Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

hình 7 tuần 3 tiết 5 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.87 KB, 12 trang )

Ngày soạn: 30/08/2018
CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG

Tiết 5

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết các tính chất sau: Nếu một dường thẳng cắt hai đường thẳng và trong các
góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì:
+ Cặp góc so le trong cịn lại bằng nhau.
+ Hai góc đồng vị bằng nhau.
+ Hai góc trong cùng phía bù nhau.
2. Kỹ năng:
- Học sinh có kỹ năng nhận biết, sử dụng đúng tên gọi: Cặp góc so le trong. Cặp
góc đồng vị. Cặp góc trong cùng phía, cặp góc ngồi cùng phía.
3. Thái độ:
- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
- Nhận biết được quan hệ các góc trong hình vẽ.
4. Tư duy:
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Tự học; giải quyết vấn đề; sáng tạo; tự quản lý; giao tiếp; hợp tác; tính tốn.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp
- Phát hiện và giải quyết vấn đề
- Hoạt động nhóm nhỏ
III. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc
- HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc


V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Mục đích: Kiểm tra HS kiến thức đã được học về hai đường thẳng vng góc. Vẽ
hình minh họa.
+ Lấy điểm kiểm tra thường xuyên
- Thời gian: 5 phút
- Phương pháp: Vấn đáp, HS lên bảng trình bày
- Phương tiện, tư liệu: SGK
- Hình thức tổ chức: Cá nhân


- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HS1: Nêu đ/n 2 đường thẳng vng góc.
HS lên bảng trình bày
Cho trước đường thẳng a và một điểm A
thuộc đường thẳng a. Vẽ đường thẳng c đi
qua A và vng góc với đường thẳng a. Vẽ
HS dưới lớp nhận xét, đánh giá
được mấy đường thẳng như vậy ? Tại sao ?
Lấy điểm B thuộc đường thẳng c, Vẽ đường
thẳng b đi qua B. Vẽ được mấy đường thẳng
b?
3. Giảng bài mới :
* Hoạt động 1: Thế nào là hai góc so le trong, hai góc đồng vị?
- Mục đích: HS nắm được khái niệm hai góc so le trong, đồng vị, nhdạng trên hình
vẽ.
- Thời gian: 14 phút.

- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, trực quan.
- Phương tiện, tư liệu: thước thẳng, phấn màu.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
GV:u cầu HS:
1. Góc so le trong. Góc đồng vị
- Vẽ 2 đường thẳng phân biệt a và b.
- Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a
và b lần lượt tại A và B.
- Hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A,
đỉnh B.
HS :Lên bảng vẽ hình.
GV: Đánh số các góc. Giới thiệu: Hai
cặp góc so le trong, bốn cặp góc đồng




+ A 1 và B 3 ; A 4 và B 2 được gọi là hai
vị.
GV: Giải thích rõ hơn các thuật ngữ góc so le trong.





“góc so le trong”,”góc đồng vị”.
+ A 1 và B 1; A 2 và B 2; A 3 và B 3; A 4

+2đthẳng a và b ngăn cách mặt phẳng và B 4 được gọi là hai góc đồng vị.
thành 2 dải trong và ngồi,đthẳng c cịn
gọi là cát tuyến ( cắt a và b)
+Cặp góc so le trong nằm ở dải trong Bài ?1
và nằm về hai phía ( so le) của cát
tuyến.
+cặp góc đồng vị là 2 góc có cùng vị trí
tương tự như nhau với 2 đường thẳng


a,b
GV:Yêu cầu HS làm ?1
HS lên bảng làm bài ?1

GV đưa bảng phụ ghi bài tập 21/ sgk
HS quan sát và trả lời miệng.
HS dưới lớp theo dõi nhận xét và bổ
sung
Điều chỉnh, bổ sung:
................................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................

a) Hai cặp góc so le trong:
 4



A

và B 2 ; A 3 và B1
b) Bốn cặp góc đồng vị :
 1
 




A
và B1 ; A 2 và B 2 ; A 3 và B3 ; A 4

và B 4
Bài 21/ SGK
a) ....... so le
trong.
b) ........ đồng vị.
c) ......... đồng vị

* Hoạt động 2: Tính chất.
- Mục đích: HS nắm được tính chất về cặp góc so le trong và đồng vị của một
đường thẳng cắt hai đường thẳng.
- Thời gian: 15 phút.
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, trực quan.
- Phương tiện, tư liệu: Giấy, thước thẳng, phấn màu, thước đo góc.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV:Yêu cầu HS quan sát hình 13 SGK. 2. Tính chất
HS: quan sát hình 13.Đọc hình 13: có 1

đường thẳng cắt 2 đường thẳng tại A và Bài?2
B có A1 = B2 = 450
Ch c  a
GV: yêu cầu hãy tóm tắt bài tốn dưới
o
=
dạng cho và tìm. Có hình vẽ, ký hiệu.
A ;
cb
= B

A
4 =

 

GV: xét q hệ giữa A1 và A2 ; B1 và B2
HS: đó là những cặp góc kề bù.


