Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

ga tu chon tiet 20 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.92 KB, 4 trang )

Ngày soạn: 22/1/2021

Tiết 20

SỰ OXI HÓA - PHẢN ỨNG HÓA HỢP. ỨNG
DỤNG CỦA OXI
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu được sự Oxi hóa một chất là sự tác dụng của Oxi với chất đó. Biết dẫn ra
được những VD để minh họa.
- PƯ Hóa Hợp là PƯHH trong đó có một chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều
chất ban đầu. Biết dẫn ra những VD minh họa.
- Ưng dụng của khí Oxi: dùng cho sự hơ hấp của người và động vật , dùng để đốt
nhiên liêu trong đời sống và sản xuất.
- Rèn kĩ năng viết CTHH của Oxi khi biết hóa trị của nguyên tố kim loại hoặc phi
kim.
- Kĩ năng viết PTHH tạo Oxít.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên :
Giáo án, SGK, sách bài tập…
GV chuẩn bị bảng nhóm, hoặc giấy trong , bút dạ … để HS ghi lại kết quả thảo luận
theo nhóm.
Học sinh : Ơn lại lý thuyết và làm bài tập trước ở nhà.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
Học sinh vắng
8A

30/1/2021


35

8B

29/1/2021

36

8C

29/1/2021

31

A. LÝ THUYẾT:
I. Sự Oxi Hóa
Sự tác dụng của một chất với oxi gọi là sự Oxi hóa.
II. Phản ứng hóa hợp
Là phản ứng hóa học trong đó có một chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất
ban đầu.
III. Ứng dụng của oxi
Khí oxi cần cho sự hơ hấp của người và động vật, cần để đốt nhiên liệu trong đời
sống và sản xuất.
B. BÀI TẬP:
1) Tính thể tích khí Oxi cần thiết để đốt cháy hồn tồn khí Mêtan trong 1m3 khí chứa
2% tạp chất khơng khí. Các thể tích đó được đo ở đktc.
Giải:
 t
CH4
+

2 O2
CO2
+
2 H2O
22,4 lít
2. 22,4 lít
Lượng khí metan nguyên chất: 1000 lít – 20 lít = 980 lít
o

2.22, 4.980
1960
22,
4
Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng:
lít


2) Lập PTHH biểu diễn phản ứng hóa hợp của lưu huỳnh với các kim loại Mg, Zn, Fe,
Al?
Giải:
S
+
Mg

MgS
S
+
Zn

ZnS

S
+
Fe

FeS
3S
+
2Al

Al2S3
3) Bài 4 trang 87/sgk
a) Khi cho một cây nến đang cháy vào một lọ thủy tinh và đậy nút kín, ngọn lửa cây
nến sẽ yếu dần rồi tắt. Đó là vì khi nến cháy, lượng oxi trong khơng khí sẽ bị giảm
dần rồi hết, lúc đó nến sẽ bị tắt.
b) Khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp đậy nắp đèn lại nhằm ngăn cách giữa cồn với khí
oxi có trong khơng khí làm cho q trình cháy ngưng xảy ra.
4) Bài 5 trang 87/sgk
a) Khi càng lên cao, tỉ lệ lượng khí oxi trong khơng khí càng giảm là vì khí oxi nặng
hơn khơng khí.
b) Phản ứng cháy của các chất trong bình chứa khí oxi mãnh liệt hơn trong khơng khí
là vì ở trong khí oxi, bề mặt tiếp xúc của chất cháy với oxi lớn hơn nhiều lần ở
trong khơng khí (thể tích của khí oxi chỉ chiếm có 1/5, cịn nitơ chiếm tới 4/5),
ngồi ra một phần nhiệt cịn bị tiêu hao do đốt nóng khí nitơ.
5) Trong các cơng thức hố học sau, cơng thức nào là công thức của oxit: SO 2,CH4O,
CO2, NaOH, P2O5, Fe3O4, Al2O3.
6) a) Củi, than cháy được trong khơng khí. Nhà em có củi, than xếp trong hộc bếp, xung
quanh có khơng khí. Tại sao củi, than đó lại khơng cháy?
b) Củi than đang cháy em muốn dập tắt thì phải làm thế nào?
7) Hỗn hợp C2H2 và O2 với tỉ lệ nào về thể tích thì phản ứng cháy sẽ tạo ra nhiệt độ cao
nhất? Ứng dụng phản ứng này để làm gì?

