Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Bai 17 Bai tap van dung dinh luat Jun Lenxo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.72 KB, 14 trang )

Website: />

KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1. Phát biểu định luật jun-len-xơ . Viết hệ thức của định luật ?
Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dịng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình
phương cường độ dịng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện
chạy qua.

Hệ thức của định luật

Q = I2Rt

+ I là cường độ dịng điện (A)
Trong đó:

+ R là điện trở (Ω)
+ t là thời gian (s)
+ Q là nhiệt lượng (J)


Câu 2. Định luật Jun – Lenxơ cho biết điện năng chuyển hóa
thành:
A. Cơ năng

B. Năng lượng ánh sáng

C. Hóa năng

D. Nhiệt năng



Tiết 20.

BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT
JUN – LENXƠ

Các công thức cần nhớ để giải chung đối với dạng bài tập
về định luật Jun - Len xơ ?
Qi = cm (t2 – t1)

Q = I2 .R.t

Q = U.I.t

Q=P.t


Bài 1. Một điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80 Ω và
cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I = 2,5A.
a. Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1s.
b. Dùng bếp điện trên để đun sơi 1,5l nước có nhiệt độ ban đầu là
250C thì thời gian đun nước là 20 phút. Coi nhiệt lượng để đun nước
là có ích, tính hiệu suất của bếp. Cho biết C nước là 4200J/kg.K
c. Mỗi ngày sử dụng điện này 3
giờ. Tính tiền phải trả cho việc sử
dụng bếp điện đó trong 30 ngày, nếu
giá 1kW là 1500đ

R = 80Ω ; I = 2,5A.



Tóm tắt
R=80Ω;
I=2,5A;
t0=1s;
m=1,5kg

Hướng dẫn giải
a. Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong một giây: Q0 = I2Rt0
b. Tính hiệu suất của bếp:
+ Nhiệt lượng cần để đun sôi nước: Qich = cm(t02- t01)

t01=250C;

+ Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra:

t02=1000C;

+ Hiệu suất của bếp:

t1=20ph=1200s;
c=4200J/kg.K;
a. Q0= ?
b. H = ?
c. Tiền = ?

Q tp = I2Rt1

H = Qich.100%/ Qtp

c. Tính tiền điện phải trả:

+ Điện năng mà bếp tiêu thụ trong 30 ngày: A = Pt
+ Số tiền phải trả là: A .1500


Bài giải
a. Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong một giây:
Q
0 = I2Rt = (2,5)2.80.1 = 500J = 0,5(kJ)
b. Tính hiệu suất của bếp:
+ Nhiệt lượng cần để đun sôi nước:
Qich= cm(t02- t01) =4200.1,5( 100-25)= 472500(J)
+ Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra:
Qtp = I2Rt1 = (2,5)2.80.1200 = 600000 (J)
+ Hiệu suất của bếp:
H = (Qich/ Qtp).100% = (472500/600000 ).100% = 78,75%
c. Tính tiền điện phải trả:
+ Điện năng mà bếp tiêu thụ trong 30 ngày:

A = Pt = 0,5.90 = 45(kW.h)

+ Số tiền phải trả là: A .1500 = 45 . 1500 = 67500 đ


Bài 2. Một ấm điện có ghi 220V –
1000W được sử dụng với hiệu điện
thế 220V để đun 2 l nước từ nhiệt
độ ban đầu 200C. Hiệu suất của
bếp là 90%, trong đó nhiết lượng
cung cấp để đun sơi nước được coi
là có ích.

a. Tính nhiệt lượng cần cung cấp
để đun sơi lượng nước trên.
b. Tính nhiệt lượng mà ấm điện
đã tỏa ra.
c. Tính thời gian nước sơi.

ấm điện 220V - 1000W


Tóm tắt
P = 1000W;
U=220V
m=2kg
t01= 200C;
t02=1000C;
H= 90%;
c=4200J/kg.K
a. Qi = ?
b. Qtp = ?
c. t = ?

Hướng dẫn giải
a. Nhiệt lượng cần để đun sôi 2l nước:
Qich= c m (t02 – t01)
b. Nhiệt lượng mà ấm đã tỏa ra là:
H = Qich . 100%/Qtp.
c. Thời gian đun sôi nước là:
Qtp = P.t



Tóm tắt
P = 1000W;
U=220V
m=2kg
t01= 200C;
t02=1000C;
H= 90%;
c=4200J/kg.K
a. Qi = ?
b. Qtp = ?
c. t = ?

Bài giải
a. Nhiệt lượng cần để đun sôi 2l nước:
Qi = cm(t02 – t01) = 4200.2.(100-20) = 672000(J)
b. Nhiệt lượng mà ấm đã tỏa ra là:
H = Qi .100%/Qtp => Qtp = Qi100/90
= 672000.100/90 ≈746700(J)
c. Thời gian đun sôi nước là:

Qtp = P.t => t = Qtp / P = 746700/1000 ≈ 747(s)


Bài 3. Đường dây dẫn từ mạng điện chung tới
một gia đình có chiều dài tổng cộng là 40m và
có lõi bằng đồng với tiết diện là 0.5mm2.
HĐT ở cuối đường dây (tại nhà) là 220V. Gia
đình này sử dụng các dụng cụ điện có tổng
cơng suất là 165W trung bình 3 giờ mỗi ngày.
Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10- 8 Ωm.


40m

a. Tính R của tồn bộ đường dây dẫn từ
mạng chung tới gia đình.
b. Tính I khi sử dụng cơng suất đã cho trên
c. Tính Q trên dây này trong 30 ngày theo
đơn vị kWh.

P = 165W

220V


Bài giải

Tóm tắt
l = 40m
S = 0,5mm2
= 0,5.10-6m2
U = 220V
P = 165W
t = 324000s
8

 1,7.10 m
a. R = ?
b. I = ?
c. Q = ? kWh


a. Điện trở của toàn bộ đường dây từ mạng điện chung
đến nhà là :
l
40
8
R  1,7.10
1,36
6
S
0,5.10

b. Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là:
P = UI => I = P/U = 165/220 = 0,75 (A)
c. Nhiệt lượng tỏa ra trên đường dây là:
Q = I2Rt = (0,75)2.1,36.324000
= 247860J = 0,06885 kW.h ≈ 0.07kW.h


HNG DN V NH

- Về nhà xem kỹ lại bài giải.
- Làm bài tập 16-17 trang 23-24 SBT
- Làm trớc mẫu báo cáo thực hành và trả lời câu hỏi
(phần 1) trang 5O SGK




×