Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Giáo án vật lí 9 tuần 2 3 4; tiết 3 đến 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (629.59 KB, 22 trang )

Ngày soạn: 09/09/2020
THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN
BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
I. MỤC TIÊU ( Chuẩn kiến thức - kỹ năng)
1. Kiến thức
- Vẽ được sơ đồ mạch điện gồm một dây dẫn có điện trở, một nguồn điện, một
công tắc, một vôn kế và một ampe kế. Mắc được mạch điện theo sơ đồ đó vẽ.
2. Kĩ năng:
- Xác định được điện trở của đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.
- Lần lượt đặt các giá trị hiệu điện thế tăng dần từ (0 - 5V) vào hai đầu dây dẫn.
Đọc và ghi giá trị cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn ứng với mỗi hiệu điện thế.
R

U
I .

- Tính được giá trị của điện trở tương ứng của mỗi lần đo từ cơng thức:
- Tính được giá trị trung bình của điện trở sau ba lần đo.
3. Thái độ
- Cẩn thận, kiên trì trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.
4. Định hướng các năng lực được hình thành:
- Năng lực sử dụng kiến thức vật lí: K1, K2, K3, K4.
- Năng lực về phương pháp: P1, P2, P3, P5, P6, P7, P8, P9.
- Năng lực trao đổi thông tin: X1, X3, X5, X6, X7, X8.
- Năng lực cá thể: C1, C2.
II/ CÂU HỎI QUAN TRỌNG
Câu 1: Viết cơng thức tính điện trở? Nêu phương án đo điện trở.
Câu 2: Muốn đo U giữa hai đầu một dây dẫn cần dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó ntn?
Câu 3: Muốn đo cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn cần dụng cụ gì? Mắc
dụng cụ đó như thế nào?
III/ ĐÁNH GIÁ


- HS trả lời được các câu hỏi trong SGK dưới sự hướng dẫn của GV.
- Thảo luận nhóm sơi nổi; Đánh giá qua ý thức, kết quả thực hành của nhóm.
- Tỏ ra u thích bộ mơn.
IV/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên. - Máy tính, máy chiếu. Đồng hồ đa năng.
Nhóm HS: - 1 dây dẫn có điện trở chưa biết, 1 nguồn điện 6V, 1 ampekế.
- 1vôn kế, 1công tắc và 7 đoạn dây dẫn dài 30cm.
2. Học sinh: Bản báo cáo thực hành.
V. PHƯƠNG PHÁP - KỸ THUẬT DẠY HỌC


1. Phương pháp
- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Luyện tập và thực hành.
- Hợp tác trong nhóm nhỏ.
- Giảng giải và thuyết trình.
2. Kỹ thuật
- Kỹ thuật giao nhiệm vụ.
- Kỹ thuật chia nhóm.
- Kỹ thuật đặt câu hỏi.
- Kỹ thuật trình bày 1 phút.
VI/ THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
Ngày giảng
Lớp
Vắng
15/09/2020
9A
18/09/2020
9B

Hoạt động 2. Kiểm tra sự chuẩn bị các câu hỏi trong báo cáo thực hành.
- Mục đích: + Kiểm tra mức độ hiểu bài của học sinh;
+ Lấy điểm kiểm tra thường xuyên.
- Phương pháp: kiểm tra vấn đáp
- Thời gian: 7 phút.
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
I. Chuẩn bị:
+Viết cơng thức tính điện trở?
 Từng HS trả lời câu hỏi GV.
U
+ Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu một
R
I
dây dẫn cần dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó +Cơng thức tính điện trở:
+Đo hiệu điện thế bằng vơn kế.
như thế nào?
+ Muốn đo cường độ dịng điện chạy qua +Mắc vôn kế song song với vật dẫn
một dây dẫn cần dụng cụ gì? Mắc dụng cụ cần đo.
+Đo cường độ dịng điện bằng am
đó như thế nào?
pekế. Mắc am pekế nối tiếp với vật
dẫn cần đo.
Hoạt động 3. Giảng bài mới (Thời gian: 32 phút)
Hoạt động 3.1: Thực hành xác định điện trở của một dây dẫn
- Mục đích: HS biết sử dụng những dụng cụ đã cho để đo tiêu cự của TKHT.
- Kĩ thuật: động não
- Thời gian: 22 phút.
- Phương pháp: Thực nghiệm, quan sát.

- Phương tiện: Dụng cụ TH: 1 dây dẫn có điện trở chưa biết, 1 nguồn điện 6V, 1
ampekế. 1vôn kế, 1công tắc và 7 đoạn dây dẫn dài 30cm


TRỢ GIÚP CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ II. Nội dung thực hành.
mạch điện TN.
1. Sơ đồ mạch điện.
Phát dụng cụ cho các nhóm
 Yêu cầu các nhóm mắc mạch
điện theo sơ đồ; hướng hẫn các
nhóm TH
 Theo dõi, giúp đỡ, kiểm tra các
nhóm mắc mạch điện( chú ý mắc
vơn kế, am pekế.)
 Theo dõi, nhắc nhở mọi HS đều
phải tham gia hoạt động tích cực.