B
2=

450


GV: u cầu HS trình bày suy luận tính
số đo của các góc đồng vị cịn lại và so
sánh.
GV:Nếu đường thẳng c cắt hai đường

thẳng a,b và trong các góc tạo thành có
một cặp góc so le trong bằng nhau thì
căp góc so le trong cịn lại và các cặp
góc đồng vị như thế nào?
HS :Đưa ra ý kiến của mình.
GV: đó chính là Tính chất các góc tạo
bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng.
HS nhắc lại tính chất.
GV: giới thiệu thêm về cặp góc trịng
cùng phía, ngồi cùng phía.


GV: Hãy tính tổng A1  B2 ? ;
A  B ?
3
4






HS: A1  B2  A3  B4  1800 ( A1 B3
so le trong)
Điều chỉnh, bổ sung:
...............................................................
.
.............................................................
.............................................................
.............................................................



m

a)
Tính

A1



và B
3:So
sánh
b)
Tính
 

A 2, B

. So
sánh

4

A2



và B

2:
c)
Viết
tên 3
cặp
góc
đồng
vị
cịn
lại
với
số đo
của
chún
g
Giải: 

A 1 và B 3:
a) Tính


Vì A1kề bù với A 4
0
nên A 1=1800 – A 4 = 135


-Vì B 3 kề bù với B 2 B 3 + B 2 = 1800
0
B
= 135

 3

 A 1 = B 3 = 1350 

A 2. So sánh A 2 và B 2:
b) Tính



-Vì A 2 đối đỉnh với A 4; B 4 đối đỉnh




với B 2




 A 2 = 450; B 4 = B 2 = 450  A 2 = B 2 =
450
c)
Bốn cặp góc đồng
vị
và số đo:



A 2 = B 2 = 450; A 1 = B 1 = 1350;





A 3 = B 3 = 1350; A 4 = B 4 = 450
Tính chất : SGK/ 89
* Nhận xét:
Tổng hai góc trong cùng phía bằng
1800.
Tổng hai góc ngồi cùng phía bằng
1800
4. Củng cố :
- Mục đích: HS nắm được tính chất của góc tạo bởi một đuờng thẳng cắt hai đường
thẳng.
- Thời gian: 7 phút.
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, trực quan.
- Phương tiện, tư liệu: thước thẳng, phấn màu.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
GV: Nêu tính chất các góc tạo bởi 1
đường thẳng cắt hai đường thẳng.
? Nếu 1 đường thẳng cắt hai đường
thẳng và tạo thành 1 cặp góc so le trong Bài tập 22/ SGK
c
bằng nhau thì hai góc trong cùng phía
như thế nào ?( Hai góc trong cùng phía
3 A
2
a

4 1
bù nhau)
b
4

2
3
B 1

GV: đưa bảng phụ ghi bài tập 22/ sgk




HS quan sát hình và trả lời câu hỏi.
b, A1  A4 180 (Kề bù)
GV: đọc tên các góc so le trong các cặp  A 180  40 140
1
góc đồng vị ? giải thích
B1 B3  A1  A3 140
HS đứng tại chỗ trả lời.
HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.



 B
 400
B
4
2


 




c, A1  B 2 180 A4  B3 180


5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà (3 phút)
- Học bài theo SGK thế nào là hai góc so le trong, đồng vị, cặp góc trong cùng
phía.
- Vẽ hình chỉ ra các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị, các cặp gó trong cùng
phía.
- Làm bài tập, 23 SGK, bài 18,19,20 SBT trang 75,76,77
- Đọc trước bài hai đường thẳng song song.
- Ôn lại đ/n hai đ.thẳng song song và các vị trí của hai đ.thẳng (lớp 6).


Ngày soạn: 30/8/2018
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

Tiết 6

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: “Nếu một đường thẳng
cắt hai đường thẳng a và b sao cho:
+ Có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a//b.
+ Có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a//b.

