Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Giao an Tuan 8 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.63 KB, 35 trang )

Tuần 8
Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2017
Sáng
Chào cờ
Nhận xét tuần 7
Triển khai kế hoạch tuần 8

Tập đọc
KÌ DIỆU RỪNG XANH
(Theo Nguyễn Phan Hách)
A/ Mục tiêu
1)Đọc trơi chảy tồn bài
-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, nhấn giọng ở từ ngữ miêu tả
vẻ đẹp rất lạ, những tình tiết bất ngờ, thú vị của cảnh vật trong rừng, sự ngưỡng
mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng.
2)Hiểu các từ ngữ trong bài văn.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác
giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng.
- Hiểu ý nghĩa của bài: ca ngợi rừng xanh mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm
hạnh phúc cho con người.
3)Giáo dục HS biết bảo vệ rừng.
B/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh, ảnh về vẻ đẹp của rừng.
C- Các PP & KT dạy học
- Trao đổi, thảo luận.
- Động não /Tự bộc lộ.
- Đọc sáng tạo.
D/ Các hoạt động dạy – học
I - Ổn định tổ chức
- Lớp trưởng BC sĩ số và bắt bài hát
II - Kiểm tra bài cũ


H: Tìm hình ảnh đẹp trong bài thơ thể Câu thơ: “Chỉ có tiếng đàn ngân nga
hiện sự gắng bó giữa con người với … sơng Đà” thể hiện gắn bó hồ
thiên nhiên.
quyện giữa con người với thiên nhiên.
H: Hình ảnh “Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa -Nói lên sức mạnh “Dời non lấp
cao nguyên nói lên sức mạnh của con biển” của con người có thể làm nên
người như thế nào?
những điều bất ngờ, kì diệu.
-GV nhận xét chung kết quả kiểm tra
bài.
III- Bài mới
-HS lắng nghe.
1) Giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ
được theo chân nhà văn Nguyễn Phan
Hách đi thăm rừng xanh. Trong rừng có
những gì đẹp? Các con thú ra sao? Cây


cối thế nào? Tất cả các câu hỏi đó sẽ
được thể hiện qua bài “ kì diệu rừng
xanh”.
- HS đọc bài.
2) Luyện đọc:
-Cả lớp đọc thầm.
HĐ1: Gọi một HS đọc bài.
-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn.
-HS đọc đoạn nối tiếp.
HĐ2: GV chia đoạn: 3 đoạn.
-HS luyện đọc từ ngữ.
- HS đọc nối tiếp.

- Luyện đọc các từ ngữ: loanh quanh, - Một HS đọc chú giải.
lúp xúp, sặc sỡ, mải miết…
- Cả lớp theo dõi.
- Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
HĐ3: GV đọc diễn cảm toàn bài.
- Một HS đọc thành tiếng, lớp đọc
3) Tìm hiểu bài:
thầm.
-Cho HS đọc đoạn 1.
- Nhìn cây nấm rừng mọc suốt dọc lối
H: Những cây nấm rừng đã khiến cho đi, tác giả nghĩ đó như một thành phố
tác giả có những liên tưởng thú vị gì ? nấm. Mỗi chiếc nấm như một tồ kiến
trúc. Tác giả nghĩ mình như người
khổng lồ lạc vào kinh đô của một
vương quốc tí hon với những đền đài,
miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới
chân.
H: Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh - Cảnh vật trong rừng trở nên đẹp
vật đẹp thêm như thế nào
thêm, vẻ đẹp lảng mạn thần bí của
truyện cổ tích.
- Cho HS đọc đoạn 2, 3.
- Một HS đọc to, lớp đọc thầm.
H: Những muông thú trong rừng được - Những con thú được miêu tả:
miêu tả như thế nào?
*Những con vượn bạc má ôm con
gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp.
*Những con mang vàng đang ăn cỏ
non, những chiếc chân vàng giẫm lên
thảm lá vàng.

-Làm cho cảnh rừng trở nên sống
động, đầy bất ngờ và những điều kì
thú.
-Vì có sự hồ quyện của rất nhiều
màu vàng trong một không gian rộng
lớn: Thảm lá vàng dưới gốc, lá vàng
trên cây. Những con mang lẫn vào sắc
- Hãy nói cảm nghỉ của em khi đọc vàng của lá khộp, sắc nắng cũng rực
đoạn văn trên?
vàng nơi nơi.
(GV gợi ý để HS cảm nhận được vẻ - HS phát biểu tự do.
đẹp kì thú của rừng, thấy được tình
cảm của tác giả đối với vẻ đẹp của
rừng. Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp - Chú ý lắng nghe để cảm thụ được
của thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý


thức bảo vệ rừng)
4) Luyện đọc diễn cảm:
- GVhướng dẫn HS đọc.
- GV viết đoạn văn cần luyện đọc lên
bảng phụ và hướng dẫn HS cách đọc
- GV đọc mẫu đoạn văn 1 lần
IV- Cũng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc
bài văn
- Chuẩn bị trước bài: Trước cổng trời

nội dung từ đó có ý thức bảo vệ rừng

-HS đọc đoạn theo hướng dẫn.
- HS đọc đoạn theo hướng dẫn.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.