2. Mắc mạch điện theo sơ đồ.
3. Tiến hành đo.
Tiến hành đo, ghi kết quả vào bảng.
+ Đóng khóa K, đọc số chỉ am pekế, vơn kế.
+ Tính R áp dụng công thức R = U/I
+ Làm 2,3 lần; tính giá trị TB.
R

R1  R 2  R3
3


Hoạt động 3.2: Hồn thành báo cáo thực hành.
- Mục đích: HS tự hoàn thành bản báo cáo thực hành về phương pháp đo điện trở.
- Kĩ thuật: động não
- Thời gian: 10 phút.
- Phương pháp: Gợi mở; Cho HS xem bản mẫu báo cáo TH.
- Phương tiện: SGK, một bản mẫu báo cáo TH.
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Yêu cầu HS thu dọn dụng cụ, nộp báo cáo  Từng HS hoàn thành báo cáo
TH.
và nộp bài cho GV.
Nhận xét kết quả, tinh thần và thái độ thực  HS đối chiếu kết quả của
hành của một vài nhóm.
mình với các nhóm để rút ra nhận
xét.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh học ở nhà
- Mục đích: Giúp HS có hứng thú học bài ở nhà và chuẩn bị tốt cho bài học sau.
- Thời gian: 5 phút
- Phương pháp: gợi mở.
- Phương tiện: SGK, SBT.
TRỢ GIÚP CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
+ Đọc phần có thể em chưa biết (sgk/9).
Ghi nhớ công việc về nhà
+ Đọc trước bài“Đoạn mạch nối tiếp”Xem lại
đoạn mạch nối tiếp đã học lớp 7.


VI/ TÀI LIỆU THAM KHẢO
1)Sách giáo khoa vật lý 9.

2)Sách bài tập vật lý 9
3)Sách giáo viên vật lý 9
VII/ RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………


Ngày soạn: 09/09/2020
CHỦ ĐỀ: ĐỊNH LUẬT ÔM CHO ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP VÀ SONG
SONG
( Thời lượng: 4 tiết)
I. MỤC TIÊU ( Chuẩn kiến thức - kỹ năng)
1. Kiến thức
- Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về sự phụ thuộc của cường độ dòng
điện vào hiệu điện thế giữa hai đâu dây dẫn.
- Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về đoạn mạch nối tiếp và đoạn mạch
song song.
- Vận dụng kiến.thức đã học để giải các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều
nhất 3 điện trở mắc nối tiếp, nhiều nhất 3 điện trở mắc song song.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng giải bài tập vật lí theo đúng các bước
- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh tổng hợp thơng tin
- Rèn đức tính cẩn thận khi vẽ hình và tinh thần hợp tác nhómtrong học tập.
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn
mạch nối tiếp với các điện trở thành phần.
- Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch nt gồm nhiều nhất ba điện trở thành
phần
3. Thái độ
- Cẩn thận, kiên trì trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.

4. Định hướng các năng lực được hình thành
- Năng lực sử dụng kiến thức vật lí: K1, K2, K3, K4.
- Năng lực về phương pháp: P1, P2, P3, P5, P6, P7, P8, P9.
- Năng lực trao đổi thông tin: X1, X3, X5, X6, X7, X8.
- Năng lực cá thể: C1, C2.
II. CÂU HỎI QUAN TRỌNG
Câu 1: Đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp: thì cường độ dịng điện chạy qua
mỗi bóng đèn có mối liên hệ như thế nào với cường độ dịng điện mạch chính?
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch có mối liên hệ như thế nào với U hai đầu mỗi
đèn?
Câu 2: Ở lớp 7 ta đã tìm hiểu đoạn mạch nối tiếp hai đèn. Liệu có thể thay 2 điện
trở nối tiếp bằng 1 điện trở để dịng điện đi qua mạch khơng thay đổi được không?
Câu 3: Thế nào là điện trở tương đương? Điện trở tương đương của đoạn mạch
nối tiếp có mối liên hệ như thế nào với các điện trở thành phần?
Câu 4: Các TB điện có thể mắc nối tiếp với nhau khi nào? Trong mạch điện gia
đình, người ta có mắc các dụng cụ điện nối tiếp với nhau khơng? Vì sao?


Câu 5: Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp thì cường độ dịng điện và hiệu
điện thể giũa hai đầu đoạn mạch có liên hệ như thế nào với cường độ dòng điện và
hiệu điện thế của mỗi điện trở thành phần?
Câu 6: Thế nào là điện trở tương đương? Điện trở tương đương của đoạn mạch nối
tiếp có mối liên hệ như thế nào với các điện trở thành phần?
Câu 7: Các điện trở hay các dụng cụ dùng điện có thể mắc nối tiếp với nhau khi
nào?
Câu 8: Đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song: thì cường độ dịng điện chạy
qua mạch có mối liên hệ như thế nào với cường độ dòng điện đi qua mỗi đèn? Hiệu
điện thế hai đầu đoạn mạch có mối liên hệ như thế nào với U hai đầu mỗi đèn?
Câu 9: Ở lớp 7 ta đã tìm hiểu đoạn mạch song song hai đèn. Liệu có thể thay 2
điện trở song song bằng 1 điện trở để dịng điện đi qua mạch khơng thay đổi được

