Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Giáo án Địa lí 6 tiết 19 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.78 KB, 6 trang )

Ngày soạn: 05/01/2018

Tiết 19

Bài 15: CÁC MỎ KHOÁNG SẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- KN khoáng sản, mỏ khoáng sản, mỏ nội sinh, mỏ ngoại sinh.
- Kể tên và nêu được cơng dụng của một số loại khống sản phổ biến.
2. Kĩ năng
- Phân biệt một số loại khoáng sản qua mẫu vật hoặc qua ảnh mẫu như: than, quặng
sắt, quặng đồng, đá vôi, apatit....
3. Thái độ
- Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
- Giáo dục đạo đức: trách nhiệm, đoàn kết, hợp tác.
- Giáo dục ý thức trách nhiệm tiết kiệm, hiệu quả trong sử dụng năng lượng và trong
cuộc sống.
- Có ý thức tuyên truyền, trách nhiệm trong bảo vệ tài ngun khống sản, khơng
đồng tình với các việc khai thác tài ngun khống sản bừa bãi.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giải quyết
vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bản đồ khoáng sản Việt Nam, mẫu khoáng sản
2. Học sinh
- Nghiên cứu trước nội dung bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Đàm thoại, trực quan vật mẫu, liên hệ thực tế, kĩ thuật hỏi và trả lời...
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP


1. Ổn định lớp (1phút)
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
Học sinh vắng
6A
6B
6C
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Hỏi : Đặc điểm địa hình đồng bằng và cho VD?
HS :- Là dạng địa hình thấp, bằng phẳng, màu mỡ.
- Độ cao tuyệt đối từ 200m -> 500m


- Thuận lợi trồng cây nông nghiệp, lương thực, thực phẩm
- Dân cư tập trung đơng đúc.
Ví dụ: Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Các loại khoáng sản
1. Các loại khoáng sản
- Mục tiêu: biết được định nghĩa và các loại a. Khoáng sản:
khoáng sản
- Là những khống
- Hình thức tổ chức: dạy học theo lớp
vật và đá có ích được
- Thời gian: 15 phút
con người khai thác
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: vấn đáp, đàm sử dụng.

thoại, kĩ thuật hỏi và trả lời.
- Những nơi tập trung nhiều
khoáng sản gọi là mỏ khoáng
- GV: Yêu cầu HS n/c TT (SGK) cho biết
sản.
? Khống sản là gì.
b. Phân loại khống sản:
GV: HS đọc bảng cơng dụng các loại khống - Khống sản được phân ra
sản
làm 3 loại:
? Khoáng sản trong tự nhiên được phân làm + Khoáng sản năng lượng
mấy loại.
(nhiên liệu)
-Xác định trên bản đồ Việt Nam 3nhóm khống + Khống sản kim loại
sản trên ?
+ Khoáng sản phi kim loại
............................................................................
............................................................................
* Hoạt động 2: Các mỏ khoáng sản nội sinh 2. Các mỏ khoáng sản nội
và ngoại sinh
sinh và ngoại sinh
- Mục tiêu: biết được các mỏ khoáng sản nội
sinh và ngoại sinh
- Hình thức tổ chức: dạy học theo lớp
- Thời gian: 20 phút
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: vấn đáp, đàm
thoại, kĩ thuật hỏi và trả lời.
GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức trong (SGK) cho
biết:
? Thế nào là mỏ nội sinh.

HS: Là khống sản được hình thành do mắcma
được đưa lên gần mặt đất
VD: đồng, chì, kẽm, thiếc,vàng, bạc…

a. Mỏ nội sinh:
- Là khống sản được hình
thành do mắcma.
- Được đưa lên gần mặt đất.
VD: đồng, chì, kẽm,
thiếc,vàng, bạc…

? Thế nào là mỏ ngoại sinh.
b. Mỏ ngoại sinh:
HS: Là khống sản được hình thành do q trình - Được hình thành do q
tích tụ vật chất, thường ở những chỗ trũng


- Dựa vào bản đồ Việt Nam đọc tên và chỉ một trình tích tụ vật chất, thường
số khống sản chính?
ở những chỗ trũng (thung
- GV: thời gian hình thành các mỏ khoáng sản là lũng).
90% mỏ quặng sắt được hình thành cách đây
500-600triệu năm, than hình thành cách đây
230-280triệu năm, dầu mỏ từ xác sinh vật
chuyển thành dầu mỏ cách đây 2-5 triệu năm
 GV kết luận các mỏ khống sản được hình
thành trong thời gian rất lâu, chúng rất q
khơng phải vơ tận do dó vấn đề khai thác và sử
dụng, bảo vệ phải được coi trọng
- Giáo dục ý thức trách nhiệm tiết kiệm, hiệu

quả trong sử dụng năng lượng và trong cuộc
sống.
- Có ý thức tuyên truyền, trách nhiệm trong bảo
vệ tài ngun khống sản, khơng đồng tình với
các việc khai thác tài ngun khống sản bừa bãi.
............................................................................
............................................................................
4. Củng cố (3phút )
- Khống sản là gì?
- Khoáng sản được phân thành mấy loại?
5. HDVN (1phút)
- Học bài cũ và trả lời câu: 1, 2, 3 (SGK)
- Đọc trước bài 16 về cách đọc bản đồ địa hình.


