Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

GDCD 9- TUẦN 28- TIẾT 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.34 KB, 6 trang )

Ngày soạn: 25/3/2021
Tiết 28
Bài 15: VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÔNG DÂN
( Tiết 2)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Giúp học sinh tìm hiểu trách nhiệm pháp lí và ý nghĩa của việc áp dụng trách nhiệm
pháp lí.
2. Kỹ năng
- Kỹ năng bài học: Biết xử sự phù hợp với qui định của pháp luật.
- Kỹ năng sống: Phân biệt được hành vi tôn trọng pháp luật và vi phạm pháp luật để
có thái độ và cách xử xự phù hợp.
3. Thái độ
- Hình thành ý thức tôn trọng pháp luật, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật
- Tích cực ngăn ngừa và đấu tranh với các hành vi vi phạm pháp luật
- Thực hiện nghiêm túc qui định của pháp luật.
4. Định hướng phát triển năng lực
* Giáo dục kĩ năng sống
+ Kĩ năng tư duy phê phán ( Biết phê phán đánh giá những hành vi vi phạm pháp
luật, đồng tình, ủng hộ các biện pháp xử phạt của Nhà nước đối với những hành vi vi
phạm pháp luật)
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về một số hiện tượng vi phạm pháp luật của
thanh thiếu niên ở địa phương.
+ Kĩ năng kiên định không tham gia vào các hành vi vi phạm pháp luật.
* Giáo dục đạo đức: TÔN TRỌNG, TỰ GIÁC, TRUNG THỰC, TRÁCH NHIỆM.
+ Nhận biết một số loại vi phạm pháp luật.
+ Thấy rõ trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện các quy định của pháp luật.
+ Hình thành ý thức tơn trọng pháp luật, tự giác chấp hành pháp luật.
* GDQPAN: Lấy các ví dụ chứng minh khi cơng dân vi phạm thì chịu trách nhiệm
như thế nào về pháp lí của cơng dân.
II. Chuẩn bị


1. Chuẩn bị của GV
- Hiến pháp 1992 - Bộ luật hình sự 1999; Luật hơn nhân gia đình 2000; Luật giao
thơng đường bộ; Pháp lệnh xử lí vi phạm hành chính 2002, máy chiếu.
2. Chuẩn bị của HS: Sưu tầm các bài báo về những vấn đề liên quan đến vi phạm
pháp luật và trách nhiệm pháp lí.
III- Phương pháp/ KT
1. Phương pháp: - Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
2. Kỹ thuật: Động não, đặt câu hỏi và trả lời, trình bày 1 phút...
IV. Tiến trình lên lớp- giáo dục
1. Ổn định tổ chức(1’)
Lớ
Ngày giảng
Sĩ số
Vắng
p
9A
44
9B
45


2. Kiểm tra bài cũ(4’) GV chiếu câu hỏi kiểm tra bài cũ trên phông chiếu, gọi HS lên
bảng trả lời-HS khác nhận xét, bổ sung- GV nhận xét, đánh giá.
CÂU HỎI ? Nêu những hành vi vi phạm và biện pháp xử lí mà em được biết trong
thực tế cuộc sống?
GỢI Ý TRẢ LỜI
* Những hành vi vi phạm và biện pháp xử lí mà em được biết trong thực tế cuộc
sống.
+ Một số hành vi vi phạm pháp luật hình sự.
- Giết người, cướp của, bn lậu ma tuý.

- Cướp tiệm vàng, cướp tiền ngân hành.
+ Vi phạm pháp luật hành chính.
- Vi phạm an tồn giao thơng.
- Vượt đèn đỏ, lái xe say rượu gây tai nạn giao thông.
+ Vi phạm pháp luật dân sự.
- Ăn cắp tài sản của công dân.
- Trộm cắp xe máy...
+ Vi phạm kỉ luật.
- Không tuân theo qui định của cơ quan xí nghiệp.
- Vi phạm thời gian làm việc: đi muộn, về sớm.
- Không tuân theo kỉ luật lao động.
- Trường học: Đi học muộn, không tham gia sinh hoạt Đội.
Điều chỉnh, bổ sung giáo án
.........................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3. Bài mới
3.1. Hoạt động 1: Khởi động
- Mục đích: Giới thiệu bài, tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS.
- Thời gian: (3 phút.)
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật: động não, đặt câu hỏi và trả lời
- Phương tiện, tư liệu: máy chiếu
Giới thiệu chủ đề bài mới: GV chiếu bảng và nêu yêu cầu: Hãy nêu các loại vi phạm
và biện pháp xử lí cảu các hành vi sau:
HS: Trả lời miệng- HS khác nhận xét, bổ sung- GV nhận xét, đánh giá.
Hành vi
Loại vi phạm
- Vứt rác bừa bãi
- Cãi nhau, gây mất trật tự nơi Vi phạm hành chính
cơng cộng