khơng?
Câu 10: Điện trở tương đương của đoạn mạch song song có được tính như điện
trở tương của đoạn mạch nối tiếp khơng? Nó mối liên hệ như thế nào với các điện
trở thành phần?
Câu 11: Các dụng cụ điện có thể mắc song song với nhau khi nào? Trong mạch
điện gia đình, người ta lại mắc các dụng cụ điện song song với nhau không?
III. ĐÁNH GIÁ
- HS trả lời được các câu hỏi trong SGK dưới sự hướng dẫn của GV.
- Thảo luận nhóm sơi nổi; Đánh giá qua kết quả TL của nhóm.
- Đánh giá bằng điểm số qua các bài tập TN.
- Tỏ ra u thích bộ mơn.
IV/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu.
- Nhóm HS (Tn 1): + 7 dây dẫn dài 30cm; 1 ampe kế; 1 vôn kế
+ 1 nguồn điện 6V; 3 điện trở (6  ; 10  , 16  )
- Nhóm HS (Tn 2): + 9 dây dẫn dài 30cm; 1 ampekế; 1 vôn kế
+1 nguồn điện 6V; 3 điện trở mẫu.
2. Học sinh: Phiếu học tập (kẻ bảng ghi kết quả TN)
V. PHƯƠNG PHÁP - KỸ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp
- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Luyện tập và thực hành.
- Hợp tác trong nhóm nhỏ.
- Giảng giải và thuyết trình.
2. Kỹ thuật
- Kỹ thuật giao nhiệm vụ.
- Kỹ thuật chia nhóm.
- Kỹ thuật đặt câu hỏi.
- Kỹ thuật trình bày 1 phút.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG



1. Ổn định tổ chức: ( 1 phút)
Tiết
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
9A
17/09/2020
4
9B
19/09/2020
9A
22/09/2020
5
9B
25/09/2020
9A
24/09/2020
6
9B
26/09/2020
9A
29/09/2020
7
9B
02/10/2020
2. Kiểm tra bài cũ – Hoạt động khởi động
- Mục đích: + Kiểm tra mức độ hiểu bài của học sinh;
+ Lấy điểm kiểm tra thường xuyên.

+ Đặt vấn đề vào bài mới
- Kĩ thuật: động não
- Phương pháp: kiểm tra vấn đáp
- Thời gian: 5 phút.
a, Kiểm tra bài cũ
1. Cường độ dịng điện chạy qua mỗi bóng đèn có mối liên hệ như thế nào với
cường độ dịng điện mạch chính?
2. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch có mối liên hệ như thế nào với U hai đầu mỗi
đèn?
b, Hoạt động khởi động
“Ở lớp 7 ta đã tìm hiểu đoạn mạch nối tiếp hai đèn. Liệu có thể thay 2 điện trở nối
tiếp bằng 1 điện trở để dịng điện đi qua mạch khơng thay đổi được không?”
- Hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu về định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp và
đoạn mạch song song.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
(Tiết 1) Hoạt động 1.1 Ôn lại kiến thức liên quan đến bài học và tổ chức
tình huống học tập:
- Mục đích: Tạo tình huống có vấn đề; tạo cho HS hứng thú, yêu thích bộ môn.
- Kĩ thuật: động não
- Thời gian: 5 phút.
- Phương pháp: Hoạt động nhóm; nêu vấn đề, gợi mở..
Yêu cầu HS cho biết trong đoạn I.a. Cường độ dòng điện và hiệu điện
mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp:
thế trong đoạn mạch nối tiếp.
1. Nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 7.


Trả lời câu hỏi của GV.

- Cường độ dòng điện: I = I1 =I2 (1)
-Hiệu điện thế:
U =U1+ U2 (2)
Hoạt động 1.2: Nhận biết đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp.
- Mục đích: Nắm được thêm hệ thức 3 của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối
tiếp.
- Kĩ thuật: động não
- Thời gian: 10 phút.
- Phương pháp: vấn đáp, gợi mở, đọc sgk và thực hành
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối
tiếp
Yêu cầu HS trả lời C 1 và cho
biết hai điện trở có mấy điểm
chung?
- Các điện trở R1, R2 và ampe kế
mắc nối với nhau như thế nào ?
 Yêu cầu HS thực hiện C2:
Vận dụng hệ thức (1), (2) và hệ Từng HS trả lời C2.
U1 U 2
U1 R1
thức định luật ôm để chứng


R
R
U
R2
minh hệ thức (3)
1
2

2
C2:I = I1 = I2<=>
<=>
- Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ
U1 R1

U
R 2 (3)
2
thuận với điện trở đó.