Chính tả (Nghe – viết)
KÌ DIỆU RỪNG XANH
A/ Mục đích u cầu
- Nghe – viết đúng chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Kì diệu
rừng xanh .
- Nắm được quy tắc đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi yê , ya .
B / Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 , 3.
C- Các PP & KT dạy học
- Hỏi đáp trước lớp.
- Thảo luận nhóm.
- Luyện tập/Thực hành.
D/ Hoạt động dạy và học
I/ Kiểm tra bài cũ
02 HS lên bảng viết: viếng, nghĩa, hiền,
điều, liệu và giải thích nguyên tắc đánh dấu
thanh trên các tiếng có ngun âm đơi ia, iê.
II / Bài mới
1/ Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ viết
một đoạn bài Kì diệu rừng xanh và luyện tập
đánh dấu thanh ở các tiếng chứa ya, yê.
2 / Hướng dẫn HS nghe – viết :
-GV đọc bài chính tả trong SGK .
Hỏi : Những mn thú trong rừng được miêu
tả như thế nào ?


- 02 HS lên bảng viết viết :viếng,
nghĩa, hiền, điều, liệu và giải thích
nguyên tắc đánh dấu thanh trên các
tiếng có ngun âm đơi ia, iê.
-HS lắng nghe.

- HS theo dõi SGK và lắng nghe.
- Những con vượn bạc má ôm con
gọn ghẽ chuyền nhanh như tia
chớp. Những con chồn sóc với
chùm lơng đi to đẹp vút qua
khơng kịp đưa mắt nhìn theo …
- Hướng dẫn HS viết những từ mà HS dễ - HS viết từ khó trên giấy nháp.
viết sai: rọi xuống, trong xanh, rào rào,
chuyển động .
- GV đọc rõ từng câu cho HS viết .
- HS viết bài chính tả.


- GV đọc tồn bài cho HS sốt lỗi .
- Chấm chữa bài :
+ GV chọn chấm một số bài của HS.
+ Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm - GV
rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi
chính tả cho cả lớp .
3 / Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài tập 2 : GV treo bảng phụ .
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2 .
- Cho HS hoạt động cá nhân .

- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng .
* Bài tập 3 : GV treo bảng phụ .
- Cho HS nêu yêu cầu của bài tập 3 .
- Cho HS xem tranh minh hoạ để làm bài
tập.
- Cho HS đọc lại câu thơ, khổ thơ có chứa
vần uyên
- GV chữa bài tập ,nhận xét và chốt lại.
Hỏi: Nêu quy tắc đánh dấu thanh các tiếng
có ya , yê.
* Bài tập 4:
- Cho HS nêu tên các loài chim trong tranh .

- HS soát lỗi .
- 2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo
nhau để chấm.
- HS lắng nghe.

-1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2.
- HS hoạt động cá nhân, lên bảng
trình bày .
- HS lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu của bài tập 3.
- HS xem tranh minh hoạ và làm
bài tập .
- HS đọc lại câu thơ, khổ thơ có
chứa vần uyên.
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
-HS nêu tên các loài chim trong

tranh và nhận xét

IV / Củng cố dặn dò
-HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các -HS nêu quy tắc .
tiếng chứa các nguyên âm đôi ya , yê .
-Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.

Toán
Tiết 36 SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
A/ Mục tiêu
- Rèn HS viết số TP bằng nhau nhanh,thành thạo .
- Giúp Hs biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần TP hoặc bỏ chữ số 0
(nếu có) ở tận cùng bên phải của số TP thì giá trị của số TP không thay đổi.
B/Đồ dùng dạy học
1 – GV : Phấn màu .
2 – HS : VBT.
C- Các PP & KT dạy học
- Làm việc theo nhóm.
- Động não.
- Rèn luyện theo mẫu.
- Thực hành luyện tập.
D/Các hoạt động dạy học chủ yếu


I– Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng chữ bài 4
- Nhận xét, sửa chữa .
II – Bài mới
1– Giới thiệu bài

2– Hoạt động
*HĐ 1 : Phát hiện đặt điểm của số TP
khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần
TP hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng
bên phải ở số TP đó .
- Hướng dẫn HS chuyển đổi các Ví dụ để
rút ra nhận xét .

- HS lên bảng .
- HS nghe .
- HS nghe và mở SGK

- 9dm = 90 cm .
Mà 9dm = 0,9 m . 90cm = 0,90m .
Nên 0,9m = 0,90m .
Vậy 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9 .
- Cho HS nêu Ví dụ minh hoạ cho nhận * Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên
xét đã nêu ở trên .
phải phần TP của 1 số TP thì được 1
số TP bằng nó .
- Ví dụ: 8,75 = 8,750= 8,7500=
8,75000.
- Cho HS nêu ví dụ minh hoạ cho nhận * Nếu 1 số TP có chữ số 0 ở tận cùng
xét đã nêu ở trên .
bên phải phần TP thì khi bỏ chữ số 0
*Chú ý : Số tự nhiên được coi là số TP đó đi, ta được 1 số TP bằng nó .
đặt biệt .
- Ví dụ :12,000 =12,00 =12,0=12
*HĐ 2 : Thực hành :
Bài 1 : Nêu yêu cầu bài tập .

- Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải
- Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở phần TP để các số TP viết dưới dạng
bài tập.
gọn hơn .
a) 7,800 = 7,8 ; b) 2001,300 = 2001,3
64,9000 = 64,9 ; 35,020 = 35,02
3,0400 = 3,04 ; 100,0100 = 100,01
- Nhận xét ,sửa chữa .
- Nhận xét bài làm của các bạn
Bài 2: Cho HS làm bài vào vở rồi đổi vở - HS nêu yêu cầu đề bài.
kiểm tra
+ Thực hành làm bài tập 2
* Bài tập 3 tổ chức thành trò chơi: Đố -1 hs nêu yêu cầu bài tập đố các bạn
bạn
trong lớp – Hs TLN tổ và dành
quyền ưu tiên khi giơ tay trước.
III– Củng cố
- Nêu cách viết số TP bằng nhau ?
- HS nêu
IV– Nhận xét – dặn dò
- Nhận xét tiết học .
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
-Chuẩn bị bài sau: So sánh hai số TP


CHIÊU
Kĩ thuật
Tiết 8 NẤU CƠM (TT)
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:

 Biết cách nấu cơm.
 Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
* TKNL:
- Khi nấu cơm, luộc rau bằng bếp củi cần đun lửa vừa phải ở mức độ cần
thiết để tiết kiệm củi, ga.
- Sử dụng bếp đun đúng cách để tránh lãng phí chất đốt.
II. Thiết bị dạy và học:
-Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy và học:
1.Ổn định:
2.Bài mới:
* Giới thiệu bài: Nấu cơm là cơng việc
hằng ngày và quen thuộc đối với mọi gia
đình ở nước ta.Tiết trước chúng ta đã tìm
hiểu quy trình nấu cơm bằng bếp
đun.Hơm nay chta tiếp tục tìm hiểu náu
cơm bằng nồi cơm điện.
* HOẠT ĐỘNG 1:
- GV cho HS nhắc lại bước chuẩn bị và
cách nấu cơm bằng bếp đun
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng
*HOẠT ĐỘNG 2:
- GV y/c HS đọc nội dung mục 2 SGK
tr35-phần chuẩn bị
- Cho HS so sánh phần nấu cơm bằng bếp
đun và nấu cơm bằng nồi cơm điện giống
và khác nhau?
- Mời HS nêu
- GV quan sát, nhận xét, uốn nắn
- Tại sao khi vo gạo chúng ta không nên

chà xát mạnh?
- GV chốt lại ý đúng
*HOẠT ĐỘNG 3: (Làm việc theo nhóm)
- Cho HS quan sát H4 và đọc nội dung
nấu cơm bằng nồi cơm điện
- Trả lời 2 câu hỏi vào phiếu học tập:
+Trình bày cách nấu cơm bằng nồi cơm
điện.

- Lắng nghe

- Vài HS nhắc lại
- Lắng nghe
- HS đọc
- Trả lời
- Nhận xét

-HS quan sát và thực hiện
- Thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày
- Trả lời


- Muốn nấu cơm đạt yc chta cần chú ý
khâu nào?
- Vài HS lên thao tác
- GV chốt lại ý đúng
- Cho HS thao tác quy trình nấu cơm - Trả lời
bằng nồi cơm điện.
- GV nêu 1 số câu hỏi về ưu và nhược - Vài HS nhắc lại

điểm
3.Củng cố - Dặn dị:
- Cho HS nhắc lại quy trình
- Nhận xét
- Dặn chuẩn bị dụng cụ tiết sau

chÝnh t¶
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS:Hiểu phân biệt đúng các tiếng chứa nguyên âm đôi yê , ya .
- Rèn kĩ năng đánh dấu thanh đúng vị trí .
II/ Đồ dùng:
- Vở thực hành Tiếng Việt 5
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS viết bảng từ : mạn thuyền , - 2HS lên bảng , lớp viết bảng con.
đêm khuya
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
- Nghe, ghi vở tên bài.
- GV nêu mục tiêu cđa tiÕt häc.
2.2-Lun tËp:
* Bµi tËp 1 :
- Mêi 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- HS thảo luận cặp đôi, đại diện trình
- Cả lớp và GV nhận xét.
bày, nhận xét.

Đ/A:
Mẹ em rất thích những câu chuyện
trong chơng trình kể chuyện đêm
khuya . Vài lần nghe xong chuyện , mẹ
em rất xúc động , trằn trọc mÃi . Em
còn nhớ có lần sau khi nghe , mẹ em
*Bài tập 2
còn rì rầm trao đổi với bố mÃi về nội
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
dung câu chuyện.
- Cho HS làm vào nháp. Sau đó đổi - 1 HS nêu yêu cầu.
nháp chấm chéo.
- HS làm vào vở. Sau đó đổi nháp
- Cả lớp và GV nhận xét.
chấm chéo.
- Cả lớp nhận xét.
*Bài tập 3
*Kết quả:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
Ghi dấu thanh ở trên hoặc dới chữ ê.
- Cho HS làm vào vở. Sau đó đổi vở - 1 HS nêu yêu cầu.
chấm chéo.
- HS làm vào vở. Sau đó đổi nháp vở
- Cả lớp và GV nhận xét.
chéo.


*Bài tập 4
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi sau cử

đại diện lên báo cáo kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3 - Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
các kiến thức vừa luyện tập.

- Cả lớp nhËn xÐt.
lun tiÕc ; khun khÝch ; thêng
xuyªn
tiỊn tun ; khuyên bảo ; quyển vở
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm đôi sau cử đại
diện lên báo cáo kết quả.
- Cả lớp nhận xét.

Tit 3 : o đức

Nhớ ơn tổ tiên
(Tiết 2)
* Mục tiêu và sự chuẩn bị : (Như ở tiết 1)
Hoạt động của GV
I/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS nêu nội dung nghi nhớ ở tiết 1
- Nhận xét.
II / Bài mới :
1) Giới thiệu:
- GV giới thiệu và ghi đề bài
2) Giảng bài mới:
HĐ1:Tìm hiểu về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương
(Bài tập 4 SGK) .

