Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Giáo án Hóa học 9 tiết 42 43

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.57 KB, 8 trang )

Ngày soạn: 29/01/2020

Tiết 42

BÀI 33: THỰC HÀNH
TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
A. Mục tiêu
1. Về kiến thức
HS biết được: Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các TN:
Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao; Nhiệt phân muối NaHCO 3; Nhận
biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể.
2. Về kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an tồn, thành cơng các thí
nghiệm trên
- Quan sát, mơ tả, giải thích hiện tượng TN và viết được các phương trình
hố học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Về tư duy
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic.
4. Về thái độ và tình cảm
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trị của bộ mơn Hóa học trong cuộc
sống và u thích mơn Hóa. Nghiêm túc khi làm thí nghiệm, tiết kiệm, sử
dụng hố chất có hiệu quả.
- Giáo dục cho HS các giá trị đạo đức: Tơn trọng, đồn kết, u thương, hợp
tác, hịa bình, trách nhiệm, tự do trong q trình hoạt động nhóm nhóm làm
thí nghiệm thực hành, trung thực khi báo cáo kết quả thí nghiệm.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
- Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực thực hành hóa học.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh


1.Gv: Chuẩn bị cho mỗi nhóm:
+ Dụng cụ: ống nghiệm, giá thí nghiệm, đèn cồn, ống dẫn khí, muỗng lấy
hố chất, ống hút nhỏ giọt, kẹp ống nghiệm, giá sắt thí nghiệm.
+ Hố chất: CuO, C, dd Ca(OH)2, NaHCO3, Na2CO3, NaCl, HCl, H2O.
2. Hs: ơn tập tính chất hóa học của phi kim, của cacbon, cacbonic và muối
cacbonat.
C. Phương pháp
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, trực quan, làm
mẫu, thực hành, phương pháp dạy học theo nhóm
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu
hỏi.
D. Tiến trình giờ dạy - giáo dục
1. Ổn định lớp (1 phút)


Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
9A
03/02/2020
9B
03/02/2020
9C
03/02/2020
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs:
? Nêu tính chất hố học của C, tính chất của muối cacbonat bị nhiệt phân
huỷ?
? Tính tan và tính chất tác dụng với axit HCl của muối cacbonat?
3. Giảng bài mới

* Giới thiệu:
Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm
- Mục tiêu : Tiến hành thí nghiệm
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, trực quan, làm
mẫu, thực hành, phương pháp dạy học theo nhóm
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu
hỏi.
Hoạt động của Gv – Hs

Nội dung

? Khi làm thí nghiệm ngồi khâu an tồn,
các yếu tố cho thí nghiệm thành cơng các
em cần chú ý gì?
- Chú ý trung thực khi báo cáo kết quả
thí nghiệm. Đồn kết, hợp tác, hỗ trợ,
u thương, hịa bình nhau trong q
trình hoạt động nhóm.
- Tơn trọng ý kiến của các thành viên
trong nhóm, tự do phát biểu ý kiến của
bản thân.
- Sử dụng tiết kiệm, làm xong chúng em
vệ sinh sạch sẽ => có trách nhiệm hợp tác
trong việc bảo vệ mơi trường khơng khí,
chính là bảo vệ sức khỏe cho e và người
thân.
- YC HS nghiên cứu thông tin, ghi nhớ
tên, cách tiến hành TN.

I. Tiến hành thí nghiệm

1. Thí nghiệm 1: Cacbon khử đồng
(II) oxit ở nhiệt độ cao
-Tiến hành:

- Hiện tượng:
+ Ống A: hỗn hợp chất rắn màu đen
chuyển sang màu đỏ.
+ Ống B: xuất hiện vẩn đục trắng
C + 2CuO ⃗t 0 2Cu + CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 +
Gv treo bảng phụ cách tiến hành thí
H2O
nghiệm:
+ Lấy 1 thìa con hỗn hợp CuO và C
2. Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối
cho vào ống nghiệm.
+ Lắp dụng cụ như hình 3.9 sgk T83 NaHCO3
+ Dùng đèn cồn hơ nóng đều ống
nghiệm sau đó tập trung vào đáy ống
- Tiến hành:


nghiệm chứa hỗn hợp.
+ Quan sát hiện tượng ở ống nghiệm
A,B
+ Viết PTPƯ
→Nhóm hs tiến hành thí nghiệm, nhận
xét hiện tượng và viết PTPƯ
* Gv hướng dẫn hs làm thí nghiệm 2
giống thí nghiệm 1:

+ Lấy 1 thìa nhỏ NaHCO3 cho vào đáy
ống nghiệm
+ Lắp dụng cụ giống thí nghiệm 1
+ Dùng đèn cồn hơ nóng đều ống
nghiệm sau đó tập trung vào đáy ống
nghiệm
+ Quan sát hiện tượng ở ống nghiệm
A,B
+ Viết PTPƯ
→Nhóm hs tiến hành thí nghiệm, nhận
xét hiện tượng và viết PTPƯ
* Gv y/c các nhóm hs trình bày cách
phân biệt 3 lọ đựng 3 chất bột:NaCl,
Na2CO3, CaCO3.
- Các nhóm hs tiến hành thí nghiệm phân
biệt 3 lọ đựng 3 chất rắn trên.
..................................................................
..................................................................

- Hiện tượng:
+ Ống A: có nước
+ Ống B: xuất hiện vẩn đục trắng
NaHCO3 ⃗t 0 Na2CO3 + CO2 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 +
H2O

3. Thí nghiệm 3: Nhận biết muối
cacbonat và muối clorua.
- Cách nhận biết:
+ Đánh số thứ tự, lấy mỗi chất

một ít làm mẫu thử
+ Cho mẫu thử vào nước nhận
biết được CaCO3
+ 2 mẫu thử còn lại: nhỏ dd axit
HCl vào thấy xuất hiện bọt khí là
mẫu thử Na2CO3, mẫu thử còn lại là
NaCl.
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl +
CO2 + H2O
- Kết luận:

Hoạt động 2: Viết tường trình (10 phút)
- Mục tiêu : Rèn kĩ năng làm báo cáo thực hành
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, phương pháp dạy
học theo nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu
hỏi.
Hoạt động của Gv – Hs

Nội dung

GV: Hướng dẫn học sinh làm báo cáo II. Viết bản tường trình
thực hành
Hs: hồn thiện vào mẫu báo cáo của cá
nhân.
GV: Nhận xét, đánh giá các nhóm và cho
điểm thực hành
4. Củng cố (5 phút)
- Hướng dẫn hs thu hồi hoá chất, rửa dụng cụ thí nghiệm, thu dọn vệ sinh.



- Hs viết bản tường trình theo mẫu.
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (2 phút)
- Tiếp tục hồn thành bài tường trình.
- Nhận xét buổi thực hành.
- Xem trước bài 34:
+ Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ.
+ Phân loại hợp chất hữu cơ


Ngày soạn: 30/01/2020

Tiết 43

CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU
***
BÀI 34: KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ
A. Mục tiêu
1. Về kiến thức
Biết được:
+ Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ.
+ Phân loại hợp chất hữu cơ
2. Về kĩ năng
- Phân biệt được chất vô cơ hay hữu cơ theo CTPT, phân loại chất hữu cơ
theo hai loại: hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocachon.
- Quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận.
- Tính % các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ.
- Lập được công thức phân tử hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần %
các nguyên tố.
3. Về tư duy

- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic;
4. Về thái độ và tình cảm
- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trị của bộ mơn Hóa học trong cuộc
sống và u thích mơn Hóa.
- HS biết đa số hợp chất hữu cơ khó phân hủy trong nước, khi cháy tạo
thành khí CO2, gây hại mơi trường. Từ đó, nhận thấy trách nhiệm, hợp tác, đoàn
kết cùng cộng đồng sử dụng hợp lý hợp chất hữu cơ (túi nilong, cao su, ...), đề
xuất biện pháp BVMT.
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
- Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa
học, năng lực giải quyết vấn đề.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên
- Máy chiếu chiếu tranh ảnh về một số đồ dùng chứa các chất hữu cơ khác nhau.
- Dụng cụ: ống nghiệm, đế sứ, bật lửa.
- Hóa chất: bơng, dd Ca(OH)2.
2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài
C. Phương pháp
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, trực quan, thí
nghiệm, phương pháp dạy học theo nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu
hỏi.


D. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục
1. Ổn định lớp (1 phút)
Lớp
Ngày giảng

Sĩ số
9A
06/02/2020
9B
06/02/2020
9C
06/02/2020
'
2. Kiểm tra bài cũ (8 )
- Nêu quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn?
- Nêu ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn?
3. Giảng bài mới
Hoạt động 1: Khái niệm hợp chất hữu cơ (20p)
- Mục tiêu: HS biết được HCHC có ở đâu, HS nêu được khái niệm thế nào là
hợp chất hữu cơ? Phân loại được HCHC.
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, trực quan, thí
nghiệm, phương pháp dạy học theo nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt
câu hỏi.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- HĐ cá nhân:
1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu?
+ Quan sát H 4.1
? Kể tên các đồ vật có chứa hợp chất
hữu cơ?
? Kể tên những loại lương thực, thực
phẩm và vật dụng có chứa các HCHC?
? Trong cơ thể hợp chất hữu cơ có ở - HCHC có ở xung quanh ta:
đâu?

Trong cơ thể người, cơ thể sinh vật,
? Vậy HCHC có ở đâu?
các đồ dùng...
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ.
- VD: ....
- GV chiếu hình vẽ H 4.2.
2. Hợp chất hữu cơ là gì?
? Nêu cách tiến hành TN?
=> HS làm TN theo nhóm.
=> Báo cáo kết quả TN, rút ra kết luận.
- Thành ống nghiệm mờ => SP có hơi
nước.
- Sản phẩm làm đục nước vơi trong =>
SP có khí CO2.
=> Trong bơng có C, H hoặc C, H, O.
- Thơng báo: Khi đốt các HCHC như
cồn, nến, gỗ, khí đốt, túi nilong, cao
su,... đều tạo ra CO2.
? Thành phần chính của hợp chất hữu
cơ?


- HCHC là hợp chất của C (trừ CO,
CO2, H2CO3, muối cacbonat KL...)
- VD:...

3. Các hợp chất hữu cơ được phân
loại như thế nào?
- Gồm 2 loại:
+ Hiđrocacbon: Phân tử gồm có 2

ngun tố: C, H
Ví dụ: CH4, C2H4...
+ Dẫn xuất của hiđrocacbon: Ngồi C,
H phân tử cịn có thêm O, N, Cl...
Ví dụ: C2H6O, C2H5ONa...
Hoạt động 2: Khái niệm về hóa học hữu cơ (5p)
- Mục tiêu: Nêu được khái niệm về hóa học hữu cơ. Nhận biết được tầm quan
trọng, vai trị của bộ mơn Hố học trong cuộc sống và u thích mơn Hố học.
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi.
Hoạt động của GV và HS
HS Đọc phần thơng tin trong SGK
? Hóa học hữu cơ là gì?
? Hóa học hữu cơ có vai trò như thế
nào trong đời sống và xã hội …?
...........................................................
...........................................................
4. Củng cố (10p)
Làm bài tập số 2,3 SGK

Nội dung
- Hóa học hữu cơ là nghành hóa học
chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu
cơ và các chuyển đổi của chúng.
- Nghành hóa học hữu đóng vai trị
quan trọng trong sự phát triển kinh tế
xã hội.


5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (1’)

- Làm bài tập 1, 4, 5/ 108 Sgk.
- Nghiên cứu trước bài 35: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ:
+ Tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo phân tử.
+ Tìm hiểu về cơng thức cấu tạo.



×