Hoạt động 1.3: Xây dựng cơng thức tính điện trở tương đương của đoạn
mạch gồn hai điện trở mắc nối tiếp
- Mục đích: Nắm được cơng thức tính điện trở tương đương của mạch mắc nối
tiếp.
- Kĩ thuật: động não
- Thời gian: 15 phút.
- Phương pháp: vấn đáp, gợi mở, đọc sgk và thực hành.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: I.b. Điện trở tương đương của đoạn mạch
Thế nào là điện trở tương đương nối tiếp.
của 1 đoạn mạch?
1. Điện trở tương đương( SGK/ 12)
Hướng dẫn HS xây dựng hệ  Từng HS đọc phần khái niệm về điện trở
thức(4)
tương đương.
- Kí hiệu hiệu điện thế hai đầu Làm câu C3( chứng minh công thức 4)
đoạn mạch là U, giữa hai đầu C3 UAB = U1+U2 = I.R1 + I.R2 =I.RTĐ


mỗi điện trở là U1,U2. Hãy viết

hệ thức liên hệ giữa U, U1, U2.
->RTĐ = R1 +R2 (đpcm)
- Cường độ dịng điện chạy qua 2. Cơng thức tính điện trở tương đương.
đoạn mạch là I. Viết biểu thức
RTĐ = R1 +R2 (4)
U,U1 và U2 theo I và R tương
ứng.
Hoạt động 1.4: Tiến hành thí nghiệm kiểm tra.
- Mục đích: Làm TN kiểm nghiệm cơng thức tính điện trở tương đương của
mạch nt.
- Kĩ thuật: động não
- Thời gian: 10 phút.
- Phương pháp: Thực nghiệm, thảo luận nhóm
Hướng dẫn HS làm TN như
trong sgk, Theo dõi và kiểm tra
các nhóm mắc mạch điện theo 3. Thí nghiệm kiểm tra.
sơ đồ.
Nhóm mắc mạch điện và tiến hành TN
 Yêu cầu HS phát biểu KL.
theo hướng dẫn của GV
Yêu cầu HS đọc thông tin để Thảo luận nhóm, rút kết luận.
tìm hiểu các dụng cụ điện có thể 4. Kết luận: Đoạn mạch gồm 2 điện trở
mắc nối tiếp với nhau khi nào?
mắc nối tiếp có điện trở tương đương bằng
 GV TB: Các TB điện có thể tổng các điện trở thành phần.
mắc nối tiếp với nhau khi chúng HS đọc thông tin để tìm hiểu các dụng cụ
có cùng cường độ dịng điện (gọi điện có thể mắc nối tiếp với nhau khi nào?
là IĐM) và các dụng cụ này HĐ
bình thường khi I đi qua bằng
IĐM”

(Tiết 2) Hoạt động 2.1: Ôn lại kiến thức liên quan đến bài học và tổ chức
tình huống học tập:
- Mục đích: Tạo tình huống có vấn đề; tạo cho HS hứng thú, u thích bộ môn.
- Kĩ thuật: động não
- Thời gian: 5 phút.
- Phương pháp: Hoạt động nhóm; nêu vấn đề, gợi mở..
Nêu câu hỏi: Trong đoạn II.a Cường độ dòng điện và hiệu điện thế
mạch gồm 2 bóng đèn mắc song trong đoạn mạch song song.
song hiệu điện thế và cường độ 1. Nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 7.
dòng điện của đoạn mạch chính Trả lời câu hỏi của GV.
có quan hệ thế nào với hiệu điện + Cường độ dịng điện chạy qua mạch chính
thế và cường độ dòng điện của bằng tổng cường độ dòng điện qua đoạn
các mạch rẽ?
mạch rẽ:
I = I1 +I2 (1)


+Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch bằng U
hai đầu mỗi đèn: U = U1 = U2 (2)
Hoạt động 2.2: Nhận biết đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song.
- Mục đích: Nắm được thêm hệ thức 3 của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song
song.
- Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân
- Kĩ thuật: động não
- Thời gian: 7 phút.
- Phương pháp: vấn đáp, gợi mở, đọc sgk và thực hành
2. Đoạn mạch gồm hai diện trở mắc song
Yêu cầu HS trả lời C1
song.
-Hãy cho biết hai điện trở có Từng HS trả lời C .

1
mấy điểm chung? cường độ
dòng điện và hiệu điện thế của
đoạn mạch này có đặc điểm gì?
- Hãy viết lại thệ thức (1) và (2)
cho đoạn mạch gồm 2 điện trở
mắc //.
-Hướng dẫn HS C2: Vận dung
hệ thức (1), (2) và hệ thức định
luật ôm để chứng minh hệ thức
(3)
+ Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc // cường độ
C2: U1 = U2<-> I1R1 = I2R2  dòng điện đi qua mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với
U
U
R
R
I
I (3)
điện trở đó.
Hoạt động 2.3: Xây dựng cơng thức tính điện trở tương đương của đoạn
mạch gồn hai điện trở mắc song song
- Mục đích: Nắm được cơng thức tính điện trở tương đương của mạch mắc song
song.
- Thời gian: 10 phút.
- Phương pháp: vấn đáp, gợi mở, đọc sgk và thực hành.
 Hướng dẫn học sinh xây dựng II.b Điện trở tương đương của đoạn mạch
công thức ( 4): Viết hệ thức liên song song.
hệ I; I1;I2theo U; RTĐ; R1; R2. 1. Cơng thức tính điện trở tương đương
Vận dụng hệ thức (1) để suy ra của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song

công thức (4) .
song
C3: Từ hệ thức I = U/R ta có I 1  Từng HS vận dụng kiến thức đã học để
= U1/R2, I2 = U2/R2.
xây dựng được công thức(4)->trả lời C3
Đồng thời I =I1 +I2; U = U1 =


