Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

GA L4 tuan19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.83 KB, 23 trang )

Tuần 19 - buổi 1
NM HC: 2019 2020

(Từ ngày 06/01/2020 đến ngày 10/01/2020)

Th

Hai

06/01

Ba

07/01

T

08/01

Nm

09/01

Sỏu

10/01

Tit

Mụn hc


1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
2
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5

Cho c
Tp c
Toỏn
o c

Khoa hc
Toỏn
Chớnh t
Luyn từ & câu
Kể chuyện
Lịch sử
Tập đọc
Toán
Tiếng Anh
Tiếng Anh

Tiết
PPCT
9
37
91
19
37
92
19
37
19
19
38
93
37
38

Mĩ thuật(chiều)


20

Vũ điệu của sắc màu tiết 1

Toán
Tập làm văn
Thể dục
Luyện từ & câu
Địa lí
Tốn
Khoa học
Tập làm văn
Kĩ thuật
SH Lớp

94
37
38
38
19
95
38
38
19
19

Diện tích hình bình hành
Mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật
(GV bộ mơn lên kế hoạch)
MRVT: Tài năng

Thành phố Hải Phịng
Luyện tập
Gió nhẹ, gió mạnh, phịng chống bão
LTXD kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật
Lợi ích của việc trồng rau, hoa
Sinh hoạt lớp Tuần 19

Tên bài dạy

Ghi
chú

Sinh hoạt tập thể
Bốn anh tài ( phần 1)
Ki-lơ-mét vng
Kính trọng và biết ơn người lao động
Tại sao có gió
Luyện tập
Nghe viết : Kim Tự tháp Ai Cập
Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
Bác đánh cá và gã hung thần
Nước ta cuối thời Trần
Chuyện cổ tích về lồi người
Hình bình hành
(GV bộ môn soạn và dạy)
(GV bộ môn soạn và dạy)

Thø Hai ngày 06 tháng 01 năm 2020
Chào cờ
Sinh hoạt tập thể

Tập đọc
Bốn anh tài (Phn1)
I.Mục tiêu
- Đọc rõ ràng, rành mạch toàn bài. Biết đọc với giọng kể chuyện, bớc đầu biết đọc
diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện. Biết nhấn giọng những từ ngữ
thể hiện tài năng, sức khỏe của 4 cậu bé.


- Hiểu các từ ngữ mới trong bài : Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh.
- Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa
của 4 anh em Cẩu Khây.
- Giáo dục kĩ năng tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
- HSKT trả lời được 1 câu hỏi . TUẦN ẦN ẦN
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài đọc trong sgk. Bảng phụ ghi các câu ,đoạn văn cần hớng dẫn hs
luyện đọc.
III . Các hoạt động dạy học
1. Mở đầu : Giới thiệu tên gọi 5 chủ điểm của sách TV4, tập hai
2. Bài mới : Giới thiệu bài (bằng tranh ) Bài mi
* HĐ1: Luỵên đọc
- Giáo viên HD đọc : Giọng kể khá nhanh, nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi tài
năng, sức khỏe, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của cậu bé.
- Đọc đoạn : (HS: đọc nối tiếp theo đoạn 2- 3 lợt)
+ Hết lợt 1: GV hớng dẫn HS phát âm tiếng khó: vạm vỡ, sốt sắng.
+ Hết lợt 2: HD HS ngắt câu dài: ''Đến một ... mái nhà ''
- Hết lợt 3: 1 HS đọc chú giải
- Đọc theo cặp :
(HS : đọc theo cặp - đồng loạt) HS nhận xét ; giáo viên nhận xét .
- Đọc toàn bài :
+ 2 HS: đọc toàn bài ng.

- GV đọc mẫu toàn bài .
* HĐ2: Tìm hiểu bài .
- YC học sinh đọc thầm 6 dòng đầu truyện trả lời câu hỏi 1, 2 sgk (HS: Về sức
khỏe..., về tài năng... ; Yêu tinh xuất hiện ... )
? Đoạn văn này nói lên điều gì ? (HS: trả lời)
- u tiờn HSKT trả lời 1 câu hỏi .
KL: Søc kháe vµ tµi năng đặc biệt của Cẩu Khây. (HS nhắc lại )
- 1HS đọc thành tiếng đoạn còn lại, (cả lớp đọc thầm) trả lời câu hỏi 3,4 SGK.
- Giảng từ :"hăm hở, vạm vỡ "
? Đoạn văn này nói lên điều gì? (HS: trả lời )
ý2 : Cẩu Khây cùng 3 ngời bạn của mình lên đờng diệt trừ yêu tinh.
? Nội dung bài này nói lên điều gì ? (Nh phần 1 mục đính yêu cầu) (HS: nêu; HS
khác nhắc lại)
*HĐ3 : Hớng dẫn học sinh đọc diễn cảm
- HS: tìm giọng đọc hay, HS luyện đọc đoạn mình thích , nói rõ vì sao?
- GV HS đọc nâng cao đoạn : ngày xa ...diệt trừ yêu tinh phõn vai.
- HS thi đọc diễn cảm.
3/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học .
Toán
Ki lô mét vuông
I - Mục tiêu:
- Biết Ki -lô - mét vuông là đơn vị ®o diƯn tÝch.
- §äc,viÕt ®óng sè ®o diƯn tÝch theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông; 1km 2 = 1000 000m2
và ngợc lại .
- Biết giải đúng một số bài toán liên quan đến đơn vị đo diện tích: cm2, m2, km2
- Diện tích Thủ đô Hà Nội ( Năm 2009) trên mạng 3.324.92 ki lô mét vuông.


- Bµi tập 1,2,4b .
- HSKT bước đầu biết đổi đơn vị đo trong bài, làm BT1, trả lời 1câu hi v lm

thờm bi theo ý thớch.
II-Đồ dùng dạy học
1. GV: Tranh vẽ một khu rừng, bảng phụ kẻ sẳn nội dung của BT 1
2. HS: SGK T4
II. Các hoạt động dạy- học .
1. Bài cũ : Nêu dấu hiệu võa chia hÕt cho 2 võa chia hÕt cho 5?
2. Bài mới : Giới thiệu bài
*HĐ1 : Giới thiệu ki-lô-mét vuông
- GV Giới thiệu: Để đo diện tích lớn nh diƯn tÝch thµnh phè, khu rõng, ... ngêi ta thêng dùng đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông.
- GV treo bảng bức tranh vẽ khu rừng có hình ảnh là một hình vuông có cạnh dài 1
ki-lô-mét
- GV Giới thiệu : ki-lô-mét vuông viết tắt là: km2
- Giới thiệu : 1 km2 =1 000 000 m2 (GV viÕt b¶ng)
- 4 HS đọc lại .
*HĐ2: Luyện tập
- HSKT lm c 1 bài tập và trả lời 1 câu hỏi .
a) Bµi 1( Tr 100, T 4 )
- GV treo b¶ng phơ. YC HS đọc thầm đề bài sau đó tự làm bài tập
- Gọi 2 HS lên bảng làm (1HS đọc, HS kia viết số đo này)
KL : Củng cố cách ®äc, viÕt sè ®o diƯn tÝch.
b) Bµi 2 ( Tr 100,T 4 )
- Yêu cầu HS tự làm bài tập vài vở, 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột.
- Sau khi chữa bài hỏi: Hai đơn vi diện tích liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần ?
( HS trả lời, HS khác nhắc lại )
Kl: Củng cố về viết số đo diện tích
c)Bài 4b ( Tr 100, T 4):
- Gọi 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. Tìm cách giải bài toán.
- 1HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật ?
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở bài tập GVgiúp HS cha hiểu cách
làm)

