân trong môi trường axit và trong môi
trường kiềm (phản ứng xà phịng hóa).
 Ứng dụng: Là thức ăn quan trọng của người và động vật, là nguyên liệu
trong công nghiệp.
2. Kĩ năng
 Quan sát thí nghiệm, hình ảnh ...rút ra được nhận xét về công thức đơn
giản, thành phần cấu tạo và tính chất của chất béo.
 Viết được PTHH phản ứng thủy phân của chất béo trong môi trường axit,
môi trường kiềm.
 Phân biệt chất béo (dầu ăn, mỡ ăn) với hiđrocacbon (dầu, mỡ cơng nghiệp)
 Tính khối lượng xà phòng thu được theo hiệu suất.
3. Về tư duy
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic;
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý
tưởng của người khác;
- Phát triển trí tưởng tượng không gian;
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo;
- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa;
4. Về thái độ và tình cảm
- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;


- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng
tạo;
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trị của bộ mơn Hóa học trong
cuộc sống và u thích mơn Hóa.
- HS biết tính chất và ứng dụng của chất béo trách nhiệm
của bản thân và hợp tác cùng cùng cộng đồng bảo vệ sức khỏe con
người.
- HS biết chất béo ôi thiu cịn làm ơ nhiễm mơi trường trách
nhiệm của bản thân và hợp tác cùng cùng cộng đồng bảo vệ môi
trường.
5. Định hướng phát triển năng lực
+ Năng lực hợp tác.
+ Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

1


Hóa học 9

II.Chuẩn bị
1. Giáo viên
- BGĐT.
- Dầu ăn, benzen, nước.
- Ống nghiệm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chuẩn bị: ơn tập về phản ứng este hố.
2. Học sinh
Nghiên cứu trước bài mới.
III. Phương pháp
- Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, thí nghiệm.
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, chia nhóm.

IV. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức (1’)
- Kiểm tra sĩ số
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Vắng
9A
9B
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS:
2. Kiểm tra bài cũ(3’)
- Cho dãy chuyển hoá sau:
Etilen -> Rượu etylic -> Axit axetic -> Etylaxetat
a) Chuyển thành dãy chuyển hoá của các CTHH.
b) Viết PTHH thực hiện chuyển hoá trên?
- Từ kết quả bài của phần kiểm tra, GV dẫn dắt: Phản ứng hoá học thứ 3
thuộc loại PƯHH gì? Thế nào là phản ứng este hố? Etylaxetat thuộc loại
hợp chất gì?
- Este và phản ứng este hố liên quan thế nào tới bài học hơm nay => Học
tiết 58.
3. Nội dung bài giảng mới
Hoạt động 1
CHẤT BÉO CÓ Ở ĐÂU?
- Mục tiêu: HS biết được chất béo có ở đâu.
- Thời gian: 3 phút.
- Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại.
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
- Cho HS quan sát slide 3 số loại
I. Chất béo có ở đâu?
thức ăn, sau đó đặt câu hỏi:

- Chất béo có trong cơ thể động, thực vật
? Những loại thực phẩm nào chứa
nhiều chất béo?
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Hoạt động 2
CHẤT BÉO CĨ TÍNH CHẤT VẬT LÍ QUAN TRỌNG NÀO?
- Mục tiêu: HS nêu được chất béo có những tính chất vật lí nào.
2


Hóa học 9

- Thời gian: 5 phút.
- Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, thí nghiệm.
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, chia nhóm.
- GV nêu câu hỏi cho HS dự đốn về II. Chất béo có tính chất vật lí quan
trọng nào?
tính chất lí học của chất béo.
- Nhẹ hơn nước, khơng tan trong nước,
- ? Làm thí nghiệm minh họa.
tan trong benzen, xăng, dầu
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Hoạt động 3
CHẤT BÉO CÓ THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO?
- Mục tiêu: HS trình bày được thành phần và cấu tạo của chất béo.
- Thời gian: 7 phút.
- Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại.
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, chia nhóm.

- Từ sự khác nhau về trạng thái của
dầu ăn và mỡ ở điều kiện thường,
GV đặt vấn đề so sánh thành phần
của dầu ăn và mỡ ăn. (slide 5)
- ? Từ đó nêu thành phần, cấu tạo
của chất béo.