U2.
Thay vào biểu thức ta có: (4) suy ra RRĐ = Ω (4/)
=>RRĐ =Ω
Hoạt động 2.4: Tiến hành thí nghiệm kiểm tra.
- Mục đích: Làm TN kiểm nghiệm cơng thức tính R tương đương của mạch song
song
- Thời gian: 10 phút.
- Phương pháp: Thực nghiệm, thảo luận nhóm.
Hướng dẫn HS làm TN , theo
2. Thí nghiệm kiểm tra.
dõi, kiểm tra các nhóm.
Các nhóm mắc mạch điện và tiến hành
 Yêu cầu vài HS phát biểu kết
TN.Thảo luận nhóm để rút ra kết luận.
luận.
3. Kết luận.
GV thông báo:“Các TB điện
Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song thì
có thể mắc // với nhau khi chúng
nghịch đảo của điện trở tương đương bằng
có cùng UĐM. Khi U = UĐM thì
tổng các nghịch đảo của từng điện trở thành

các dụng cụ này hoạt động bình
phần.
thường”
Hoạt động 3: Vận dụng, củng cố.
- Mục đích: Chốt kiến thức trọng tâm của bài học. Vận dụng KT rèn kỹ năng
giải BT.
- Kĩ thuật: động não
- Thời gian: 7 phút.
- Phương pháp: Thực hành, luyện tập.
Phần đoạn mạch nối tiếp:
III. Vận dụng
Tổ chức HS thảo luận C4.:Cần  Từng HS trả lời C4; C5.
mấy công tắc để điều khiển đoạn
mạch nối tiếp?
Hướng dẫn câu C5.
-Trong sơ đồ hình 4.3b(sgk) có
thể chỉ mắc 2 điện trở có tri số
thế nào nối tiếp với nhau( thay C4: +Khi công tắc K mở hai đèn không hoạt
cho việc mắc 3 điện trở)?
động vì mạch hở.
- Nêu cách tính điện trở tương
+Khi cơng tắc đóng cầu chì bị đứt, hai đèn
đương của đoạn mạch AC?
cịng khơng hoạt động vì mạch hở.
Nêu câu hỏ; chốt kiến thức bài
+ Khi K đóng, dây túc Đ 1 bị đứt thì Đ2
học: “ phát biểu thành lời 4 hệ cịng khơng sáng vì mạch hở.
thức của đoạn mạch nối tiếp”
C5 R12 = 20 +20 = 2.20 = 40 Ω
RAC = R12 + R3 = RAB +R3 = 60 Ω

Phần đoạn mạch song song:
 Từng HS trả lời C4, C5
Yêu cầu HS trả lời C4; C5
C4: +Đèn và quạt được mắc song song vào


Tổ chức HS thảo luận C5
nguồn 220V để chúng hoạt động bình thường
- Trong sơ đồ hình 5.2b(sgk) có +Nếu đèn khơng hoạt động thì quạt vẫn hoạt
thể chỉ mắc 2 điện trở có tri số động vì quạt vẫn mắc vào hiệu điện thế đã
bằng bao nhiêu song song với cho
nhau ( thay cho việc mắc 3 điện C : R = 30/2 = 15 Ω
5
12
trở)?
U1 U2
=
- Nêu cách tính điện trở tương
R1 R2
đương của đoạn mạch AC?
Nêu câu hỏi chốt kiến thức bài RTĐ nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần.
học “Phát biểu thành lời 4 hệ Trả lời câu hỏi của GV chốt kiến thức bài
thức của đoạn mạch song song”. học
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( Tiết 3)
- Mục đích: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học; vận dụng các hệ thức của định
luật Ôm và các hệ thức của đoạn mạch nối tiếp, song song để giải bài tập rèn kỹ
năng.
- Kĩ thuật: động não
- Thời gian: 25 phút.
- Phương pháp: vấn đáp, HS làm việc cá nhân; Thảo luận nhóm.

Bài 1: Yêu cầu học sinh trả lời Giải bài 1( sgk/17)
câu hỏi:
Từng HS trả lời câu hỏi của GV:
-Hãy cho biết R1; R2 được mắc
như thế nào với nhau?Am pekế
và vôn kế đo những đại lượng
nào trong mạch?
-Khi biết U hai đầu đoạn mạch
và I chạy qua đoạn mạch chính
vận dụng cơng thức nào để tính
Từng HS hồn thành bài 1 vào vở.
RTĐ?
-Vận dụng cơng thức nào để tính *Phân tích mạch: R1 nt R2.
IA = IAB = 0,5A; UV = UAB= 6V
R2 khi biết RTĐ và R1 ?
Hướng dẫn HS tìm cách giải
RAB = UAB : IAB = 12 Ω
khác.
RAB = R2 + R1->R2= RAB- R1 = 12 – 5 = 7
-Tìm hiệu điện thế U2 giữa hai

đầu R2.
Thảo luận nhóm tìm ra cách giải khác cho
-Từ đó tính R2.
Bài 2GV: Vẽ hình lên bảng và câu b
gọi 1 em nhìn vào hình vẽ tóm Từng HS về nhà hồn thành câu b cách 2 .
tắt bài theo ký hiệu vật lý.
Giải bài 2:



Một HS đọc đầu bài và tóm tắt bài:
Cho: R1= 10 Ω; R2 = 20 Ω
UAB = 12V
Tính: U1= ? và I = ?
Từng HS hoàn thành bài vào bảng phụ.
- Điện trở tương đương: RTĐ = R1 +R2= 30 Ω
- Số chỉ của am pe kế: I = U/RTĐ = 12/ 30 =
0,4A
Nêu 2 cách làm tăng I lên gấp 3
- Số chỉ của vôn kế: U1 = I.R1= 0,4. 10 = 4V
lần ( có thể thay đổi U)
Giải bài 3(bài 4.6)
Bài 3 Hướng dẫn HS giải bài  Một HS tóm tắt đầu bài:
4.6.
Cho: R1= 20 Ω ; Imac1= 2A
+ Nhận xét I khi R1 nt R2?
R2 = 40 Ω; Imac 2= 1,5A
+Nếu I = Imac 1 thì xảy ra hiện Nếu R1 nt R2 thì Umac = ?
tượng gì đối với R2?
+ Từ đó KL gì về giá trị của I ?
Từng HS hoàn thành bài vào vở.
+ Tính U = I.( R1+ R2)
- Khi R1 nt R2 thì dịng điện chạy qua 2 điện
trở có cùng cường độ. Do đó đoạn mạch này
chỉ chịu được cường độ tối đa là 1,5A.
- Vậy hiệu điện thế tối đa của mạch là:
U = 1,5 ( 20+40) = 90V
Giải
Bài 2-sgk/17Gọi HS nêu yêu Từng HS trả lời câu hỏi của GV để làm
cầu của bài và trả lời câu hỏi:

câu a,b
- Hãy cho biết R1;R2 được mắc
như thế nào với nhau?Các Am
pekế đo những đại lượng nào
trong mạch?
-Tính UAB theo mạch rẽ nào?
-Tính R2 như thế nào?
 Hướng dẫn HS tìm cách giải *Mạch gồm R1 // R2.
khác cho câu b.
a. A1 nt R
- Từ kết quả của câu a, tính RTĐ => I1 = IA1 = 1,2A.
-Biết RTĐ và R1 hãy tính R2.
+ Am pekế nt ( R1 //R2)
=> IA = IAB= 1,8A.
+ Vì I = U/R->U1= I1.R1=12V
+ U1 = U2= UAB =12V


b.Vì R1 //R2=>I1+I2= IAB => I2= IAB- I1 = 0,6A
+ Vì U2 = I2.R2 suy ra R2 =
R

Bài 3 -sgk/17 Gọi HS nêu yêu
cầu của bài 3 và trả lời câu hỏi:
-R2;R3 mắc như thế nào với
nhau? R1 được mắc như thế nào
với đoạn mạch MB?Am pekế(A)
đo đại lượng nào trong mạch?
- Viết công thức RTĐ theo R1 và
RM

- Viết cơng thức tính cường độ
dịng điện chạy qua R1.
- Viết cơng thức tính hiệu điện
UMN từ đó tính I2 và I3.
 Hướng dẫn HS tìm cách giải
khác cho câu b.
“ Sau khi tính được I1, vận dụng
hệ thức Ω và I1 = I2 + I3 từ đó
tính được I2 và I3.”

R1  R 2  R 3
3

Giải

Từng HS trả lời câu hỏi của GV để làm câu
a, b
* Mạch gồm R1nt (R2//R3)
a).+ RAB= R1+RMB.Vì R2=R3=>RMB= R2/2
=15(Ω)
+ RAB=15+15 = 30(Ω)
b) Cường độ dđ qua các điện trở
I1= IAB = Ω ;
U1
U2

R1
R2

I2= I3 =

 Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải khác
cho câu b.
 Từng HS thực hiện cách giải khác cho câu
b và trao đổi bài cho nhau chấm điểm.
Giải ( bài 5.4 sbt/10)
 Hướng dẫn HS giải bài 5.4.
 Một HS tóm tắt đầu bài:
+ Nhận xét U khi R1 // R2?
+Nếu U= U1= 15V.2A = 30V thì Cho: R1= 15Ω ; Imac1= 2A;
R2 = 10 Ω; Imac 2= 1A
xảy ra hiện tượng gì đối với R2?
+ Từ đó KL gì về giá trị của U ? Hỏi: Nếu R1 // R2thì Umac = ?
+ Tính U = Imac 2.R2= 10.1 =10V Từng HS hoàn thành vào vở.
 GV chốt lại các bước giải BT + Do R1 // R2 nên U1 = U2 = U. Vì IMAC2 = 1A
và R2= 10 Ω => U1 mac = 1.10 = 10V
vận dụng định luật Ơm.
+ Vậy để R2 khơng cháy thì Um = 10V


1. Tìm hiểu, tóm tắt đề bài, vẽ sơ
đồ mạch điện( nếu có)
2. Phân tích mạch điện, tìm các
cơng thức có liên quan đến các
đại lượng cần tìm.
Từng HS tự rút ra phương pháp giải BT
3. Vân dụng các công thức đã vận dụng định luật Ôm.
học để giải bài toán(Lựa chọn
cách giải cho phù hợp).
4. Kiểm tra, xác nhận kết quả và
biện luận