- HS nhận xét kết quả làm bài trên bảng và nêu kết quả của mình. GV nhận xét
chung.
3/ Củng cố, dặn dò
- Nhận xét chung tiết học.
------------------------------------------------Đạo đức
Kính trọng và biết ơn ngời lao động
I/Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn ngời lao động.
- Bớc đầu biết c xử lễ phép với ngời lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao
động của họ. Nhc nh bn cùng thc hin.
* Kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động. Thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với ngời lao
động. - - HSKT trả lời được câu hỏi 1, và làm được bài tập 1.
TIẾT 1


II-Đồ dùng dạy học:
1,GV: SGK Đạo đức 4, một số đồ dùng dành cho trò chơi đóng vai.
2,HS: SGK Đạo đức
III phơng pháp hình thức tổ chức dạy học:
1.Phơng pháp : Thảo luận . Dự án
2.Hình thức
: Nhóm
Iv/Các hoạt động dạy học:
1/Bài cũ:
2/Bài mới: Giới thiệu bài.
* HĐ1: Phân tích truyện: Buổi học đầu tiên.
+ Mục tiêu: Thông qua câu chuyện HS hiểu đợc: Tất cả ngời lao động, kể cả những
ngời lao động bình thờng nhất cũng cần đợc tôn trọng.
+ Cách tiến hành:

- 1 HS đọc truyện.
- HS thảo luận theo hai câu hỏi sgk; và trình bày kết quả.
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.
LK: Cần phải kính trọng ngời lao động, dù là ngời lao động bình thờng nhất.
* HĐ2: Những nghề nghiệp của ngời lao động.
+ Mục tiêu: HS phân biệt đợc ngời lao động và những ngời không phải là ngời lao
động
+ Cách tiến hành:
- HS thảo luận nhóm đôi thực hiện bài tập 1 sgk.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả; các nhóm khác nhận xét bổ sung.
KL: Nông dân, bác sĩ,...là những ngời lao động ( lao động trí óc hoặc chân tay ).
Những ngời ăn xin, kẻ buôn bán ma túy,...không phải là ngời lao động vì những việc
làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại .
* HĐ3: Bày tỏ ý kiến.
+ Mục tiêu: HS biết đợc mọi của cải trong xà hội có đợc đều là nhờ ngời lao động
+ Cách tiến hành:
- HS thảo luận nhóm 6 quan sát tranh trả lời câu hỏi sgk:
+ Ngời lao động trong tranh làm nghề gì? Công việc đó có ích cho xà hội nh thế
nào ?
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.
GV: Mọi sản phẩm đều do công sức, mồ hôi của con ngời làm ra, cần biết tôn trọng.
* HĐ4: Kính trọng ngời lao động.
+ Mục tiêu: HS nhận biết đợc những việc làm thể hiện sự kính trọng và biết ơn ngời
lao động.
+ Cách tiến hành:
- HS làm việc cá nhân và trình bày ý kiến .
- HS, GV nhận xét chốt ý kiến đúng.
GV: Các em cần phải biết nhắc nhở những em nhỏ biết kính trọng và biết ơn ngời lao
động.

- 2 HS đọc ghi nhớ sgk.
3/Củng cố, dặn dò:
- 1 HS nhắc lại nội dung và liên hệ thực tế.
- HS về nhà chuẩn bị trớc cho tiết thực hành.
Khoa học
Tại sao có gió


I .Mục tiêu
Sau bài học, HS biết:
- Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió.
- Giải thích đợc nguyên nhân gây ra gió?
- HSKT tr li c cõu hi 1,
II. Đồ dùng dạy học
1. GV: Hình trang 74,75 SGK, hộp đối lu, nến, diêm, vài nén hơng.
2. HS : Chong chóng
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ : Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở?
2. Bài mới : GV giới thiệu bài (bằng lời )
* HĐ1: Chơi chong chóng
a. Mục tiêu: - Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió.
b. Cách tiến hành
- YC tổ trởng báo cáo việc chuẩn bị chong chóng của các bạn, chong chóng có quay
đợc không?
- Giao nhiệm vụ cho HS: Trong qúa trình chơi tìm hiểu xem khi nào chong chóng
quay, khi nào chong chóng không quay?
- GV tổ chức cho HS chơi ngoài sân (theo nhóm 6 HS)
- Nhóm trởng điều khiển các bạn chơi (GV đến từng nhóm nhắc các em thực hiện
nhiệm vụ cô đà giao trớc khi chơi)
-Tổ trởng đọc từng câu hỏi để mỗi thành viên trong tổ suy nghĩ trả lời. Đại diện

nhóm báo cáo KQ
KL:Khi ta chạy, không khí xung quanh ta chuyển động tạo ra gió.
*HĐII: Nguyên nhân gây ra gió.
a.Mục tiêu: HS biết giải thích tại sao có gió.
b. Cách tiến hành:
Bớc 1:Yêu câu 1 HS đọc thành tiếng mục thực hành trang74 SGK, cả lớp đọc thầm.
Bớc 2: GV làm thí nghiệm, HS quan sát các hiện tợng xảy ra và trả lời câu hỏi trong
SGK
- Vì sao có sự chuyển động của không khí? không khí chuyển động theo chiều nh thế
nào? sự chuyển động của không khí tạo ra gì? (HS trả lời)
KL: (Phần trả lời đúng của câu hỏi trên) HS nhắc lại.
* HĐ3: Sự chuyển động của khôngkhí trong tự nhiên.
a. Mục tiêu: Giải thích đợc tại sao ban ngày có gió biển thổi vào ®Êt liỊn vµ ban ®em
giã tõ ®Êt liỊn thỉi ra biển.
b. Cách tiến hành:
- HS làm theo cặp, quan sát tranh 6, 7trong SGK trả lời câu hỏi:
+ Hình vẽ, khoảng thời gian nào trong ngày? Mô tả hớng gió đợc minh họa trong
hình?
-Tại sao ban ngày có gió thổi từ biển vào đất liền và ban đêm có gió từ đất liền thổi ra
biển? (HS trả lời)
KL: Phần trả lời đúng của câu hỏi trên.
3/ Củng cố, dặn dò.
- Tại sao có gió? Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà su tầm các tranh ảnh về tác hại
do bÃo gây