*Mục tiêu : Giáo dục HS ý thức về cội nguồn.
*Cách tiến hành : -Cho các đại diện nhóm
lên giới thiệu các tranh, ảnh, thơng tin mà các
em thu nhập được về Ngày Giỗ Tổ Hùng
Vương .
- Cho HS thảo luận cả lớp theo các gợi ý sau:
+Em nghĩ gì khi xem, đọc và nghe các thơng
tin trên ?
+Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ Hùng
Vương vào ngày mùng 10 tháng 3 hằng năm
thể hiện điều gì ?
- GV kết luận về ý nghĩa cửa Ngày Giỗ Tổ
Hùng Vương .
HĐ2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia
đình, dịng họ (Bài tập 2SGK) .
*Mục tiêu :HS biết tự hào về truyền thống tốt
đẹp của gia đình, dịng họ mình và có ý thức
giữ gìn, phát huy các truyền thống đó .
*Cách tiến hành : - GV mời một số HS lên
giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia
đình, dịng họ mình.

TL
Hoạt động của HS
/
4 - HS nêu.

1/

- HS nghe và mở SGK


12/
- Đại diện nhóm lên giới thiệu các
tranh ……
- HS thảo luận cả lớp.
- Các bạn khác nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe.
/

12

- HS giới thiệu về truyền thống
tốt đẹp.


- GV chúc mừng các HS đó và hỏi thêm :
+Em có tự hào về các truyền thống đó khơng?
+ Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền
thống tốt đẹp đó?
- GV kết luận: Mỗi gia đình, dịng họ đều có
những truyền thống tốt đẹp riêng của mình. 08/
Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy
các truyền thống đó .
HĐ3: HS đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện về
chủ đề Biết ơn tổ tiên (Bài tập 3 SGK ).
*Mục tiêu :Giúp HS củng cố bài học .
*Cách tiến hành: - Mời một số HS trình bày.
- Cho cả lớp trao đổi, nhận xét .
03/

-GV khen các em đã chuẩn bị tốt phần sưu
tầm
- GV mời 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK .
III/ Củng cố - dặn dị:
HĐ nối tiếp : Về nhà mỗi nhóm chuẩn bị đồ
dùng hóa trang để đóng vai theo truyện Đôi
bạn SGK .

- HS trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.

- HS trình bày trước lớp .
- Lớp trao đổi, nhận xét.

- HS đọc phần ghi nhớ SGK .
- HS lắng nghe và thực hiện ở
nhà.

Thứ ba, ngày 17 tháng 10 năm 2017

Ngày soạn: 6/10/2017
Ngày dạy: …../10/2017
Sáng:
Tiết 1:

Tiết 2 : Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ :

Thiên nhiên


A/ Mục tiêu:
1- Hiểu nghĩa của từ thiên nhiên.
2- Làm quen với các thành ngữ, tục ngữ, mượn các sự vật hiện tượng thiên
nhiên để nói về những vấn đề của đời sống xã hội.
3- Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ ngữ miêu tả thiên
nhiên.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Từ điển HS hoặc vài trang phô-tô-cop-pi từ điển phục vụ bài học
- Bảng phụ ghi sẵn BT2.
- Một số tờ giấy khổ to để HS làm BT.


C- Các PP & KT dạy học:
- Thảo luận nhóm.
- Lập sơ đồ tư duy.
- Hỏi đáp trước lớp.
- Luyện tập/Thực hành.
D/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
/
I) Kiểm tra bài cũ :
4
- Kiểm tra 2 HS
- HS1 đặt câu.
GV: Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của
từ đi.
- HS2 đặt câu.
GV: Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của

từ đứng.
- GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.
III) Bài mới
1) Giới thiệu bài:
1/ - HS lắng nghe.
Trong tiết học hôm nay, sẽ giúp các em hiểu
nghĩa của từ thiên nhiên. Sau đó các em sẽ
được mở rộng vốn từ chỉ các sự vật, hiện tượng
của thiên nhiên và được biết thêm một số thành
ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng thiên
nhiên để nói về những vấn đề trong đời sống
của con người.
2) Luyện tập:
6/
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1
- 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1
- GV giao việc: Bài tập cho 3 dòng a, b, c. Các
em phải chỉ rõ dịng trong 3 dịng giải thích
đúng nghĩa từ thiên nhiên.
- HS làm việc theo cặp.
- Cho HS làm bài, GV: Các em nhớ dùng bút
chì đánh dấu vào dịng mình chọn.
- Đại diện cặp nêu dịng cặp mình
- Cho HS trình bày kết quả làm bài.
chọn.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét và khẳng định dòng đúng nghĩa
từ thiên nhiên là ý b: Tất cả những sự vật, hiện
tượng không do con người tạo ra.

(GV cung cấp thêm cho HS một số hiểu biết về
MT thiên nhiên của Việt Nam và nước ngồi,
từ đó bồi dưỡng tình cảm u q, gắn bó với 6/
MT sống, nâng cao ý thức BVMT cho HS)
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- Cho HS đọc yêu cầu BT
- GV giao việc: Bài tập cho 4 câu a, b, c, d.
Nhiệm vụ của các em là tìm trong 4 câu a, b, c,


d đó những từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên
nhiên.
- Cho HS làm bài (GV đưa bảng phụ đã viết bài
tập 2 lên)

- 1 HS lên bảng làm bài. HS cịn
lại dùng viết chì gạch dưới các từ
chỉ sự vật, hiện tượng thiên
nhiên.
- Lớp nhận xét

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
a) Lên thác xuống nghềnh.
b) Góp gió thành bão.
c) Qua sơng phải lụy đị.
d) Khoai đất lạ mạ đất quen.
Nghĩa của các câu:
 lên thác xuống ghềnh chỉ người gặp nhiều
gian lao, vất vả trong cuộc sống.