D. LUYỆN TẬP CỦNG CỐ, MỞ RỘNG (Tiết 4)
I. Cơ sở lý thuyết ( xét với đoạn mạch đơn giản nhất như sau)
Cho đoạn mạch như hình vẽ
R2 và R3 mắc song song
R1 mắc nối tiếp với đoạn
mạch gồm R2 và R3 mắc song
song
Điện trở tương đương của đoạn mạch được tính như sau
1
1
1
R .R
 
 R 23  2 3
R 23 R 2 R 3
R2  R3 ; R = R + R
AB

1

23

U
I  AB
R AB và I = I = I + I
Cường độ dòng diện trong mạch chính là
1
2
3
Hiệu điện thế thành phần : UAC = IR1 ; UCB = IR23 = I2R2 = I3R3

UAB = UAC + UCB = IRAB
II. Bài tập vận dụng
Bài tập 1 : Cho 3 điện trở giống nhau cùng có giá trị là r. Hãy vẽ sơ đồ các cách
mắc ba điện trở trên vào hai điểm A, B và tính điện trở của mỗi đoạn mạch.
Giải

RAB = 3R
RAB = R + RGB = R + ½ R = 1,5 R


RAB =

R AB 

2R.R 2
 R
2R+R 3

1
R AB  R
3

Bài tập 2
Cho mạch điện như hình vẽ
Biết UAB = 60V , R1 = 18 , R2 =
30
R3 = 20
a)Tính điện trở của đoạn mạch AB
b)Tính cường độ dịng điện qua các
điện trở.

Giải
R 23 

R 2 .R 3
20.30

12
R 2  R 3 20  30

Vì R2 và R3 mắc song song nên
Điện trở của đoạn mạch AB là RAB = R1 + R23 = 18 + 12 = 30
U AB 60
 2A
R
Cường độ dòng điện qua điện trở R là I = I = AB 30
1

1

Hiệu điện thế đoạn mạch CB là UCB = I.R23 = 2.12 = 24V
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R2 , R3 là
U
24
U
24
I2  CB  0,8A ;I3  CB  1,2A
R 2 30
R 3 20
Bài tập 3
Cho mạch điện như hình vẽ

Biết UAB = 35V , R1 = 15 , R2 = 3
R3 = 7 , R4 = 10
a)Tính điện trở của đoạn mạch AB
b)Tính cường độ dịng điện qua các
điện trở.
Giải
a) Ta có R23 = R2 + R3 = 3 + 7 = 10


R 23 .R 4
10.10

5
R 23  R 4 10  10
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là RAB = R1 + R234 = 15 + 5 = 20
U
35
I1 I  AB  1,75A
R AB 20
b) Cường độ dòng điện qua R1 là
Hiệu điện thế UCB = I.R234 = 1,75 . 5 = 8,75V
U
8,75
I 4  CB 
0,875A
R
10
4
Cường độ dòng điện qua R là
R 234 


4

I2 I3 

U CB 8,75

0,875A
R 23
10

Cường độ dịng điện qua R2,R3 là
Hoặc vì R2 + R3 = R4 nên I4 = I2 = I3 = ½ I = 0,875A
Bài tập 4
Cho hai bóng đèn loại 12V – 0,8A và 12V – 1,2A
a) Các kí hiệu 12V-0,8A và 12V-1,2A cho biết điều gì ? Tính điện trở của mỗi
bóng đèn .
b) Mắc nối tiếp hai bóng đèn trên với nhau vào hiệu điện thế 24V . Tính cường
độ dịng điện chạy qua mỗi bóng đèn và nêu nhận xét về độ sáng của mỗi
bóng đèn
c) Để hai đèn sáng bình thường phải mắc chúng như thế nào vào mạch điện có
hiệu điện thế 12V
d) Khi mắc nối tiếp hai bóng đèn trên vào mạch điện có hiệu điện thế U =
24V , để hai đèn sáng bình thường thì phải mắc thêm điện trở R x vào hai đầu
bóng đèn 12V-0,8A . Tính độ lớn của điện trở Rx ?
Giải
a) Các kí hiệu ghi trên mỗi đèn cho ta biết : Khi mắc mỗi đèn vào hai đầu mạch
điện có hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua đèn 1 là 0,8A và đèn 2
là 1,2A .
U 12

U 12
R1  
15 ;R 2   10
I1 0,8
I 2 1,2
Điện trở của mỗi đèn là
b) Khi mắc nối tiếp hai bóng đèn vào mạch điện có hiệu điện thế U = 24V
Điện trở của đoạn mạch là Rtđ = R1 + R2 = 15 + 10 = 25
U 24
I I1 I 2 
 0,96A
R
25
td
Cường độ dòng điện qua mỗi đèn là
Đèn 1 bị sáng quá , đèn 2 sáng yếu .
c) Để hai đèn sáng bình thường khi mắc vào mạch điện có U = 12V thì ta mắc
song song hai đèn vào đoạn mạch có hiệu điện thế trên


d) Để hai đèn sáng bình thường ta mắc đèn 2 nối tiếp với đoạn mạch gồm đèn 2
và điện trở Rx mắc song song . Ta có sơ đồ cách mắc như sau :