- Lấn chiếm vỉa hè
- Trộm xe máy
Vi phạm hình sự
- Cướp giật tài sản
- Mượn xe máy để đặt lấy tiền
Vi phạm dân sự
- Viết, vẽ bậy lên tường của lớp Vi phạm kỉ luật

Biện pháp xử lí
Xử phạt
chính

hành

Hình phạt củ bộ
luật hình sự
Bồi thường dân sự
Phê bình trước


học
lớp
- Giáo viên : Từ bài tập trên gợi ý học sinh trả lời nội dung bài học.
Điều chỉnh, bổ sung giáo án
.........................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3.2. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Tìm hiểu nội dung bài học
- Mục đích: Giúp HS tìm hiểu trách nhiệm pháp lí và các loại trách nhiệm pháp lí
- Thời gian: 17 phút.

- Phương tiện, tư liệu: máy chiếu
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: động não, trình bày một phút, hỏi và trả lời
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
? Trách nhiệm pháp lí là gì? Nêu VD cụ thể?
HS: trả lời cá nhân
GV nhận xét và chốt:
? Có những loại trách nhiệm pháp lí nào?
HS: Thảo luận=> trả lời:
HS: Có 4 loại trách nhiệm pháp lí(...)
? Trách nhiệm hình sự là gì? VD?
? Thế nào là trách nhiệm dân sự?VD?
? Trách nhiệm hành chính là gì?VD?
? Thế nào là trách nhiệm kỉ luật?VD?
- Học sinh đọc tư liệu tham khảo ( sgk- 54)
? Biện pháp xử lí chính là gì?
-> Là trách nhiệm pháp lí của cơng dân
* GDQPAN: Lấy các ví dụ chứng minh khi cơng dân
vi phạm thì chịu trách nhiệm như thế nào về pháp lí
của cơng dân.
? Cho biết ý nghĩa của trách nhiệm pháp lí?
GV cho HS trình bày 1 phút- HS trình bày 1 phút- HS
khác nhận xét, bổ sung- GV nhận xét, đánh giá.
- Trừng phạt, ngăn ngừa, giáo dục người vi phạm pháp
luật.
- Giáo dục ý thức tôn trọng và chấp hành nghiêm chỉnh
pháp luật.
- Răn đe mọi người khơng được vi phạm pháp luật.
- Hình thành, bồi dưỡng lịng tin vào pháp luật và cơng

lí trong nhân dân.
- Ngăn chặn, hạn chế, xoá bỏ vi phạm pháp luật trong
mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
? Mọi cơng dân phải có trách nhiệm như thế nào?
? Đối với học sinh có trách nhiệm gì?
Giáo viên kết luận:

II. Nội dung bài học
1. Vi phạm pháp luật
2. Các loại vi phạm
pháp luật
3. Trách nhiệm pháp lí
- Là nghĩa vụ pháp lí mà
cá nhân, tổ chức cơ quan
vi phạm pháp luật phải
chấp hành những biện
pháp bắt buộc do Nhà
nước qui định.
4. Các loại trách nhiệm
pháp lí
- Trách nhiệm hình sự.
- Trách nhiệm dân sự.
-Trách nhiệm hành chính
- Trách nhiệm kỉ luật.
* Ý nghĩa của trách nhiệm
pháp lí/ SGK.
5. Trách nhiệm
- Đối với công dân:
+ Chấp hành nghiêm
chỉnh hiến pháp, pháp

luật.
+ Đấu tranh với các hành
vi, việc làm vi phạm hiến
pháp và pháp luật.
- Đối với học sinh:


- Giáo viên tổ chức cho học sinh làm các bài tập sgk55-56
- Giáo viên dùng phiếu học tập ( giáo viên chuẩn bị
sẵn)
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Cả lớp nhận xét.
- Giáo viên đưa ra đáp án đúng và đánh giá ý kiến học
sinh.

+ Tuyên truyền vận động
mọi người thực hiện tốt
hiến pháp và pháp luật.
+ Có lối sống lành mạnh,
học tập và lao động tốt.
+ Tránh xa tệ nạn xã hội
+ Đấu tranh các hiện
tượng xấu, vi phạm pháp
luật.

Điều chỉnh, bổ sung giáo án………………………
……………………………………………………….
………………………………………………………
III. Bài tập
3.3. Hoạt động 4: Thực hành hướng dẫn luyện tập

những nội dung kiến thức đã học
- Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố lại kiến thức của
toàn bài.
Bài tập 1 ( sgk- 55)
-HS biết thực hành vận dụng xử lí tình hng rèn luyện
cách ứng xử có văn hóa, đúng pháp luật.
- Thời gian: 15 phút.
- Phương tiện, tư liệu: Câu hỏi, tình huống, câu
chuyện
- Phương pháp: vấn đáp, thực hành có hướng dẫn
- Kĩ thuật: động não,đặt câu hỏi và trả lời
Hành vi( theo SGK)
Vi phạm
Vi phạm
Vi phạm
Vi
hành
hình sự
dân sự
phạm
chính
kỉ
luật
1. Thực hiện không đúng các qui
X
định trong trường hợp đồng th
nhà.
2. Giao hàng khơng đúng chủng
X
loại...hàng hố.