Thứ Ba ngày 07 tháng 01 năm 2020
Toán


Luyện tập

I.Mục tiêu :
Giúp HS rèn kĩ năng :
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. Đọc đợc thông tin trên biểu đồ hình cột.
- Mở rộng cho HS tính toán và giải bài toán có liên quan đến diện tích theo đơn vị đo
ki-lô-mét vuông. Bài tập cn lm 1, 3b, 5.
- Diện tích Thủ đô Hà Nội (Năm 2009) trên mạng 3.324.92 ki lô mét vuông.
- HSKT trả lời được câu hỏi 1, và làm được bài tp 1.
II. Đồ dùng dạy học
1. GV: Bảng phụ chép bµi tËp 3, 4 SGK
2. HS: Vë häc, SGK T 4
III .Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: 1 HS lên bảng làm BT1trong VBT
2. Bài mới : Giới thiệu bài
*HĐ1: Hớng dẫn luyện tập.
a) Bài 1 (Tr 100, T 4)
- YC 1 HS đọc thầm đề bài, HS tự làm bài. 3 HS lên bảng làm.
-YC HS làm trên bảng nêu cách đổi đơn vị đo của mình.
- Dới lớp HS nhận xét. GV chốt câu trả lời đúng.
KL: Củng cố kiến thức đổi đơn vị đo diện tích.
b) Bài 2 (Tr 101, SGK T 4)
- Gọi HS đọc đề bài, lớp đọc thầm .
- HS hoạt động cá nhân, 2 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét. GV chốt kết quả đúng.
KL: Khi thực hiện các phép tính với các số đo đại lợng chúng ta phải đổi chúng về
cùng đơn vị đo. (HS khác nhắc lại )
c) Bài 3 b (Tr 101, SGK)
- GV treo bảng phụ, yêu cầu 1HS đọc thầm yêu cầu bài 3
- HS tự làm bài, sau đó yêu cầu HS trình bày lời giải .
- HS khác nhận xét GV nhận xét và kết luận .
KL: Củng cố kiến thức giải toán liên quan đến diện tích theo đơn vị đo km2.

d) Bài 5 (Tr 101, SGK T 4)
- GV treo bảng phụ đà vẽ biểu đồ lên bảng.
- Gọi 1 HS ®äc biĨu ®å, c¶ líp theo dâi .
- BiĨu ®å thể hiện gì ? HÃy nêu mật độ dân số của từng thành phố ?
- HS tự trả lời 2 câu hỏi của bài vào vở bài tập . Câu a, b HS tr¶ lêi,
KL:Cđng cè kiÕn thøc xư lÝ thông tin trên biểu đồ.
3/ Củng cố, dặn dò
- Nhận xét chung tiết học .Dặn danx hs về nhà làm bài tập trong VBT.
Chính tả
Nghe viết: Kim tự tháp Ai Cập
I Mục tiêu
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Kim tự tháp Ai Cập. Không mắc
quá 5 lỗi chính tả trong bài.
- Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm vần dƠ lÉn s/x .
- Cã ý thøc lun viÕt ch÷ ®Đp . HSKT viết được ½ BT. HSKT trả lời được 1câu hỏi.
- HSKT trả lời được câu hỏi 1.Viết bài được giảm bớt 1 câu trở lên.


II Đồ dùng dạy học
1. GV: 3 tờ phiếu viết ND BT2, 3 băng giấy viết ND BT3a
2. HS : Vở viết chính tả, VBT TV 4
III Các hoạt động dạy học
1. Mở đầu: Nêu gơng một số em viết đẹp khuyến khích cả lớp học tốt tiết chính tả ở
học kì hai.
2. Bài mới : Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp bằng lời.
*HĐ1 : Hớng dẫn HS nghe viết
-1 HS đọc bài Kim tự tháp Ai Cập, HS cả lớp theo dõi
+ Đoạn văn nói điều gì?
+ HS đọc thầm đoạn văn và tìm những tõ khã viÕt trong bµi?:
- GV híng dÉn HS viÕt từ khó

- GVnhắc HS cách trình bày bài, t thế ngồi viết
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn cho HS viết
- Đọc toàn bài chính tả 1 lợt HS soát bài.
- GV chấm 10 bài, trong khi đó từng cặp GVđổi vở soát lỗi cho nhau. GV nêu nhận
xét chung
*HĐ2: Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả
a)Bài tập 2: Yêu cầu làm bài cá nhân vào vở (GVgiúp TB cha hiểu cách làm)
- GV dán 3 tờ phiếu khổ to đà viết nội dung bài, phát bút dạ mời 3 nhóm HS lên bảng
thi tiếp sức: Các em nối đuôi nhau dùng bút gạch những chữ viết sai chính tả,viết lại
những chữ đúng. HS cuối cùng thay mặt nhóm đọc lại đoạn văn đà hoàn chỉnh.
- HS cả lớp nhận xét, GV chốt lời giải đúng .
b)Bài 3a : Bài tập yêu câu chúng ta làm gì ?
- HS làm cá nhân vào vở. GV dán 3 băng giấy đà viết sẵn nội dung BT3a, mời 3HS
lên bảng thi làm bài. Sau đó từng em đọc kết quả.
3 / Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học. Nhắc HS ghi nhớ ngữ đà luyện tập để không viết sai chính
Luyện từ và câu
Chủ ngữ trong câu kể ai làm gì?
I - Mục đích yêu cầu
- HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN)trong câu kể ai làm gì?
- Nhận biết đợc câu kể Ai làm gì? Biết xác định bộ phận CN trong câu, biêt đặt câu
với bộ phận CN cho s½n. HSKT làm được 1BT. HSKT trả lời được 1cõu hi.
- GV mở rộng viết đợc đoạn văn ngắn có ít nhất 5 câu trong đó có 2,3 câu kể đà học.
II - Đồ dùng dạy học
- Một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở bài tập (phần luyện tập)
III .Các hoạt động dạy học
* Bài mới :
* Giới thiệu bài : ( Giới thiệu trực tiếp )
*HĐ1: Hình thành kiến thức mới về : chủ ngữ trong câu kể ai làm gì ?
- 1HS đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm đoạn văn, từng cặp trao đổi, trả lời lần lợt 3 câu hỏi (viết vào vở)

- GVdán lên bảng 3 tờ phiếu đà viết nội dung đoạn văn, mời HS lên bảng làm bài. HS
khác trả lời miệng câu hỏi 3, 4. Cả lớp và GV nhận xét, GVchốt lời giải.
- 2 HS đọc ghi nhớ SGK
- 1 HS ph©n tÝch 1 VD minh häa ND ghi nhí .
* H§2: Lun tËp


a) Bài tập 1: (Cách tổ chức tơng tự nh bài trên )
KL: Củng cố kĩ năng xác định câu kể ai làm gì, kĩ năng xác định CN.
b) Bài 2: 1HS đọc TT yêu cầu bài tập 2. Mỗi HS tự đặt 3 câu với các từ ngữ đà cho
làm chủ ngữ
- Từng cặp HS đổi bài sửa lỗi cho nhau.
- HS tiếp nối nhau đọc những câu văn đà đặt. Cả lớp và GVnhận xét.
KL:Củng cố kiến thức đặt câu.
c) Bài tập 3: 1 HS đọc YC bài tập 3 cả lớp theo dõi.
- YC HS quan sát tranh minh häa bµi tËp .
- Gäi 1 HS lµm mẫu: Nói 2-3 câu về hoạt động của mỗi ngời và vật đợc miêu tả
trong tranh. Cả lớp suy nghĩ làm việc cá nhân.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn có đoạn văn
hay nhất.
3/ Củng cố, dặn dò :
- YC 1HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ.
- GV nhận xÐt chung tiÕt häc.
- YC HS vỊ nhµ hoµn chØnh đoạn văn bài tập 3, viết vào vở ô li.
Kể chuyện
Bác đánh cá và gà hung thần
I - Mục tiêu
- Rèn kỹ năng nói: Dựa vào lời kể của GV, nói đợc lời thuyết minh nội dung mỗi
tranh bằng 1-2 câu. Kể lại đợc câu chuyện. Nắm đợc ND chuyện. Biết trao đổi với bạn
về ý nghĩa câu chuyện (Ca ngợi bác đánh cá thông minh, mu trí đà thắng gà hung