Ngày soạn: 06/01/2018

Tiết 20
Bài 16: THỰC HÀNH

ĐỌC BẢN ĐỒ (HOẶC LƯỢC ĐỒ) ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- HS nắm được: KN đường đồng mức, có khả năng tính độ cao và khoảng cách thực
tế dựa vào bản đồ.
- Tìm kiếm và xử lí thơng tin.
2. Kĩ năng
- Tìm kiếm và xử lí thơng tin trên bản đồ để trả lời các câu hỏi bài thực hành.
- Biết đọc các lược đồ, bản đồ địa hình có tỉ lệ lớn.
- Phân tích, so sánh, phán đoán.

3. Thái độ
- Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế, lắng nghe tích cực, tự tin phản hồi ý kiến.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giải quyết
vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
-1 số bản đồ, lược đồ có tỉ lệ.
2. Học sinh
- Nghiên cứu trước nội dung bài mới
- Ôn lại k/n đường đồng mức.
III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Đàm thoại, thực hành theo nhóm, kĩ thuật hỏi và trả lời, kĩ thuật chia nhóm...
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1phút)
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
Học sinh vắng
6A
6B
6C
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Hỏi: Khống sản là gì? Thế nào gọi là mỏ khoáng sản?
HS: - Là những khoáng vật và đá có ích được con người khai thác và sử dụng.
- Là những nơi tập trung nhiều khoáng sản có khả năng khai thác.


3. Bài mới

- Giáo viên giới thiệu bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1: Bài tập 1
* Bài tập 1
- Mục tiêu: hiểu được các kiến thức về đường
đồng mức.
- Hình thức tổ chức: dạy học theo lớp
- Thời gian: 10 phút
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: vấn đáp, đàm
thoại, kĩ thuật hỏi và trả lời.
GV: Yêu cầu HS đọc bảng tra cứu thuật ngữ
(SGK-85) cho biết:
? Thế nào là đường đồng mức.
? Tại sao dựa vào các đường đồng mức ta có thể
biết được hình dạng của địa hình.
(HS: do các điểm có độ cao sẽ nằm cùng trên 1
đường đồng mức, biết độ cao tuyệt đối của các
điểm và đặc điểm hình dạng địa hình, độ dốc,
hướng nghiêng)
.......................................................................
.......................................................................

a) Đường đồng mức.
- Là đường đồng nối những
điểm có cùng độ cao so với
mực biển lại với nhau.
b) Hình dạng địa hình được
biết là do các điểm có độ cao
sẽ nằm cùng trên 1 đường

đồng mức,biết độ cao tuyệt
đối của các điểm và đặc điểm
hình dạng địa hình, độ dốc,
hướng nghiêng

*Hoạt động 2: Bài tập 2
- Mục tiêu: có khả năng tính độ cao và khoảng
cách thực tế dựa vào bản đồ.
- Hình thức tổ chức: dạy học theo lớp, dạy học
theo nhóm
- Thời gian: 25 phút
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: vấn đáp, đàm
thoại, kĩ thuật hỏi và trả lời, kĩ thuật chia nhóm.

* Bài tập 2
a) Từ A1  A2: hướng từ tây
sang đông
b) Khoảng cách giữa các
đường đồng mức là 100 m.

c)
- A1 = 900 m,
A2 = 700
m
GV: Yêu cầu HS dựa vào Hình 44 (SGK) cho biết: - B1= 500 m, B2= 600 m, B3
? Hướng của đỉnh núi A1 A2.
= 500 m
(HS: Từ tây sang Đông)
? Sự chênh lệch độ cao của các đường đồng mức
là bao nhiêu?

(HS: Là 100 m)
*Hoạt động nhóm: 4 Nhóm
d.Tính khoảng cách đường
- GV: Xác định độ cao của A1,A2,B1,B2,B3?
chim bay từ đỉnh A1-A2 là:
- HS: thảo luận thống nhất ghi vào phiếu (5ph)
7,5 . 100000 =750000cm =
- HS thảo luận trước toàn lớp
7500m
- Các nhóm nhận xét, bổ sung lẫn nhau, GV chốt


lại kiến thức đúng.
e)
- Dựa vào tỉ lệ lược đồ để tính khoảng cách theo - Sườn Tây dốc.
đường chim bay từ đỉnh A1A2 ?
- Sườn Đông thoải hơn
(gợi ý đo khoảng cách giữa A1-A2 trên lược đồ
H44 đo được 7,5cm. Căn cứ vào tỉ lệ lược đồ là
1:100000
 tính k/c thực tế từ A1A2 ?
H: Quan sát sườn Đông và Tây của núi A1 xem
sườn bên nào dốc hơn? (Sườn Tây dốc. Sườn
Đông thoải hơn)
................................................................................
.............................................................................
4. Củng cố (3phút )
- GV nhân xét và đánh giá lại các bài tập thực hành.
5. HDVN (1phút)
- Đọc trước bài 17.




×