3. Trộm cắp tài sản của cơng dân
X
4. Lấn chiếm vỉa hè, lịng đường.
5. Mở tài liệu xem trong giờ
X
kiểm tra.
6. Vi phạm nội qui an tồn lao
X
động của xí nghiệp.
7. Đi xe máy 70 phân khối khơng
X
có giấy phép lái xe.
X
? HS Đọc y/c của BT 4?
HS trình bày- HS khác nhận xét, bổ sung
Bài tập 4(56)
GV nhận xét, bổ sung.
- Hành vi của Tú là vi phạm
pháp luật dân sự.
- Giáo viên giải thích vì sao đúng, vì sao sai.
- Tú đã điều khiển xe máy


khi chưa đủ tuổi gây hậu
quả nghiêm trọng: Va vào
ông Ba – người đi đúng
phần đường của mình làm
cả hai cùng ngã và ông Ba
bị thương nặng.
? So sánh trách nhiệm đạo đức và trách nhiệm pháp Bài tập 5

lí?
Đáp án đúng: c, e
Ý kiến sai: a,b,d,đ
Trách nhiệm đạo đức
Trách nhiệm pháp lí
Giống nhau Là những quan hệ xã hội và các quan hệ xã hội này được pháp luật
điều chỉnh, nhằm làm cho quan hệ giữa người với người ngày càng
tốt đẹp, công bằng, trật tự , kỷ cương. Mọi người đều phải hiểu biết
và tuân theo các quy tắc, quy định mà đạo đức và pháp luật đưa ra.
Khác nhau - Bằng tác động của dân sự xã hội. - Bắt buộc thực hiện.
- Lương tâm cắn rứt.
- Phương pháp cưỡng chế của
Nhà nước.
Điều chỉnh, bổ sung giáo án
.........................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3.4. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG
- Mục tiêu: Giúp học sinh biết tìm tịi, mở rộng kiến thức thơng qua việc tìm hiểu
những câu chuyện, tình huống trong thực tế cũng như qua các ph ương ti ện
thông tin..
- Thời gian: 2 phút.
- Phương tiện, tư liệu: liên hệ thực tế
- Phương pháp: trình bày sản phẩm, khai thác thông tin.
- Giáo viên tổ chức học sinh làm bài tập về trật tự an tồn giao thơng đương bộ
- Giáo viên kết luận tồn bài: Cơng dân có quyền và nghĩa vụ thực hiện hiến pháp,
pháp luật Nhà nước quy định. Là công dân tương lai của đất nước, ngay từ khi còn là
học sinh chúng ta cần nắm vững, hiểu biết hiến pháp, pháp luật, có trách nhiệm tuyên
truyền mọi người dân thực hiện, cuộc sống lành mạnh, tránh xa các tệ nạn xã hội,
đem lại sự bình yên cho gia đình và xã hội. Bản thân là một người công dân tốt.
Điều chỉnh, bổ sung giáo án

.........................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3.5. Hướng dẫn học bài ở nhà(3’)
- Về nhà học bài cũ đầy đủ phân tích tình huống .
- Bài tập 2,4 ( sgk.55-56)
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài mới: Bài 1 6:“ Quyền tham gia quản lí Nhà nước,
quản lí xã hội của cơng dân”( tiết 1). Xem trước bài và trả lời câu hỏi trong SGK.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần ĐVĐ
- Học sinh đọc tình huống ( SGK -57)
? Những qui định trên thể hiện quyền gì của người cơng dân?


? Nhà nước qui định những quyền đó như thế nào?
? Nhà nước ban hành những qui định đó để làm gì?
? Em hãy lấy ví dụ thực hiện quyền này cuả cơng dân?
- Tham gia góp ý kiến xây dựng hiến pháp, pháp luật.
- Tham gia sửa đổi, bổ sung xây dựng hiến pháp, pháp luật.
- Chất vấn đại biểu Quốc hội về các lĩnh vực trong đời sống xã hội.
- Tố cáo, khiếu nại, những việc làm sai trái của cơ quan quản lí Nhà nước.
- Bàn bạc, quyết định, chủ trương xây dựng các cơng trình phúc lợi công cộng.
- Xây dựng các qui ước của xã, thôn về nếp sống văn minh và chống tệ nạn xã hội.
? Lấy ví dụ về việc thực hiện quyền này của học sinh?
- Góp ý kiến về xây dựng nhà trường khơng có ma t.
- Bàn bạc, quyết định việc quan tâm tới học sinh nghèo vượt khó.
- Ý kiến với nhà trường về tình trạng học sinh vi phạm nội quy của trường, lớp.
? Nêu nội dung của quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội? Nêu 1 ví dụ minh
họa?




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×