thần vô ơn, bạc ác). HSKT k c 1 ý. HSKT tr li c 1cõu hi.
- Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ cốt truyện.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: tranh minh họa truyện trong SGK (HĐ1)
III. Các hoạt động dạy học
* Giới thiệu bài: Giới thiệu bài trực tiếp bằng lời
* HĐ1: GV kĨ chun
- GV kĨ lÇn 1, HS nghe, GV kết hợp giải nghĩa từ khó trong truyện (ngày tận sè,
hung thÇn, vÜnh viƠn.)
- GVkĨ lÇn 2, võa kĨ võa chỉ vào từng tranh minh họa, HS nghe kết hợp nhìn tranh
minh họa .
*HĐ2: Hớng dẫn HS thực hiện các YC của bài tập .
a -Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh bằng 1- 2 câu .
-1HS đọc TT yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thầm. GV dán lên bảng 5 tranh minh
họa, SGK, HS suy nghĩ nói lời thuyết minh cho 5 tranh (mỗi HS nói lời thuyết minh 1
tranh)
b-Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
-1HS đọc yêu cầu 2, 3, cả lớp đọc thầm.
- Kể trong nhóm : HS kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm, sau đó kể cả chuyện, trao
đổi ý nghĩa câu chuyện
- Thi kể trớc líp: 2 nhãm HS tiÕp nèi nhau thi kĨ toµn bộ câu chuyện .
- 2 HS kể toàn bộ câu chuyện (mỗi HS trong nhóm kể xong đối thoại cùng các bạn về
ý nghĩa, ND câu chuyện .
3/ Củng cố, dặn dò
- Nhận xét chung tiết học.


Lịch sử
Nớc ta cuối thời Trần
I - Mục tiêu:

Học xong bµi nµy HS biÕt:
- Mét sè sù kiƯn vỊ sù suy yếu của nhà Trần: Vua quan ăn chơi sa đoạ; trong triều
đình một số quan lại bất bình Chu Văn An dâng sớ chém tên quan coi thờng phép nớc; nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh.
- Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ: Trớc sự suy yếu của
nhà Trần, Hồ Quý Ly- một đại thần của nhà Trần đà truất ngôi nhà Trần, lập nên nhà
Hồ và đổi tên nớc là Đại Ngu.. HSKT tr li c 1cõu hi tr lờn.
- GV mở rộng cho HS biết đợc nội dung một số cải cách của Hồ Quý Ly; Biết lý do
chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý Ly thất bại.
II - Đồ dùng dạy học
1. GV: Phiếu học tập cho HS
III - Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ :
- Kháng chiến chống quân xâm lợc Mông - Nguyên kết thúc thắng lợi có ý nghĩa LS
nh thế nào đối với LS dân tộc ta?
2. Bài mới : Giới thiệu bài (bằng lời)
* HĐ1: Tình hình đất nớc cuối thời Trần
- HS hoạt động theo nhãm 4 HS, GV ph¸t phiÕu häc tËp cho HS và yêu cầu HS thảo
luận nhóm để hoàn thành phiếu
- Đại diện nhóm trình bày KQ
KL: 1HS khái quát tình hình nớc ta cuối thời Trần. (HS nhắc lại)
*HĐ2 : Nhà Hồ thay thế nhà Trần.
- Yêu cầu 1HS đọc sgk từ trớc tình hình ... Nhà Minh đô hộ(cả lớp đọc thầm ) và
trả lời câu hỏi:
+ Em biết gì về Hồ Qúy Ly?
+ Triều Trần chấm dứt năm nào? Nối tiếp nhà Trần là triều đại nào?
+ Hồ Qúy Ly đà tiến hành những cải cách gì để đa đất nớc ta thoát khỏi tình hình khó
khăn?
+ Theo em,việc Hồ Qúy Ly truất ngôi vuaTrần và tự xng làm vua đúng hay sai? (HS:
trả lời). GV kết luận câu trả lời đúng. 2 HS đọc bài học trong sgk
3 / Củng cố, dặn dò.

-Vì sao các triều đại Đinh, Lê, Lý, Trần đều có công lớn với đất nớc nhng đều sụp
đổ? (HS trả lời)

Thứ T ngày 08 tháng 01 năm 2020
Tập đọc
Chuyện cổ tích về loài ngời
I. Mục đích yêu cầu
- Biết đọc với giọng kể chậm rÃi, bớc đầu đọc diễn cảm đợc một đoạn của bài thơ.
- Đọc rõ ràng, rành mạch toàn bài: Đọc đúng các từ khó: nghĩ, chăm sóc, biết ngoan.
- Hiểu ý nghĩa bài thơ: mọi vật đợc sinh ra trên trái đất này là vì con ngời, vì trẻ em.
HÃy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất.
- HTL Ýt nhÊt 3 khỉ th¬. HSKT đọc được HTL1 khổ thơ. HSKT trả lời được 1câu
hỏi.
-Yªu cuéc sèng, yªu thiªn nhiên, đất nớc.


II. Đồ dùng dạy học
1. GV: Tranh minh họa cho bài tập đọc, bảng phụ viết sẵn câu văn cần hớng dẫn HS
luyện đọc (HĐ1)
2. HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ : nội dung bài: Bốn anh tài nói lên điều gì?
2. Bài mới : Giới thiệu bài (Bằng tranh)
*HĐ1: Luỵên đọc
- Giáo viên HD đọc : Giọng kể chậm, dàn trải, dụi dàng.
- Đọc đoạn : ( HS : đọc nối tiếp theo đoạn 2- 3 lợt )
+ Hết lợt1: GV hớng dẫn HS phát âm tiếng khó (ĐÃ nêu ở Phần mục đích yêu cầu)
+ Hết lợt 2: GVhớng dẫn HS ngắt nhịp đoạn: Nhng ...Trớc nhất
- Đọc theo cặp :
(HS đọc theo cặp - đồng loạt ) HS nhận xét, giáo viên nhận xét .