-Một số HS đọc lại các câu trên.
 Góp gió thành bão tích tụ lâu nhiều cái nhỏ
sẽ thành cái lớn, sức mạnh lớn.
 Qua sơng phải lụy đị muốn được việc phải
nhờ vả người có khả năng giải quyết.
10/
 Khoai đất lạ, mạ đất quen khoai trồng ở đất
mới, đất lạ thì tốt. Mạ trồng nơi đất quen thì tốt.
HĐ3: hướng dẫn HS làm BT3
-1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Cho HS đọc yêu cầu BT3
- GV giao việc:
 Các em tìm từ ngữ miêu tả chiều rộng, chiều
dài, chiều cao, chiều sâu.
- Các nhóm làm bài vào phiếu.
 Chọn một từ vừa tìm được và đặt câu với từ
Lần lượt ghi các từ tìm được theo
đó.
thứ tự của câu a, b, c, d.
- Cho HS làm bài (GV phát phiếu cho các
-Đại diện các nhóm lên dán phiếu
nhóm)
bài làm của nhóm mình lên bảng
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
lớp.
- GV nhận xét và chốt lại những từ HS tìm
-Lớp nhận xét.
đúng.
a)Từ ngữ tả chiều rộng bao la: mênh mông, bát
ngát, vô tận, khôn cùng,…

b)Từ ngữ tả chiều dài (xa): xa tít tắp, tít mù
khơi, muôn trùng khơi, thăm thẳm…
c)Từ ngữ tả chiều cao: cao vút, cao chót vót, 10/
cao ngất, cao chất ngất, cao vời vợi…
d)Từ ngữ tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, sâu
hoắm, sâu hoăm hoắm…
- GV chọn ra một số câu hay được đặt với các
từ khác nhau để đọc cho HS nghe.
- Mỗi nhóm đặt câu với từ mình
HĐ4: Hướng dẫn HS làm BT4
chọn.
(Cách tiến hành như ở BT3)
GV chốt lại kết quả đúng:
a)Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào


ào, ì oạp, ồm oạp,…
b)Tả làm sóng nhẹ: lăn tăn, dập dềnh, trườn lên,
bị lên,…
c)Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào dâng, ào
ạt, điên cuồng, dữ dội,…
GV nhận xét, khen những HS đặt câu hay.
III - Củng cố , dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, biêu dương những HS
những nhóm làm việc tốt.
- Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở các BT3,4.
- Chuẩn bị tiết sau

- HS đặt câu với các từ mình
chọn.


2/ - HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện ở
nhà.

……………………………………………………………………………………
……
……………………………………………………………………………………
……
……………………………………………………………………………………
……

Tiết 2 : Toán

So sánh hai số thập phân
A/ Mục tiêu :
- Giúp HS biết cách so sánh hai số TP và biết sắp xếp các số TP theo thứ
tự từ bé đến lớn (hoặc ngược lại).
- Giúp HS so sánh 2 PS đúng, nhanh, thành thạo .
- Giáo dục HS
B/ Đồ dùng dạy học :
1 – GV :Bảng phụ .
2 – HS : VBT.
C- Các PP & KT dạy học:
- Làm việc theo nhóm.
- Động não.
- Rèn luyện theo mẫu.
- Thực hành luyện tập.
D/Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên

I– Ổn định lớp :
II– Kiểm tra bài cũ :
- Nêu cách viết STP bằng nhau ?
- Nhận xét, sửa chữa .
III – Bài mới :
1– Giới thiệu bài :
2– Hoạt động :

TL
Hoạt động học sinh
/
1 HS hát TT
4/
- HS trả lời.
1/

- HS nghe.


*HĐ 1 :HD HS tìm cách so sánh2 STP
có phần nguyên khác nhau, chẳng hạn so
sánh 8,1 và 7,9 .
- HD HS đưa về dạng 2 số tự nhiên để
so sánh
- Muốn so sánh 2 số thập phân có phần
nguyên khác nhau ta so sánh như thế
nào?
Ví dụ :214,036 > 212,63, cho HS giải
thích ?
*HĐ 2 : HD HS tìm cách so sánh hai

STP có phần nguyên bằng nhau, phần
thập phân khác nhau, chẳng hạn so sánh
35,7và 35,698 .
- Hai STP có phần nguyên bằng nhau, ta
so sánh các phần thập phân
- Cho HS so sánh các phần thập phân .

6/

8,1m = 81 dm
7,9m = 79 dm
Ta có 81dm > 79dm ( 81>79)
Tức là : 8,1m > 7,9m .
Vậy : 8,1 > 7,9 (phần nguyên có 8>7)
Trong hai STP có phần ngun khác
nhau, STP nào có phần ngun lớn hơn
thì số đó lớn hơn.
- 214,036 > 212,63 (214 > 212 vì ở
hàng đơn vị 4 > 2)

6/
- HS nghe .

- Phần thập phân của 35,7m là:
7
10 m =7dm = 700mm.

- Phần thập phân của 35,698m là
698
m = 698 mm.

1000

Mà 700mm > 698mm (700 > 698 vì ở
hàng trăm có 7 > 6),
7

- Muốn so sánh 2 số TP có phần nguyên
bằng nhau, phần TP khác nhau ta so
sánh như thế nào ?
*HĐ 3 : Qui tắc :
- Nêu cách so sánh 2 số TP ?

698

Nên : 10 m> 1000 m .
Do đó : 35,7m > 35,698m.
Vậy : 35,7 > 35,698 (Phần nguyên
bằng nhau, hàng P. mười có 7 > 6 )
- Trong 2 số TP có phần nguyên bằng
nhau,số TP nào có hàng phần mười lớn
hơn thì số đó lớn hơn.