III. Chất béo có thành phần và cấu tạo
như thế nào?
- Glixerol: C3H5(OH)3
- Axit béo: R-COOH
Chất béo là hỗn hợp nhiều este của
Glixerol với các Axit béo và có cơng thức
chung là
(R-COO)3C3H5
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Hoạt động 4
CHẤT BÉO CĨ TÍNH CHẤT HĨA HỌC QUAN TRỌNG NÀO?
- Mục tiêu: HS trình bày được các tính chất hóa học của chất béo.
- Thời gian: 10 phút.
- Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại.
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
- GV nêu vấn đề: Cơ thể chúng ta IV. Chất béo có tính chất hóa học quan
trọng nào?
hấp thụ chất béo như thế nào?
1. Phản ứng thủy phân
- GV nêu các phản ứng thủy phân
của chất béo. Cần nhấn mạnh phản - Đun chất béo với nước, có axit làm xúc
ứng xà phịng hóa cũng là phản ứng tác, chất béo t/d với nước tạo ra glixerol

và các axit béo
thủy phân và xảy ra dễ dàng hơn.
to
(R-COO)3C3H5+3H2O ⃗
Quan sát cơ chế của các phản ứng
C3H5(OH)3+3 R-COOH
hóa học(slide 6,7)
2. Phản ứng xà phịng hóa
- Phản ứng thủy phân chất béo trong môi
trường kiềm
3


Hóa học 9
to
(R-COO)3C3H5+ NaOH ⃗
C3H5(OH)3+3 R-COONa
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Hoạt động 5(5’)
CHẤT BÉO CĨ ỨNG DỤNG GÌ?
Mục tiêu: HS nêu được ứng dụng của chất béo. Giáo dục cho HS có chế độ
ăn uống hợp lý: Tránh bệnh béo phì.
- Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại.
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, phân tích biểu đồ.
? Cho biết ứng dụng của chất béo?(slide 10)
V. Chất béo có ứng dụng
? Qua nghiên cứu tính chất của chất béo, em gì?
hãy cho biết tại sao mỡ khi mua về không làm - Thức ăn của người và động

ngay có hiện tượng gì? Tại sao?
vật
? Khi chất béo đã bị ơi, thiu có nên sử dụng - Cung cấp năng lượng cho
khơng? Vì sao?
cơ thể
- GV u cầu HS nghiên cứu hình 5.8.(slide 12) -Đ/C glixerol và xà phịng
? So sánh mức năng lượng tỏa ra khi oxi hóa các
loại thức ăn chứa chất đạm, chất béo và chất
bột?
? Em sử dụng như thế nào đảm bảo sức khỏe
cho em và người thân?
HS thuyết trình về quá trình hấp thụ chất béo
trong cơ thể.
- Tuyên truyền, hợp tác cộng đồng.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
4. Củng cố (12’)
Bài 1: Câu D.
Bài 2:
a/ Chất béo không tan trong nước nhưng tan trong benzen, dầu hỏa.
b/ Phản ứng xà phịng hóa là phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm tạo
ra glixerol và các muối của axit béo.
c/ Phản ứng của chất béo với nước trong môi trường axit là phản ứng thủy phân
nhưng không là phản ứng xà phịng hóa..
Bài 3:
Các phương pháp đúng là b, c, e: vì xà phịng, cồn 96o, xăng hịa tan được dầu
ăn.
Dùng nước khơng được vì nước khơng hòa tan dầu ăn.
Giấm tuy hòa tan dầu ăn nhưng lại phá hủy quần áo.
4



Hóa học 9

Bài 4: Phản ứng thủy phân chất béo bằng kiềm:
Chất béo + natri hiđroxit  glixerol + hỗn hợp muối natri.
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mmuối = mchất béo + mnatri hiđroxit - mglixerol
 mmuối = 8,58 + 1,2 – 0,368 = 9,412 (kg).
(Ở đây coi chất béo khơng có lẫn các axit béo).
Gọi khối lượng xà phịng thu được là x (kg), khi đó ta có:

Vậy x =

9 , 412
x 100% = 60%
x
9 , 412 x 100
15,69 (kg).
x

5. Hướng dẫn về nhà: (2’)Làm bài tập 1,2,3,4,5,6,7 tr 143

Ngày soạn: 30/3/2019
Tiết 59
LUYỆN TẬP
RƯỢU ETYLIC, AXIT AXETIC VÀ CHẤT BÉO
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
 CTCT, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học (phản ứng đặc trưng), ứng dụng

chính của ancol etylic, axit axetic, chất béo. Cách điều chế axit axetic, ancol
etylic, chất béo.
2 . Kĩ năng
 Viết CTCT của ancol etylic, axit axetic, CT chung và CT của một số chất
béo đơn giản.
 Viết phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa học của các chất trên
 Phân biệt hóa chất (ancol etylic, axit axetic, dầu ăn tan trong ancol etylic)
 Tính tốn theo phương trình hóa học.
5


Hóa học 9

 Xác định cấu tạo đúng của hóa chất khi biết tính chất
3. Về tư duy
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo;
- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa;
4. Về thái độ và tình cảm
- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;
- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng
tạo;
- Giáo dục HS lịng u thích bộ mơn;
5. Định hướng phát triển năng lực
* Năng lực chung: Năng lực giao tiếp; năng lực tự học; năng lực hợp tác.
* Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực tính tốn.
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên
Máy chiếu.
2. Học sinh
Nghiên cứu trước bài mới.

III. Phương pháp
- Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại, dạy học nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật giao nhiệm vụ, chia nhóm.
IV. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức (1’)
- Kiểm tra sĩ số:
Lớp
Ngày dạy
9A
9B

Sĩ số

Vắng

2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Nội dung bài giảng mới
Hoạt động 1
Kiến thức cần nhớ
- Mục tiêu: HS nhắc lại kiến thức về cấu tạo phân tử, tính chất vật lí và hóa học
của rượu etylic, axit axetic và chất béo
- Thời gian: 15 phút.
- Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại, dạy học nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật giao nhiệm vụ, chia nhóm.
- Giáo viên chiếu lên màn hình bảng
sau(slide 1)
Cơng thức

Tính chất
vật lí


Tính chất hóa học
6


Hóa học 9

H H
H

Rượu
etylic

C C

OH

H H

CH3-CH2- OH

H

O

C C

H

H O


H

CH3-COOH
Axit
axetic

(R-COO)3C3H5
Chất
béo

- Chất lỏng
khơng màu,
sơi ở 78o nhẹ
hơn nước,
tan trong
nước, hịa
tan được
nhiều chất.

1. Rượu etilic tham gia phản ứng cháy?
to
C2H6O + 3O2   2CO2 + 3H2O
2. Rượu phản ứng với Natri :
2CH3-CH2-OH + 2Na →2CH3-CH2ONa + H2
natri etylat
3. Tác dụng với axit axetic:

- Là chất
lỏng, không

màu, vị
chua, tan vô
hạn trong
nước.

1. Axit axetic có tính chất của axit:
- Quỳ tím → hồng.
- Tác dụng với kiềm:
CH3COOH + NaOH →
CH3COONa + H2O
- Tác dụng với oxit bazơ:
2 CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu
+ H2O
- Tác dụng với kim loại:
2CH3COOH + Zn→
(CH3COO)2Zn + H2
- Tác dụng với muối:
2CH3COOH + Na2CO3→
2CH3COONa + H2O + CO2
- Kết luận: axit axetic có tính của axit
2. Axit axetic có tác dụng với rượu etilic
CH3COOH+CH3-CH2-OH
 H2 SO
4 d
 CH3COOCH3CH2+ H2O
Etyl axetat
- Sản phẩm giữa axit và rượu gọi là este
- Etyl axetat là este.

- Nhẹ hơn

nước, không
tan trong
nước, tan
trong
benzen,xăng,
dầu….