- Đọc toàn bài : 2 HS đọc toàn bài .
- GV đọc mẫu toàn bài : GVđọc diễn cảm toàn bài.
* HĐ2: Tìm hiểu bài
- YC 1HS đọc khổ 1 (cả lớp theo dõi đọc thầm) và trả lời câu hỏi 1 SGK (HS: trả lời:
Trẻ em đợc sinh ra ...)
- Khổ thơ này nói lên điều gì? ( HS : trả lời )
ý1: Trẻ em đợc sinh ra đầu tiên trên trái đất (HS nhắc lại)
-YC HS đọc thầm các khổ thơ còn lại và trả lời câu hỏi 2,3 SGK. (HS: Để nhìn cho
rõ ... )
- Các khổ thơ còn lại nói lên điều gì? ( HS trả lời)
ý 2: Cuộc sống trên trái đất đợc thay đổi vì trẻ em. (HS nhắc lại)
- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi 4 SGK (HS: trả lời) (Rút ra ND bài)
- ND: ĐÃ ghi ở phần 1 MĐYC (1HS nhắc lại )
* HĐ3: Đọc diễn cảm
- HS tìm giọng đọc hay, HS đọc khổ thơ mình thích và nói rõ vì sao
- GV hớng dẩn HS luyện đọc nâng cao khổ 1, 2
- HS nhẩm HTL bài thơ và thi đọc thuộc lòng bài thơ.
3/ Củng cố - dặn dò .
-1HS nhắc lại nội dung bài, GVnhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
Toán
Hình bình hành
I. Mục tiêu :Giúp HS:
- Nhận biết đợc hình bình hành và một số đặc điểm của nó.
- Bài tập 1,2. HSKT lm c 1BT. HSKT tr li c 1cõu hi.
II .Đồ dùng dạy học :
1. GV: Bảng phụ vẽ sẵn một số hình : H vuông, H chữ nhật, H bình hành, H tứ giác.
2. HS : Chuẩn bị giấy kẻ ô-li.
III .Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ : 1 HS lên bảng làm bài tập: 23km2 = ... m2

2. Bài mới: Giới thiệu bài (Bằng lời)
* HĐ1 : Giới thiệu hình bình hành
- HS quan sát hình vẽ trong phần bài học của SGK rồi nhận xét hình dạng của hình,
từ đó hình thành biểu tợng về hình bình hành. GV giới thiệu đây là hình bình hành.


* HĐ2 : Đặc điểm của hình bình hành.
- Yêu cầu HS quan sát hình bình hành ABCD trong sgk trang 102.
- Tìm các cạnh song song với nhau trong hình bình hành ABCD? ( HS trả lời)
+Yêu cầu HS dùng thớc thẳng để đo độ dài của các cạnh hình bình hành.
+ GV giới thiệu cạnh đối diện .
- Trong hình bình hành các cặp cạnh đối diện nh thế nào với nhau?
- HS tìm trong thực tế các đồ vật có mặt là hình bình hành
- HS nhận dạng một số hình vẽ trên bảng phụ. ( HS trả lời)
*HĐ3 : Luyện tập, thực hành .
a) Bài 1 (Tr102, SGK T 4):
- Yêu cầu học sinh quan sát các hình trong bài tập và chỉ rõ đâu là hình bình hành?
- HÃy nêu tên các hình bình hành ? vì sao em biết ? (HS trả lời, HS khác)
KL: Củng cố kĩ năng nhận biết hình bình hành.
b)Bài 2 (Tr102, SGK T 4):
- GVvẽ lên bảng hình tứ giác ABCD và hình bình hành MNPQ
- GV chỉ hình và giới thiệu các cặp cạnh đối diện của hình tứ giác và hình bình hành .
- Hình nào có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau?
KL : Củng cố kĩ năng nhận biết các đặc điểm của hình bình hành .
3/ Củng cố, dặn dò:
- 1 HS nhắc lại đặc điểm của hình bình hành .
- Nhận xét chung tiết học, dặn HS về nhà làm bài tập .
Tiếng Anh
GV bôn môn soạn và dạy
(2 tiết)

------------------------------------------------------------mĩ tht
Chủ đề: VŨ ĐIỆU CỦA SẮC MÀU
(Bi chiỊu)
I. MỤC TIÊU
- Biết cách lắng nghe và vận động theo giai điệụ của âm nhạc, chuyển âm thành và
giai điệu thành những đường nét và màu sắc biểu cảm trên giấy
- Nhận ra được các hịa sắc màu nóng lạnh, tương phản, đậm nhạt trong bức vẽ theo
nhạc. HSKT vẽ được hình ảnh biểu cảm đơn giản.
- Từ đường nét, màu sắc trong bức tranh vẽ theo nhạc, cảm nhận và tưởng tượng
được những hình ảnh có ý nghĩa
- Phát triển được trí tưởng tượng và sáng tạo trong q trình tạo ra bức tranh biểu cảm
mới
- Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn
TIẾT 1
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHƯC
- Phương pháp: Có thể vận dụng quy trình
+ Xây dựng cốt truyện
+ Tạo hình ba chiều – Tiệp cần theo chủ đề
+ Tạo hình con rối – Nghệ thuật biểu diễn
- Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
III. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN
- GV: SGK
- HS: SGK, màu chì, tẩy, giấy vẽ


IV. CÁC HOẠT ĐỘNG – HỌC CHỦ YẾU
A. Ôn bài cũ
- 2 HS nối tiếp nhau TLCH và bổ sung.
+ Trong tranh vẽ về những gì ?
- GV, cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương

GV tóm tắt
- Để làm rõ cảm xúc của nhân vật được vẽ, nhấn mạnh các nét vẽ của bài
- Màu sắc trong tranh biểu cảm được cách vẽ thoải mái, tự do,...; có thể sử
dụng màu đậm, nhạt, sáng, tối rõ ràng và sắc màu tương phản để biểu cảm về hình
khối, màu sắc trên bài vẽ theo ý thích
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Theo mục đích yêu cầu của tiết học.
- Quan sát hình trong sách học MT và n/x
2. Hướng dẫn tìm hiểu.
HS mở SGK đọc mục tiêu của toàn bài. GV nêu yêu cầu thêm.
Quan sát hình trong sách học MT và TLCH SGK và câu hỏi cô chọn:
?- Các con nhận ra đường nét nào trong tranh SGK? thẳng, xiên, cong, gấp khúc.....
- HS quan sát hình SGK thảo luận và chỉ ra các nét trong tranh
?- Các bài đã thể hiện được đặc điểm của đường nét vẽ chưa?
vẽ rõ đường nét sự vật đang hoạt động khác nhau.
2/ Hướng dẫn thực hiện
? - Các em thể hiện bằng chất liệu gì? + Vẽ bằng sáp màu
? - Màu sắc trong các sản phẩm như thế nào?
+ Màu sắc tươi sáng rõ nd tranh, ý tưởng độc đáo, bố cục sinh động
* GV tóm tắt:+ Nét xiên, nét ngang, nét khuyết, đường gấp khúc, nét soắn.... tạo kho
hình ảnh chuẩn bị cho thực hành
+ Nét dọc, nét cong, nét lượn sóng, vẽ nhiều hình thức vẽ, xé dán, nặn,.chất liệu Đánh giá giờ học, tuyên dương học sinh tích cực, động viên, khuyến khích học sinh
chưa hồn thành
Gần hết giờ...Gợi ý các học sinh cùng tham gia n/x giờ học .
DẶN DÒ: Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài sau
------------------------------------------------------------------Thứ Năm ngày 09 tháng 01 năm 2020
Toán
Diện tích hình bình hành
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách tính diện tích hình bình hành.