4/ - Muốn so sánh 2 số TP ta làm như sau:
+ So sánh các phần nguyên của 2 số đó
… thì 2 số đó bằng nhau .
- Vài HS nhắc lại .
- Gọi vài HS nhắc lại .
/
15
* HHĐ 4 : Thực hành :

- HS làm.
Bài 1 : So sánh 2 số TP .
a) 48,97 < 51,52 (Vì 48 < 51).
- Gọi 3 HS lên bảng cả lớp làm vào vở
b) 96,4 > 96,38 ( Vì phần nguyên bằng
bài tập
nhau, ở hàng phần mười có 4 > 3).
c) 0,7 > 0,65 (Vì phần nguyên bằng
- Nhận xét ,sửa chữa (Cho HS giải thích
nhau, ở hàng phần mười 7 > 6) .
Kquả làm bài ) .
- Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn .
Bài 2 : Nêu yêu cầu bài tập .
- HS làm bài :


- Cho HS thảo luận theo cặp .
- Vài HS lên trình bày kết quả (Giải
thích cách làm )
- Nhận xét ,sửa chữa.
 Bài 3: Dành cho HS khá giỏi
- Yêu cầu HS tự làm vào vở.
- Yêu cầu HS làm bảng lớp.
- Thu 1 số vở chấm – nx truyên dương.
IV– Củng cố :
- Nêu cách so sánh 2 số TP ? Cho ví dụ
minh hoạ .
V– Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau :Luyện tập


6,375 ; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01

- HS tự làm vào vở bài 3
- 1 HS làm bảng lớp
- HS nêu.
/

2

- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
/

1

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………

Buổi chiều:

Tiết 1 : Lịch sử

Xô viết Nghệ - Tĩnh
A – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :
+ Xô viết nghệ tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam trong
nhữngnăm 1930-1931

+ Nhân dân một số địa phương ở Nghệ-Tĩnh đã đáu tranh giành quyền làm
chủ thôn xã, xây dựng cuộc sống mới văn minh, tiến bộ.
B– Đồ dùng dạy học :
1 – GV : + Hình trong SGK phóng to
+ Phiếu học tập của HS
2 – HS : SGK .
C- Các PP & KT dạy học:
- Quan sát và thảo luận.
- Kể chuyện sáng tạo.
- Trình bày 1 phút.
D – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên

TL

Hoạt động của HS


I- Ổn định lớp :
II- Kiểm tra bài cũ : “ĐCS VN ra đời ”
- Đảng ta được thành lập trong hoàn cảnh
nào ?
- Nêu ý nghĩa của việc thành lập ĐCSVN.
III- Bài mới :
1) Giới thiệu bài : ‘Xô viết nghệ Tỉnh’
2) Hoạt động :
* HĐ 1 : Làm việc cả lớp
- GV kể kết hợp giảng từ khó.
- Gọi 1 HS kể lại .
* HĐ 2 : Làm việc cả lớp

- GV cho HS đọc SGK, sau đó GV tường
thuật và trình bày lại cuộc biểu tình ngày 12
-9 -1930 .
- GV nêu những sự kiện tiếp theo diễn ra
trong năm 1930.
* HĐ 3 : Làm việc cá nhân.
- GV nêu câu hỏi: Những năm 1930-1931,
trong các thôn xã ở Nghệ Tĩnh có chính
quyền xơ viết đã diễn ra điều gì mới?

1/
4/
- HS trả lời

1/

- HS nghe.

6/
-1 HS kể lại.
/

7
6/
7/
2/
1/

* HĐ4 : Làm việc cả lớp.
- GV nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận:

Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh có ý nghĩa gì?

IV- Củng cố : Gọi HS đọc nội dung chính
của bài .
V- Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau “Cách mạng mùa thu”

- HS đọc SGK.

- HS nghe
- HS đọc SGK, sau đó ghi kết quả
vào phiếu học tập: Khơng hề xảy
ra trộm cướp… Chính quyền cách
mạng bãi bỏ những tập tục lạc hậu
mê tín dị đoan …
- HS thảo luận và trả lời
+Chứng tỏ tinh thần dũng cảm
khả năng cách mạng của nhân dân
lao động
+Cổ vũ tinh thần yêu nước của
nhân dân ta
-2 HS đọc
- HS lắng nghe.
- Xem bài trước.

……………………………………

Tiết 3: Kể chuyện


Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Đề bài : Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về
quan hệ giữa con người với thiên nhiên.

(Tích hợp GD-BVMT mức độ: Khai thác trực tiếp nội dung bài)


A. Mục đích , yêu cầu :
1. Rèn kĩ năng nói :
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẫu chuyện) đã nghe,
đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên .
- Biết trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (mẩu chuyện), biết đặt
câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hởi của bạn; tăng cường ý thức bảo vệ môi
trường thiên nhiên .
2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn .
B/ Đồ dùng dạy học: GV và HS: Một số truyện nói về quan hệ giữa con
người với thiên nhiên: Truyện cổ tích, ngụ ngơn, truyện Thiếu nhi, sách truyện
đọc lớp 5
C- Các PP & KT dạy học:
- Hỏi đáp trước lớp.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Kể chuyện sáng tạo.
D/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV

TL

Hoạt động của HS

I/ Ổn định tổ chưc:

1/
II/ Kiểm tra bài cũ :
4/
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau kể, mỗi em một đoạn
- 2 HS nối tiếp nhau kể, mỗi em
câu chuyện Cây cỏ nước Nam.
một đoạn câu chuyện Cây cỏ
- GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.
nước Nam.
III / Bài mới :
1/ Giới thiệu bài :Trong cuộc sống, con 1/ - HS lắng nghe.
người và thiên nhiên ln ràng bộc, gắn bó với
nhau. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ kể
những chuyện đã nghe đã đọc về thiên nhiên.
Từ đó, các em sẽ hiểu hơn về mối quan hệ
giữa thiên nhiên với con người.
2/Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề
14/
- Cho 1 HS đọc đề bài .
- 1 HS đọc đề bài .
- Hỏi : Nêu yêu cầu của đề bài .
- HS nêu yêu cầu của đề bài .
- GV gạch dưới những chữ: Kể 1 câu chuyện
- HS theo dõi trên bảng.
em đã nghe, hay được đọc đọc nói về quan hệ
giữa con người với thiên nhiên .
- Cho HS đọc phần gợi ý SGK.
- HS đọc phần gợi ý SGK.
- Cho HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể .
- HS nêu tên câu chuyện mình sẽ

/
3 / HS thực hành kể chuyện :
18 kể .
- GV nhắc HS kể chuyện tự nhiên theo tình tự
- HS chú ý theo dõi.
hướng dẫn trong gợi ý 2 ; với những câu
chuyện dài , các em chỉ cần kể 1 – 2 đoạn .
- Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân
- HS kể chuyện theo cặp , trao
vật, ý nghĩa chuyện .
đổi về nhân vật, ý nghĩa chuyện .
- GV quan sát cách kể chuyện của HS , uốn


nắn, giúp đỡ HS.
- Thi kể chuyện trước lớp .
(Qua việc cho HS kể một câu chuyện đã
nghe hay đã đọc nói về mối quan hệ giữa
con người với thiên nhiên. Qua đó GV giúp
HS mở rộng vốn hiểu biết về mmối quan hệ
giữa con người với MT thiên nhiên nhằm
nâng cao ý thức BVMT cho các em)
IV/ Củng cố dặn dò: Về nhà đọc trước 2 đề
bài của tiết kể chuyện tuần 6 để tìm được 1
câu chuyện em đã chứng kiến hoặc 1 việc em
đã làm thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta
với nhân dân các nước (đề1) hoặc nói về 1
nước mà em biết qua truyền hình, phim ảnh
(đề 2) .


- Các nhóm cử đại diện thi kể.
Mỗi HS kể chuyện xong nêu ý
nghĩa chuyện .
- Lớp nhận xét bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất.
2/
- HS lắng nghe và thực hiện ở
nhà.

Thứ tư, ngày 18 tháng 10 năm 2017
Buổi sáng:

Tiết 3 : Tập đọc

Trước cổng trời
Nguyễn Đình Anh
A/ Mục tiêu:
1) Đọc trơi chảy, lưu lốt bài thơ.
- Đọc đúng các từ ngữ, câu đoạn khó, biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp
của hoang sơ, thơ mộng, vừa ấm cúng, thân thương của bức tranh cuộc sống
vùng cao.
2) Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao, nơi
có thiên nhiền thơ mộng, khoáng đạt, trong lành cùng những con người chịu
thương, chịu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương.
- Học thuộc lòng một khổ thơ.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh sưu tầm về khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống con người vùng
cao.
- Bảng phụ.

C/ Các PP & KT dạy học:
- Trao đổi, thảo luận.
- Động não /Tự bộc lộ.
- Đọc sáng tạo.
D/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
I - Kiểm tra bài cũ:
II - Bài mới:

TL
4/

Hoạt động của học sinh
- HS phát biểu tự do.


1) Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta được 1/
đi thăm một vùng núi cao, nơi thiên nhiên có
- HS lắng nghe .
vẻ đẹp hoang sơ trong lành, có mây trời bồng
bềnh trên những đỉnh núi, có cảnh sắc như
thực, như mơ … qua bài tập đọc Trước cổng
trời của nhà thơ Nguyễn Đình Ánh
2) Luyện đọc:
12/
HĐ1: GV đọc bài thơ (cần đọc với giọng
sâu lắng, ngân nga thể hiện niềm xúc động
trước vẻ đẹp…)
- Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: cổng trời,
ngút ngát, ngân nga, soi, ngút ngàn, …

HĐ 2: Cho HS đọc khổ nối tiếp
- HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Mỗi
- Cho HS luyện đọc từ khó : vách đá, khoảng
em đọc 4 dịng .
trời, ngút ngát, suối, sương giá.
HĐ 3: Cho HS đọc cả bài thơ
- 2HS đọc cả bài thơ .
- Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
- 1HS đọc chú giải.
HĐ 4: GV đọc diễn cảm bài thơ 1 lần.
- 2 HS giải nghĩa từ.
/
3) Tìm hiểu bài:
11
+ Khổ 1:
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
H : Vì sao người ta gọi là “cổng trời” ?
thầm khổ 1.
-Vì đứng giữa 2 vách đá nhìn thấy
cả một khoảng trời lộ ra, có mây
bay, có gió thoảng, tạo cảm giác
như đó là cổng để đi lên trời .
+ Khổ 2+3 :
1 HS đọc lthành tiếng, lớp đọc
H : Em hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên
thầm khổ 2+3
nhiên trong bài thơ (có thể tả theo trình tự các
- Nhìn ra xa ngút ngát.
khổ thơ, cũng có thể tả theo cảm nhận của em)
- Bao sắc màu cỏ hoa.