+ Có một cặp góc trong cùng phía bù nhau thì a//b”.
2. Kỹ năng:
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và
song song với đường thẳng ấy. Biết sử dụng êke và thước thẳng hoặc chỉ êke để vẽ
hai đường thẳng song song.
- Biết dùng các kí hiệu để diễn đạt dấu hiẹu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Biết vận dụng dấu hiệu nhận biết đường thẳng song song để c/m quan hệ song
song.
3. Thái độ:
- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
- Nhận biết được quan hệ các góc trong hình vẽ.
4. Tư duy:
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận logic
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Tự học; giải quyết vấn đề; sáng tạo; tự quản lý; giao tiếp; hợp tác; tính tốn.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Quan sát trực quan
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Đàm thoại, vấn đáp
- Hoạt động nhóm
III. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, Êke
- HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc, Êke
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Mục đích: Kiểm tra HS kiến thức đã được học về vị trí của góc tạo bởi một
đường thẳng cắt hai đường thẳng. Vẽ hình minh họa.
+ Lấy điểm kiểm tra thường xuyên



- Thời gian: 5 phút
- Phương pháp: Vấn đáp, HS lên bảng trình bày
- Phương tiện, tư liệu: SGK
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HS1: Nêu tính chất các góc tạo bởi một HS1:
đường thẳng căt hai đường thẳng.
65o A
3
Cho hình vẽ
2 115o
4
115o 1

3 A
4 2
115o 1
3 115o
4 2
B 1

65o

65o
3 115o
4 2

115oB 1
65o

HS2:
+ Hai đường thẳng phân biệt thì
hoặc cắt nhau hoặc song song.

Điền tiếp vào hình số đo của các góc cịn lại
HS2: - Hãy nêu vị trí của hai đường thẳng
phân biệt
+ Hai đường thẳng song song là
- Thế nào là hai đường thẳng song
hai đường thẳng khơng có điểm
song?
chung.
3. Giảng bài mới :
* Hoạt động 1: Thế nào là hai đường thẳng song song?
- Mục đích: HS nắm được định nghĩa hai đường thẳng song song.
- Thời gian: 6 phút.
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, trực quan.
- Phương tiện, tư liệu: thước thẳng, phấn màu.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV: thế nào là hai đườn thẳng song song ?
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6
HS: nhắc lại kiến thức SGK/ 90
- Hai đường thẳng song song
GV:có những vị trí nào xảy ra giữa 2 đường là hai đường thẳng khơng

thẳng phân biệt ?
có điểm chung.
HS: Hai đường thẳng phân biệt thì song ssng
hoặc cắt nhau.
GV:Cho hai đường thẳng a và b. Muốn biết
dường thẳng a có song song với b hay khơng ta


làm như thế nào?
HS: Ước lượng bằng mắt nếu a và b khơng cắt
nhau thì chúng song song.
Dùng thước kéo dài mãi hai đường thẳng nếu
chúng khơng cắt nhau thì song song.
GV: Đó là nhận xét trực quan và đường thẳng
không thể kéo dài vô tận được. Muốn chứng
minh hai đường thẳng song song ta phải dựa vào
dấu hiệu…..
Điều chỉnh, bổ sung:
.............................................................................
..............................................................................
.............................................................................
................................................................................
* Hoạt động 2: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Mục đích: HS nắm được dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Thời gian:15 phút
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, trực quan
- Phương tiện, tư liệu: Giấy, thước thẳng, phấn màu, thươvs đo góc.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò
GV: Cho HS làm bài ?1. Đưa bảng phụ vẽ 2. Dầu hiệu nhận biết hai đường
các hình trong bài ?1
thẳng song song
Đoán xem các đường thẳng nào song song Bài ?1
với nhau.
Hình 17a: cặp góc cho trước là cặp
HS: đường thẳng a song song đường thẳng góc so le trong, số đo mỗi góc đều
b; đường thẳng m song song đ thẳng n
bằng 450
HS: dùng thước thẳng kéo dài các đường Hình 17b: Cặp góc so le trong, số
thẳng và nêu nhận xét.
đo 2 góc khơng bằng nhau
GV:Em có nhận xét gì về vị trí và số đo Hình 17c: Cặp góc đồng vị, số đo 2
của các góc cho trước ở hình 17 a,b,c ?
góc bằng nhau và đều bằng 600
GV: Qua bài toán trên ta thấy: Nếu 1 Tính chất : nếu đthẳng c cắt 2
đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo thành đường thẳng a, b và trong các góc
1 cặp góc so le trong bằng nhau hoặc một tạo thành có một cặp góc so le
cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường trong bằng nhau ( hoặc 1 cặp góc
thẳng đó song song với nhau
đồng vị bằng nhau thì a và b song
GV: Đó chính là dấu hiệu nhận biết hai song với nhau
đường thẳng song song
a