Rút kinh nghiệm
.................................................................... ...
..................................................................... ..
......................
Ngày soạn: 22/1/2021

Tiết 21

OXIT
I. MỤC TIÊU
- Học sinh biết và hiểu định nghĩa Oxit là hợp chất của oxi với một nguyên tố khác.
Biết và hiểu CTHH của Oxit và cách gọi tên Oxit. Biết Oxit gồm 2 loại chính là
Oxit Axit và Oxit Bazơ. Biết dẫn ra VD minh họa của một số là Oxit Axit và Oxit
Bazơ thường gặp.
- Vận dụng thành thạo quy tắc lập CTHH đã học để lập CTHH của Oxit.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên :
Giáo án, SGK, sách bài tập…
GV chuẩn bị bảng nhóm, hoặc giấy trong , bút dạ … để HS ghi lại kết quả thảo luận
theo nhóm.


Học sinh : Ôn lại lý thuyết và làm bài tập trước ở nhà.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
Học sinh vắng
8A


30/1/2021

35

8B

30/1/2021

36

8C

30/1/2021

31

A. LÝ THUYẾT:
I. Định nghĩa
Oxít là hợp chất của Oxi với một ngun tố khác.
II. Cơng thức Oxit
MxOy
M: kí hiệu một ng. tố khác (hóa trị n)
Cơng thức MxOy theo đúng quy tắc về hóa trị n.x = II.y
III. Cách gọi tên Oxít.
1. Oxit bazơ ( Oxit kim loại)
Tên Oxít= tên kim loại (kèm theo hóa trị) + Oxit
2. Oxit axít ( Oxit phi kim)
Tên Oxít= tên phi kim (kèm theo tiền tố) + Oxit (tiền tố chỉ số nguyên tử)
B. BÀI TẬP:
1. Có một số cơng thức hố học được viết như sau:

KO, Al2O3, FeO, CaO, Zn2O, MgO, Mg2O, N2O, PO, SO, S2O.
Hãy chỉ ra những công thức oxit viết sai.
2. Hãy viết tên và cơng thức hố học của 4 oxit axit và 4 oxit bazơ. Hãy chỉ ra các oxit
tác dụng được với nước (nếu có).
3. Viết phương trình biểu diển những chuyển hố sau:
a) Natri  natri oxit  natri hiđroxit.
b) Cacbon  cacbon đioxit  axit cacbonic (H2CO3).
4. Khu mỏ sắt ở Trại Cau (Thái Ngun) có một loại quặng sắt (thành phần chính là
Fe2O3). Khi phân tích một mẫu quặng này, người ta nhận thấy có 2,8 g sắt. Trong
mẫu quặng trên, khối lượng sắt (III) oxit Fe2O3 ứng với hàm lượng sắt nói trên là:
a) 6 g
b) 8 g
c) 4 g
d) 3 g


5. Oxit là …................. của……...............nguyên tố. Trong đó có
một…......................là ……............tên của Oxit là tên……............cộng với
từ………….............
Trả lời:
Oxit là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi. Tên của
oxit là tên nguyên tố cộng với từ oxit
6. Cho những Oxit có cơng thức hóa học như sau: SO3, N2O5, CO2, Fe2O3, CuO,
CaO. Những chất nào thuộc Oxit Axit , Oxit Bazơ?
Bài tập 4 trang 91/sgk :
Những chất thuộc loại Oxit bazơ :
Fe2O3, CuO , CaO
Những chất thuộc loại Oxit axit :
SO3 , N2O5, CO2
Bài tập 5 trang 91/sgk :

Những cơng thức hố học viết đúng :
Na2O , CaCO3 , Ca(OH)2 , HCl , CaO , FeO
Những công thức viết sai :
NaO , Ca2O
Bài tập 2 trang 91/sgk :
a) cơng thức hố học của một loại oxit của photpho (V) là: P2O5
b) cơng thức hố học của crôm (III) oxi là: Cr2O3
Rút kinh nghiệm
...................................................................
. .................................................................
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ......................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×