H : Trong những cảnh vật được miêu tả, em
- HS trả lời tự do.
thích nhất cảnh vật nào ? vì sao ? (HS chọn )
H: Điều gì đã khiến cho cánh rừng sương giá
- Cánh rừng ấm lên bởi có sự xuất
như ấm lên?
hiện của con người. Ai nấy tất bật
với công việc. Người Tàu đi gặt
lúa, trồng rau, người Giáy, người
Dao đi tìm măng, hái nấm. Tiếng
xe ngựa vang lên …
/
4) Luyện đọc diễn cảm.
8
- GV đưa bảng phụ đã chép sẵn khổ thơ cần
- HS đọc thầm khổ thơ theo đúng
luyện đọc.
hướng dẫn của GV
- Cho HS thi đọc thuộc lòng.
- 1 số HS đọc diễn cảm khổ thơ.
- GV nhận xét, khen ngợi.
- HS thi đọc 1 đến 2 khổ thơ.
- Lớp nhận xét.
/
IV- Cũng cố dặn dò:
3
- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS về tiếp tục luyện đọc bài văn

- Chuẩn bị trước bài: Cái gì quý nhất

- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.

Tiết 4 : Toán

Luyện tập
A/ Mục tiêu : Giúp HS củng cố về :
- So sánh 2 số TP ; sắp xếp các số TP theo thứ tự xác định .
- Làm quen với 1 số đặc điểm về thứ tự của các số TP .
B/Đồ dùng dạy học :
1 – GV : phấn màu .
2 – HS : VBT
C- Các PP & KT dạy học:
- Làm việc theo nhóm.
- Động não.
- Rèn luyện theo mẫu.
- Thực hành luyện tập.
D/Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
/
I– Ổn định lớp :
1 Lớp hát TT
II– Kiểm tra bài cũ :
4/
- Nêu cách so sánh 2 số TP cho ví dụ .
- HS nêu .
- Nhận xét, sửa chữa .

III– Bài mới :
1– Giới thiệu bài :
1/ - HS nghe .
2– Hoạt động :
Bài 1: Gọi 2 HS lên bảng cả lớp làm vào 8/ - HS làm :
VBT.
84,2 > 84,19
47,5 = 47,500.
- Nêu cách so sánh 2 PS .
6,843 < 6,85
90,6 > 89,6 .
- Nhận xét, sửa chữa .
Bài 2 : Gọi 2 HS lên bảng làm trên bảng 7/ - HS làm bài.
phụ, cả lớp làm vào VBT .
4,23 ; 4,32; 5,3; 5,7; 6,02.
- Nhận xét, sửa chữa .
Bài 3 : Cho HS thảo luận theo cặp, đại diện 8/ - Từng cặp thảo luận.
1 số cặp trình bày Kquả .
Kquả : 9,708 < 9,718.
- Nhận xét sửa chữa .
Bài 4 : Chia lớp làm 2 nhóm hướng dẫn HS 8/ - HS thảo luận nhóm .
thảo luận mỗi nhóm 1 câu, đại diện nhóm
- Đại diện nhóm trình bày Kquả
trình bày Kquả .
a) 0,9 < 1< 1,2.
- Nhận xét ,sửa chữa .
b) 64,97 < 65 < 65,14.
/
IV– Củng cố:
2

- Nêu cách so sánh 2 số TP .
- Nêu.
/
V– Nhận xét – dặn dò :
1
- Nhận xét tiết học.
- HS nghe.


- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung

Buổi chiều:

Tiết 1 : Tập làm văn

Luyện tập tả cảnh
A/ Mục đích yêu cầu :
1. Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả 1 cảnh đẹp ở địa phương.
- Gợi ý cho HS nhận thấy và tả cảnh biển đảo. Qua đó nhằm giáo dục
cho HS tình u biển đảo.
2. Biết chuyển 1 phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hồn chỉnh (thể
hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét đặc sắc của cảnh, cảm xúc của
người tả đối với cảnh)
B/ Đồ dùng dạy học : Tranh ảnh minh hoạ cảnh đẹp ở các miền đất nước .
C- Các PP & KT dạy học:
- Hỏi đáp trước lớp.
- Thực hành luyện tập.
- Viết tích cực.
D/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV

I - Ổn định tổ chức:
II- Kiểm tra bài cũ :
- 02 HS đọc đoạn văn tả cảng sông nước (đã viết
ở tiết TLV trước).
-Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS
III - Bài mới :
1) Giới thiệu bài :
Trong tiết học tập làm văn trước, trên cơ sở
những kết quả quan sát đã có, các em sẽ lập dàn
ý cho bài văn tả cảnh đẹp ở địa phương. Sau đó,
tập chuyển 1 phần trong dàn ý thành đoạn văn
hoàn chỉnh.
(Gợi ý cho HS nên chọn tả cảnh biển đảo. Qua
đó nhằm giáo dục cho HS tình yêu biển đảo)
2) Hướng dẫn HS luyện tập:
* Bài tập 1 :
- GV : Dựa trên những kết quả quan sát đã có,
lập dàn ý chi tiết cho bài văn với đủ 3 phần: mở
bài, thân bài, kết bài .
- GV cho HS xem các tranh ảnh về cảnh đẹp của
đất nước .
- GV cho HS làm bài .
- GV cho HS trình bày dàn ý .
- GV nhận xét .

TL
1/
4/

Hoạt động của HS

- 02 HS lần lượt đọc bài làm
của nình .

1/

- HS lắng nghe.

5/

- HS quan sát tranh.
- Cho HS làm bài cá nhân .
HS đọc gợi ý, đọc lại các ý đã
ghi chép ở nhà



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×