1. Phản ứng thủy phân
- Chất béo + nước, có axit làm xúc tác,
→ glixerol + các axit béo
to
(R-COO)3C3H5+3H2O ⃗
C3H5(OH)3+3 R- COOH
2. Phản ứng xà phịng hóa
- Phản ứng thủy phân chất béo trong môi
trường kiềm
to
(R-COO)3C3H5+ NaOH ⃗
C3H5(OH)3 + 3R- COONa

- ? Các nhóm học sinh thảo luận hồn thành
bảng trên( cột 2, 3, 4)?
7


Hóa học 9

- GV: chiếu lên màn hình nội dung đã được
điền đầy đủ
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

-

Hoạt động 2
BÀI TẬP
Mục tiêu: HS biết vận dụng các kiến thức để giải quyết các bài tập liên quan
đến kiến thức.
Thời gian: 25 phút.
Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại.
Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, động não.

Bài 1(slide 4)
a.Viết công thức cấu tạo của: rượu
etylic, axit axetic.
b. Chất tác dụng với K: rượu etylic,
axit axetic.
Chất tác dụng với Zn: axit axetic.
Chất tác dụng với NaOH: axit
axetic, chất béo
Chất tác dụng với K2CO3: axit
axetic
Bài 2(slide 6): PỨ của etyl axetat với
dd HCl:
CH3COOC2H5 + H2O ⃗
HCl
CH3COOC2H5 + NaOH 
Bài 3:(slide 7) Các chất thích hợp

Bài 1

a. Chất có nhóm – OH: rượu etylic,.
Chất có nhóm – COOH: axit axetic.
b. C2H5OH.+K-->
CH3COOH +K-->
CH3COOH +Zn-->
CH3COOH +NaOH -->
CH3COOH +K2CO3-->
RCOOC2H5 + NaOH-->
Bài 2: Phản ứng của etyl axetat với dd HCl:
CH3COOC2H5 + H2O ⃗
HCl CH3COOH +
C2H5OH.
Phản ứng của etyl axetat với dd NaOH:
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa +
C2H5OH.
Bài 3: Các chất thích hợp là:
a. 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 (có
thể dùng K, Ba, Ca)
t ° 2CO2 + 3H2O
b. C2H5OH + 3O2 ⃗
c. 2CH3COOH + 2K → 2CH3COOK + H2
d. CH3COOH+C2H5OH ❑H SO đăc, t
CH3COOC2H5+H2O
e. 2CH3COOH+Na2CO3 →
2CH3COONa+CO2+H2O (có thể dùng
K2CO3, CaCO3)
f. 2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2
h.Chất béo + kali hiđroxit → glixerol + muối
kali của các axit béo
Bài 4: Dùng q tím nhận ra axit axetic: Cho

2 chất lỏng còn lại vào nước, chất nào tan
o

2

8

4


Hóa học 9

Bài 4:(slide 8)

Bài 5 (slide 10)

hồn tồn là rượu etylic, chất lỏng nào khi
cho vào nước thấy có chất lỏng khơng tan nổi
lên trên, đó là hỗn hợp của rượu etylic với
chất béo.
Bài 5
- Cho A t/d với Na nếu thấy khí bay lên thì
A là ruợu etylic.
- Cho B t/d với Na2CO3, nếu thấy có khí thốt
ra chứng tỏ B là axit axetic.
Bài 6:
a.Khối lượng rượu : 0,8 x0,8x 1000
=640gam
CH3CH2OH +O2 ⃗
menrượu CH3COOH

+H2O
Theo lí thuyết 46gam rượu--> 60gam axit
Vậy 640gam-------->x(g)640x60: 46
Axit thực tế thu được

Bài 6(slide 12)
- GV hướng dẫn:
CH3COOH+NaHCO3--> CH3COONa
+ H2O+ CO2
+ Số gam NaHCO3
640 x 60 92
+ Số gam CH3COONa
x
=768 gam
46
100
+ Số gam CO2
b. Lượng giấm ăn thu được là:
+ Kl dd NaHCO3
768
+ KL dd sau pứ 100+ 200 – 8,8
x 100=19200gam=19 ,2 kg
4
=291,2 gam
C% CH3COONa 16,4.100: 291,2 =
5,63%
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
4. Củng cố (2’)
- Nhắc lại một số kiến thức quan trọng.

- Những lưu ý khi làm bài tập.
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
Chuẩn bị cho giờ thực hành:
+ Đọc trước nội dung bài.
+ Viết trước bảng tường trình thí nghiệm

9



×