- Bài tập 1,3. HSKT lm c 1BT.
II. Đồ dùng dạy học
1. GV: Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng nh hình vẽ trong sgk.
2. HS: Giấy kẻ ô - vuông, thớc kẻ, ê-ke và kéo.
III : Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ : 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi:Hình bình hành có đặc điểm gì?
2. Bài mới: Giới thiệu bài
* HĐ1 : Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành


- GV vẽ trên bảng hình bình hành ABCD; vẽ AH vuông góc với DC và giới thiệu DC
là đáy của hình bình hành; độ dài AH là chiều cao của hình bình hành.
+ HÃy tính diện tích hình bình hành ABCDđà cho.
- GV yêu cầu HS kẻ đờng cao AH của hình bình hành sau đó cắt phần tam giác ADH
và ghép lại nh hình vẽ trong sgk để đợc hình chữ nhật ABIH
- Yêu cầu HS nhận xét diện tích hình chữ nhật và hình bình hành vừa tạo thành
- HS nhận xét mối quan hệ giữa các yếu tố của 2 hình
- HS rút ra công thức tính diện tích hình bình hành. HS nhắc lại.
S= a x h
* HĐ2: Luyện tập,Thực hành .
a) Bài 1 (Tr104, T4)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? HS tự làm bài. (GVgiúp HS những HS cha hiểu
bài,)
- HS báo cáo kết quả của mình trớc lớp, HS cả líp theo dâi nhËn xÐt.
*KL: Cđng cè kiÕn thøc tÝnh diện tích hình bình hành
*KL: Củng cố kiến thức tính diện tích hình bình hành
c) Bài3 a: HS đọc YC của bài trớc lớp ( cả lớp đọc thầm )
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập (GV giúp đỡ HS còn lúng túng)
* KL: Củng cố kĩ năng giải toán về tìm diện tích hình bình hành.
3/ Củng cố, dặn dò .

- 1HS nhắc lại công thức tính diện tích hình bình hành.
- Nhận xét chung tiết học, dặn về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng mở bài
trong bài văn miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu
- Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật.
- Viết đợc đoạn mở bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đà học.
- Yêu quí đồ vật. HSKT tr li c 1cõu hi.
II.Đồ dùng dạy học
-Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài (trực tiếp và gián tiếp)
trong bài văn miêu tả đồ vật.
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: Trong bài văn miêu tả đồ vật có mấy cách mở bài ?
2. Bài mới: Giới thiệu bài:(bằng lời)
* HĐ1: Hớng dẫn HS luyện tập
Bài 1
- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài tập (cả lớp đọc thầm )
- HS thảo luận nhóm đôi tìm điểm giống nhau và điểm khác nhau của các đoạn mở
bài.
* KL: Điểm giống nhau: Các đoạn mở bài trên đều có mục đích giới thiệu đồ vật
cần tả là chiếc cặp.
Điểm khác nhau: Đoạn a ,b (mở bài trực tiếp): Giới thiệu ngay đồ vật cần tả.
Đoạn c (mở bài gián tiếp): Nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả.
1 HS nhắc lại.
*KL: Củng cố kiến thức về 2 cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật.
Bài 2: 1 HS đọc thông tin yêu cầu của bài tập (cả lớp đọc thầm)
- GV nhắc HS: bài này yêu cầu các em chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái
bàn học của em. Em phải viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau cho bài văn.



- HS làm cá nhân vào vở nháp. HS tiếp nối nhau đọc bài viết (mỗi HS đọc cả 2 kiểu
mở bài)
3 - Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học, v yêu cầu những HS viết bài cha đạt về nhà hoàn chỉnh 2
đoạn văn, viết lại vào vở
--------------------------------Thể dục
GV bộ môn soạn và dạy (1 tiết)
Luyện từ và câu
Mở Rộng Vốn Từ: Tài năng
I - Mục đích yêu cầu
- Biết thêm một số từ ngữ (Kể cả tục ngữ, từ Hán việt) nói về tài năng của con ng êi;
biÕt xÕp c¸c tõ H¸n ViƯt (cã tiÕng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đÃ
xếp (bài tập 1, BT2); hiểu ý nghĩa cõu tục ngữ ca ngợi tài trí con ngời (BT3, BT4).
HSKT lm 1BT.
II - Đồ dùng dạy học
1. GV: - 8 tờ giấy phiếu khổ to kẻ bảng phân loại từ ở bài tập 1(HĐ1)
2. HS: VBT TV4, SGK TV4
III - Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: Nêu ý nghĩa của chủ ngữ? chủ ngữ do từ loại nào tạo thành ?
2. Bài mới: Giới thiệu bài
* HĐ1: Hớng dẫn hs làm bài tập
a) Bài tập 1:
1 HS đọc thông tin nội dung BT1( đọc cả mẫu )
- HS thảo luËn nhãm 4 HS chia nhanh c¸c tõ cã tiÕng tài vào 2 nhóm , GV phát phiếu
cho các nhóm làm bài .
- Đại diện nhóm thi trình bày kết quả
- Trọng tài và GV nhận xét, chốt lời giải đúng
KL: Củng cố kĩ năng tìm từ
b) Bài 2:

- GV nêu yêu cầu của bài tập
- Mỗi hs tự đặt một câu với một trong các từ ở bài tập 1.
- 3 HS lên bảng viết câu văn của mình, HS tiếp nối nhau đọc nhanh câu của mình
- GV nhận xét, KL: Củng cố kĩ năng đặt câu.
c) Bài 3 :
- 1 HS đọc thông tin YC của bài, cả lớp đọc thầm .
- GV gợi ý HS cách làm: Tìm nghĩa bóng của các câu tục ngữ .
- HS làm bài cá nhân, ( GV giúp đỡ HS)
d) Bài 4:
- GVgiúp HS hiểu nghĩa bóng của từng câu tục ngữ
- HS tiếp nối nhau nói câu tục ngữ mình thích, giải thích lí do,YC một số HS nêu một
số trờng hợp sử dụng các câu tục ngữ đó
3/ Củng cố, dặn dò
- Nhận xét chung tiết học .
-Yêu cầu HS về nhà HTL 3 câu tục ngữ .
--------------------------------------------------Địa lí
Thành phố Hải phòng


I. Mục tiêu
- Nêu đợc một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng:
+ Vị trí: ven biển, bên bờ sông Cấm.
+ Thành phố cảng, trung tâm công ngiệp đóng tàu, trung tâm du lịch, ...
- Chỉ đợc Hải Phòng trên bản đồ (lợc đồ). HSKT tr li được 1câu hỏi.
- GV më réng: KĨ mét sè ®iỊu kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển, một
trung tâm du lịch lớn của nớc ta.
II. Chuẩn bị
1. GV: Bản đồ VN
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
* Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học

* HĐ 1: Hải Phòng - Thành phố cảng
- GV treo bản đồ VN.
- Yêu cầu HS làm việc cặp đôi, đọc sách giáo khoa, quan sát lợc đồ để hoàn thành
bảng sau:
Thành phố Hải Phòng
Vị trí ở phía ........................ ĐBBB
Phía bắc giáp
với .......................................................................................................................
Phía Nam giáp
với .................... ................................................................................................
Phía Tây giáp
với ........................ ..............................................................................................
Phía Đông giáp
với .................... ...............................................................................................
Các loại hình giao
thông .................. .........................................................................................
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét, bổ sung.
* GV KL: Nằm ở phía Đông Bắc vùng ĐBBB, Hải Phòng nối với nhiều tỉnh thành
bằng nhiều loại hình giao thông. Đặc biệt nhờ có phía Đông sát biển, Hải Phòng
có điều kiện để phát triển giao thông đờng biển là cửa ngõ ra biển của đồng bằng
Bắc Bộ.
- GV yêu cầu HS tiếp tuch đọc SGK và thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi:
? Nêu một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển?
? Mô ta hoạt động của cảng Hải Phòng?
- HS thảo luận, trả lời câu hỏi.
* HĐ 2: Đóng tàu - Nghành công nghiệp quan trọng của Hải Phòng
- GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi sau:
? Công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng chiếm một vị trí nh thế nào?
? HÃy kể tên một số nhà máy đóng tàu ở Hải Phòng?
? Công việc chính của các nhà máy đóng tàu đó là gi?