Chúng ta thừa nhận tính chất đó
HS: Nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai dường
thẳng song song.

b
GV: Trong tính chất này ta cần có điều gì
Ký hiệu : a// b
và suy ra đươc điều gì ?
HS: Cần có đường thẳng c cắt 2 đường
thẳng a và b và có cặp góc so le trong hoặc
có một cặp góc đồng vị bằng nhau.
Từ đó suy ra a và b song song với nhau
GV: Em hãy diễn đạt cách khác để nói lên
hai đường thẳng song song a và b ?
GV- HS vẽ hình
GV: Dựa trên dấu hiệu nhận biết 2 đường
thẳng song song em hãy kiểm tra bằng
dụng cụ xem acó song song với b không?
HS: Vẽ đường thẳng c bất kỳ cắt a và b.
Đo cặp góc so le trong hoặc đồng vị
So sánh – nêu nhận xét
Vậy muốn vẽ hai đường thẳng song sog ta
làm như thế nào
Điều chỉnh, bổ sung:
................................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
* Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng song song.
- Mục đích: HS nắm được cách vẽ hai đường thẳng s song tận dụng góc 600 của
êke.
- Thời gian: 8 phút.
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, trực quan.
- Phương tiện, tư liệu: Giấy, thước thẳng, phấn màu, êke.

- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV: yêu cầu HS làm ?2
3. Vẽ hai đường thẳng song song
HS: Đọc đề bài – tóm tắt
?2 Cách vẽ:
GV; đưa hình vẽ ra bảng phụ
- Dùng góc nhọn 60o (hoặc 30o hoặc
HS: trao đổi nhóm tìm ra cách vẽ
45o) của êke, vẽ đường thẳng c tạo với
GV; yêu cầu đại diện 1nhóm lên bảng
đường thẳng a góc 60o(hoặc 30o hoặc


vẽ lại hình
HS: Lên bảng vẽ hình
GV:Nếu biết 2 đường thẳng song song
thì ta nói mỗi đoạn thẳng ( mỗi tia) của
đường thẳng náyong song với mọi đoạn
thẳng( mọi tia của đường thẳng kia)
Cho xy // x’y’; A , B ∈ xy ; C , D ∈ x ' y '
AB/¿ CD
⇒ tia Ax/¿ Cx '
tia Ay /¿ Dy '

{

45o).

- Dùng góc nhọn 60o (hoặc 30o hoặc
45o) vẽ đường thẳng b tạo với đường
thẳng c góc 60o(hoặc 30o hoặc 45o) ở vị
trí so le trong (hoặc đồng vị) với góc
thứ nhất.
Ta được đường thẳng b song song với
đường thẳng a.
Cho xy // x’y’; A , B ∈ xy ; C , D ∈ x ' y '

Điều chỉnh, bổ sung:
...............................................................
.
.............................................................
.............................................................
.............................................................
4. Củng cố :
- Mục đích: HS nắm được định nghĩa, tính chất góc tạo bởi một đường thẳng cắt
hai đường thẳng song song.
- Thời gian: 7 phút
- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, trực quan
- Phương tiện, tư liệu: thước thẳng, phấn màu, máy chiếu
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 24/SGK-91: Điền vào chỗ trống(….) H/sinh trình bày lời giải
a,
……………...............................................
................................………… ký hiệu là
a//b

b,………………………...........................
………….thì hai đường thẳng song song Trả lời :
GV: nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai
a) Sai vì hai đường thẳng chứa hai
đường thẳng song song
đoạn thẳng đó có thể cắt nhau.
-Bài tập trắc nghiệm:
b) Đúng
Trong các câu trả lời sau hãy chọn câu
đúng.
a) Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn
thẳng khơng có điểm chung
b) Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn


thẳng nằm trên hai đường thẳng song
song
GV yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu nhận
biết hai đường thẳng song song.
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà (3 phút)
- Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Làm bài tập 25, 26 (91 - SGK) 21, 23, 24 (77, 78 - SBT)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×