Trong trường hợp này cường độ dịng điện của mạch chính là 1,2A , cho nên
cường độ dòng điện qua điện trở Rx là 1,2 – 0,8 = 0,4A
U
12
Rx  1 
30
I

0,4
x
Vậy điện trở R là
x

Bài tập 5
Cho mạch điện như hình vẽ
R1 = R2 = 2R3 = 30 
R4 = 12,5
a)Tính điện trở của đoạn mạch AB
b)Tính cường độ dịng điện qua các
điện trở.Biết UAB = 60V
Giải
a) Điện trở của đoạn mạch mắc song song được tính
1
1
1
1
1
1
1
4
 

   
R123 R1 R 2 R 3 30 30 15 30 nên R

= 7,5
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là RAB = R4 + R123 = 12,5+ 7,5 = 20 
b) Cường độ dòng điện qua điện trở R4 chính là cường độ dịng điện của mạch

chính cho nên
U
60
I 4 I  AB  3A
R AB 20
Hiệu điện thế đoạn mạch U123 = I.R123 = 3, . 7,5 = 22,5V
Vì R1 = R2 nên cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là
U
22,5
I1 I2  123 
0,75A
R1
30
Vì R1 = 2R3 nên I3 = 2I1 = 1,5A
123


Bài tập 6
Cho mạch điện như hình vẽ
R1 = R2 = 2R3 = 20 
R4 = 20  , R5 = 12
Am pe kế chỉ 4A
a)Tính điện trở của đoạn mạch AB
b)Tính các hiệu điện thế UAC , UAD
Giải
R CB 

R12 .R 3
40.10


8
R12  R 3 40  10

a) Điện trở của đoạn mạch CB là
Điện trở của đoạn mạch gồm R5 nối tiếp với R123 là R1235 = R5 + R123 = 20
R .R
20.20
R AB  1235 4 
10
R

R
20

20
1235
4
Điện trở của đoạn mạch AB là
b) Vì điện trở hai mạch nhánh bằng nhau nên I5 = I4 = 4A
Vậy UAC = U5 = I5.R5 = 4 . 12 = 48 V
Mà R1 + R2 = 4R3 cho nên I3 = 4I1 , I1 + I3 = I5 = 4A , nên I1 = 0,8A
Mà UAD = UAC + UCD = 48 + 0,8 . 20 = 64V
Bài tập 7
Cho mạch điện như hình vẽ.
Trong đó R 1 = 15 
, ,R2=R3=R4=30  .Biết cường
độ dòng điện qua R2 là I2 =
0,50A.
a) Tính điện trở của đoạn mạch
MP

b) Tính cường độ dòng điện
qua mỗi điện trở
c) Tính hiệu điện thế của mỗi
điện trở và hiệu điện thế giữa
hai điểm MP
Giải
a)Điện trở của đoạn mạch MP là :
Vì R2=R3=R4=30  ,nên ta coù : RNP =

R 2 30
= =
3 3
10  .


Vì R1 mắc nối tiếp với RNP , ta có: RMP = R1 + RNP = 15 + 10 = 25  .
b)Trong đoạn mạch np hiệu điện thế của các đoạn mạch rẽ bằng nhau, mà
R2=R3=R4,suy ra :
I2 = I3 = I4 = 0,50A.
Cường độ dòng điện trong mạch chính là:
I1= I2 + I3 + I4 = 3I2 =3.0,50 = 1,5A.
c)p dụng định luật m cho các đoạn mạch , ta coù :
U1 = I1.R1 = 1,5.15 = 22,5V , UNP = I1.RNP = 1,5.10 = 15V
⇒ UNP = U2 = U3 = U4 = 15V.
Hiệu điện thế giữa hai điểm MP là:
UMP = U1 + UNP = 22,5 + 15 = 37,5V.
Bài tập 8:
Cho mạch điện như hình veõ: UNM =
15V,R1 = 8  ,R2 = 36  ,R3 = 24



R4 = 6  ,R5=1
a) Tính điện trở tương đương của
mạch .
b) Tính cường độ dòng điện qua
mỗi điện trở
Q
GIẢI
a)Điện trở tương đương của đoạn mạch: R = R1 + RPQ = 8 + 15,75 = 23,75 
.
U MN 15
=
≈0 , 63 A
b)p dụng định luật ôm, ta coù : I1 = R 23 , 75
.
U PQ
I = R2
maø U = U – R .I = 15 – 8.0,63 = 9,96V,
2

PQ

MN

1

1

I2 = 9,96/36 = 0,28A.
Đối với đoạn mạch R345, ta coù: I3 = UPQ / R345 = 9,96 / 28 = 0,36A.

Đối với đoạn mạch song song R45, ta coù : U45 = R45.I3 = 4.0,36 = 1,44V. Do đó
:

I 4=

U 4 U 45 1 , 44
=
=
=0 ,24 A
R 4 R4
6

vaø
I5 = U5 / R5 = U45 / R5 = 1,44 / 12 = 0,12A.



×