? Các sản phẩm của nghành đóng tàu là gi?
- HS trả lời các câu hỏi. Gv nhận xét chung.
* HĐ 3: Hải Phòng - Trung tâm du lịch
- Yêu cầu HS dựa vào SGK, trả lời câu hỏi:
? Hải Phòng có những điều kiện gì để trở thành một trung tâm du lịch?
? Cửa biển Bạch Đằng ở Hải Phòng gắn với sự kiện lịch sử gì?
? Nơi nào ở Hải Phòng đợc công nhận là khu dự trữ sinh quyển của thế giới?
- HS trả lời các câu hỏi, GV nhân xét chung và KL nh SGK LS&§L.


3/ Củng cố, dặn dò

Nhận xét giờ hc
-------------------------------------------------------------------------------------------Thứ Sáu ngày 10 tháng 01 năm 2020
Toán
Luyện tập

I - Mục tiêu
Giúp học sinh: - Nhận biết đặc điểm của hình bình hành.
- Tính đợc diện tích, chu vi của hình bình hành.
- Bài tập 1,2,3a. HSKT lm c bi1.
II - Đồ dùng dạy học
1. GV: SGK
2. HS: SGKT4
III - Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ :1HS nêu qui tắc tính diện tích của hình bình hành.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
* HĐ1: Hớng dẫn luyện tập
a) Bài 1(Tr 104, T4)
- GV vẽ bảng hình chữ nhật ABCD, hình bình hành EGHK và hình tứ giác MNPQ

YC 3 HS lên bảng chỉ và gọi tên các cặp cạnh đối diện của từng hình (Mỗi HS một
hình )
GV hỏi thêm
- Những hình nào có các cặp đối diện song song và bằng nhau?
- Hình CN cũng là HBH theo em đúng hay sai? vì sao?( HS trả lời)
KL: Củng cố kiến thức phân biệt hình bình hành với các hình đà học
b) Bài 2 (Tr105, T4)
-Yêu cầu HS đọc thầm bài 2 và suy nghĩ cách làm, 1 HS nêu cách làm và nhắc lại, 1
HS lên bảng làm trên bảng phụ, HS cả lớp làm vào vở nháp (GV giúp đỡ HS cßn lóng
tóng)
KL: Cđng cè kiÕn thøc tÝnh diƯn tÝch hình bình hành .
c) Bài 3a (Tr 105, T4)
- GV vẽ hình bình hành lên bảng, giới thiệu cạnh của hình bình hành lần lợt là a, b
rồi hớng dẫn HS viết công thức tính chu vi hình bình hành
P = ( a+b ) x 2
- 2 HS nhắc lại công thức (diễn đạt thành lời)
- 2 HS lên bảng áp dụng công thức tính chu vi hình bình hành a, b .Cả lớp làm vào vở
nháp.
- 1HS nhắc lại công thức tính chu vi hình bình hành và so sánh với cách tính chu vi
hình chữ nhật?
3 - Củng cố, dặn dò
- Nhận xét chung tiết học
---------------------------------------Khoa học
Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bÃo
I Mục tiêu:
Sau bài học HS biết:
- Nêu đợc một số tác hại của bÃo: thiệt hại về ngời và của.
- Nêu cách phòng chống: Theo dõi bản tin thời tiết; Cắt điện, tàu thuyền không ra
khơi; Đến nơi Trú ẩn an toàn. HSKT tr li c 1cõu hi.
II Đồ dùng dạy học



1. GV: H×nh minh häa trang 76,77 sgk
2. HS: SGK KH
III Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ :
- 1HS lên bảng mô tả thí nghiệm giải thích tại sao có gió?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
* Gới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp bằng lời
*HĐ1: Tìm hiểu về một số cấp gió
a) Mục tiêu: Phân biệt gió nhẹ, gió khá mạnh, gió tp, gió dữ .
b) Cách tiến hành : 2 HS nối tiếp nhau đọc mục bạn cần biết trang 76 sgk
- Em thờng nghe thấy các cấp độ của gió khi nào?
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và đọc các thông tin trong SGK trang 76 thảo luận
nhóm 4 để hoàn thµnh phiÕu häc tËp sau: (néi dung phiÕu: trang 140 SGV )
+KL: Giã cã khi thỉi m¹nh, cã khi thỉi yếu, gió càng lớn càng gây tác hại cho con
ngời. (HS: rút ra kết luận) (HS khác nhắc lại).
* HĐ2: Thiệt hại do bÃo gây ra và cách phòng chống bÃo
a) M ục tiêu : Nói về những thiệt hại do dông, bÃo gây ra và cách phồng chống bÃo.
b) Cách tiến hành
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 5, 6 và đọc thầm mục bạn cần biết trang 77 sgk thảo
luận nhóm 4 trả lời câu hỏi sau:
- HÃy nêu những dấu hiệu khi trời có giông? ( HS trả lời)
- Nêu những dấu hiệu đặc trng của bÃo?
- Tác hại do bÃo gây ra?
- Nêu một số cách phòng chống bÃo mà em biết ? (GVgiúp đỡ các nhóm gặp khó
khăn)
KL: Các hiện tợng giông, bÃo gây thiệt hại rất nhiều về nhà cửa, .... chúng ta cần
phải đề phòng tai nạn do bÃo gây ra. (2 HS nhắc lại )

* HĐ3 : Trò chơi ghép chữ vào hình
a) Mục tiêu : Củng cố hiểu biết của HS về các cấp độ của gió : gió nhẹ, gió khá
mạnh, gió to, gió giữ.
b) Cách tiến hành: GV phô tô 4 hình minh họa các cấp của gió trang 76 SGK, viết
lời ghi chú vào các tấm phiếu rời, các nhóm HS thi nhau gắn chữ vào hình cho phù
hợp, nhóm nào làm nhanh và đúng là thắng cuộc.
3/ Củng cố, dặn dò
- Từ cấp gió nào trở lên sẽ gây hại ngời và của ? ( HS trả lời )
- Nhận xét chung tiết học .
- Dặn HS không đi ra ngoài khi có gió, giông, bÃo .
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật
I. Mục đích yêu cầu
- Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ
vật.
- Viết đợc đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả ®å vËt.
- Thùc hµnh viÕt kÕt bµi më réng cho một bài văn miêu tả đồ vật.
- Yêu quí đồ vËt . HSKT trả lời được 1câu hỏi.
II- §å dïng d¹y häc


1. GV: Bút dạ, một số tờ giấy trắng để hs làm BT2
2. HS: VBT TV4, SGK TV4
III - Các hoạt động dạy học .
1. Bài cũ : Có mấy cách kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật?( HS K- G trả lời)
2. Bài mới : Giới thiệu bài
* HĐ1: Hớng dẫn hs luyện tập.
a) Bài 1: HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập 1, cả lớp theo dõi SGK
- HS đọc thầm bài cái nón, suy nghĩ, làm việc cá nhân.
- HS phát biểu ý kiến . Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý đúng .

KL: Củng cố kiến thức về hai cách kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật
b) Bài 2: 1HS đọc 3 đề bài.Cả lớp đọc thầm
- HS chọn đề tài .
- HS làm vào vở. GVphát bút dạ và giấy trắng cho 3 HS.
- HS tiếp nối nhau đọc bài viết GVnhận xét.
- Những HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp, đọc đoạn kết bài đà viết.
- Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn viết kiểu bài mở rộng hay nhất .
3 - Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu những HS viết đoạn kết bài cha đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn viết.
Kĩ thuật
Lợi ích của việc trồng rau, hoa
I Mục tiêu:
- Biết đợc một số lợi ích của việc trồng rau, hoa.
- Biết liên hệ thực tiễn về lợi Ých cđa viƯc trång rau, hoa. HSKT trả lời 1câu hi.
*Giáo dục sử dụng năng lợng tiết kiệm: - Cây xanh cân bằng không khí giúp giảm
thiểu việc dùng năng lợng làm sạch không khí trong môi trờng sống
- Cây cung cấp chất đốt,giảm tiêu thụ điện dùng đẻ đun nấu.
II Đồ dùng dạy học:
GV,HS: Một số loại cây rau, hoa; tranh minh häa lỵi Ých cđa viƯc trång rau, hoa,
III Các hoạt động dạy học:
1/Bài cũ:
2/Bài mới: Giới thiệu bài.
* HĐ1: Lợi ích của việc trồng rau, hoa.
- HS trao đổi nhóm đôi, quan sát tranh hình 1, 2, dựa vào thực tế trả lời các câu hỏi
sau:
+ Nêu ích lợi của việc trồng rau?
+ Gia đình em thờng dùng những loại rau nào làm thức ăn?
+ Rau còn đợc dùng để làm gì?
- Đại diện nhóm trình bày kết quả; các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- GV nhận xét kết luận.
* HĐ2: Điều kiện phát triển cây rau, hoa ë níc ta.
- HS th¶o ln nhãm 4 đọc thông tin SGK và dựa vào thực tế trả lời các câu hỏi sau:
+ Nêu đặc điểm khí hậu nớc ta? Điều kiện thiên nhiên khí hậu,...có thuận lợi gì cho
việc trồng rau, hoa?
+ Địa phơng em thờng trồng những loại rau, hoa nào?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả; các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét kết luận.
3/Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung tiÕt häc.
- HS vỊ nhµ häc bµi vµ chn bị trớc bài sau.
-----------------------------------------


SINH HOạT TUầN 19
I MC TIấU: Giỳp hc sinh:
- T chức đánh giá, nhận xét các việc thực hiện các hoạt động, nề nếp của lớp trong
tuần.
- Bình chọn nêu gương bạn có nhiều việc làm tốt để tạo khơng khí thi đua, giúp đỡ
nhau trong học tập và thực hiện các nề nếp của lớp, của Liên đội và của nhà trường.
- Biết các kế hoạch hoạt động tuần sau để có mục tiêu phấn đấu của bản thân.
- Tạo khơng khí vui tươi, thoải mái cho các em sau một tuần học. HSKT cùng tham
gia.
II CHUẨN BỊ
- HS: Lớp trưởng, tổ trưởng chuẩn bị sổ tổng hợp theo dõi trong tuần
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HĐ 1: Khởi động: Lớp trưởng nêu nội dung chính của buổi sinh hoạt lớp.
Lớp phó văn thể tổ chức cho lớp vui văn nghệ: Hát tập thể, múa các bài sân trường,
đọc thơ...
HĐ 2: Tổ chức đánh giá, nhận xét các việc thực hiện các hoạt động, nề nếp của lớp

trong tuần. Lớp trưởng điều khiển theo các bước:
+ Tổ trưởng báo cáo kết quả theo dõi hoạt động của tổ mình. Bao gồm: Chuyên cần,
Đồng phục, xếp hàng, SH 15 phút, TD giữa giờ, BVCC, vệ sinh, chuẩn bị bài và việc
học trên lớp...
+ Các tổ Bình chọn nêu gương bạn có nhiều việc làm tốt để tạo khơng khí thi đua,
giúp đỡ nhau trong học tập và thực hiện các nề nếp của lớp, của Liên đội và của nhà
trường.
+ Nhắc nhở những bạn còn vi phạm và tự hứa cách khắc phục.
HĐ 3: GVCN thông báo các kế hoạch hoạt động tuần sau
- Chấn chỉnh nề nếp, thực hiện đúng theo quy định của lớp của trường.
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm .
- Tham gia tích cực các hoạt động do nhà trường, Đội đề ra ..
- Vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
HĐ 4: Lớp phó văn thể tổ chức chơi trò chơi
- GV nhận xét buổi sinh hoạt lớp .
- Dặn về thực hiện tốt lịch học chuẩn bị cho tuần sau
-----------------------------------


Thứ Năm ngày 9 tháng 1 năm 2020
ấ SSAA A CâU LạC B -TV (Buổi chiều)
HOạT NG NGOàI GI Chào cờ KHI 1 2 3 4 5
Thứ Năm ngày 9 tháng 1 năm 2020
Nớc ta cuối thời Trần Nớc ta cuối thời Trần
ấ SSAA A CâU LạC B -TV
HOạT NG NGOµI GIỜ Chµo cê KHỐI 1 2 3 4 5 Củng cố kiến thức tính diện
tích hình bình hành Củng cố kiến thức tính diện tích hình bình hành
Chào cờ chiều ề ề ề ề Sinh hoạt tập thể TuầN TUầN Thứ T, ngày

Buổi chiều Buổi chiều Buổi chiều Buổi chiều Buổi chiều Buổi chiều

Thứ Năm ngày 9 tháng 1 năm 2020
Nớc ta cuối thời Trần Nớc ta cuối thời Trần
ấ SSAA A CâU LạC B -TV
HOạT NG NGOàI GI Chµo cê KHỐI 1 2 3 4 5 Cđng cè kiến thức tính diện
tích hình bình hành Củng cố kiến thức tính diện tích hình bình hành
Chào cờ chiều ề ề ề ề Sinh hoạt tập thể TuầN TUầN Thứ T, ngµy

Bi chiỊu Bi chiỊu Bi chiỊu Bi chiỊu Bi chiỊu
Níc ta ci thêi TrÇn Níc ta ci thêi TrÇn

Bi chiều sáng tra tối ỏ
Nớc ta cuối thời Trần Nớc ta ci thêi TrÇn
Níc ta ci thêi TrÇn Níc ta ci thêi TrÇn

Tn 19 - bi 2
NĂM HỌC 2019 - 2020

(Từ ngày 06/01/2020 đến ngày 10/01/2020)
Th
Tit
Tit
Mụn hc
Tờn bi dy
PPCT
Hai
1 CLB Toán
19
Giáo án soạn riêng
06/01
2 CLB Toán

19
Giáo án soạn riêng
3 CLB Toán
19
Giáo án soạn riêng
4

Ghi
chú



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×