Tiết 1-2
THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG
KĨ NĂNG LÀM CHỦ CẢM XÚC
I. MỤC TIÊU:
- Biết được ý nghĩa của việc làm chủ cảm xúc đối với bản thân mình.
- Hiểu được một số yêu cầu, biện pháp làm chủ cảm xúc.
- Vận dụng một số yêu cầu, biện pháp trên để làm chủ cảm xúc trong giao tiếp.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo viên: Tranh minh họa.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
- Hát
2. Bài cũ:
- GV kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập
của HS.
3. Bài mới:
a) Khám phá:
GV nêu câu hỏi:
+ Em có khi nào tức giận chưa?
+ Có …
+ Khi đó em thế nào?
+ La hét …
- GV nhận xét, giới thiệu bài “Kĩ năng - HS lắng nghe.
làm chủ cảm xúc”
b. Kết nối:
Hoạt động 1: Trải nghiệm:
- GV cho HS quan sát 6 hình vẽ trong - HS quan sát
phần trải nghiệm.
- GV yêu cầu HS đánh dấu vào ở - HS chọn:
a. Giận dữ
loại cảm xúc mà em nên làm chủ.
b. Đau khổ
d. Xấu hổ
e. Sợ hãi
g. Buồn bã
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Chia sẻ - phản hồi.
- GV nêu yêu cầu: Hãy điền các từ đã - HS thảo luận nhóm 2, điền vào SGK
cho vào các chỗ trống trong đoạn văn rồi đại diện đọc kết quả:
dưới đây sao cho phù hợp: tổn thương, “Sung sướng”, “tự hào”, “giận dữ”,
“buồn bã”, “háo hức”, … là những
cảm xúc, điều chỉnh.
tính từ dùng để miệu tả cảm xúc của
chúng ta. Khi chúng ta khơng biết điều
chỉnh cảm xúc của chính mình một
cách thích hợp thì có thể gây ra tổn
thương cho người khác thông qua lời
nói và hành động.
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Xử lí tình huống:
- GV nêu tình huống cho HS ứng xử:
Lan và Tuấn là đôi bạn cùng lớp, ngồi
cùng bàn. Tuấn hay trêu Lan bằng cách
giấu đồ dùng của bạn. MỘt hơm, đến
giờ học vẽ, Lan khơng tìm thấy hộp
bút màu của mình. Lan nghĩ là Tuấn đã
lấy và giấu nên hét lên: “Cậu trả lại
hộp bút ngay cho mình!” Nhưng Tuấn
không hề lấy hộp bút của Lan nên bạn
ấy rất tức giận.
- GV nhận xét.
Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm
- GV cho HS viết tiếp vào chỗ trống
đển hoàn thành thông điệp và rút ra
kinh nghiệm cho bản thân mình.
- HS lắng nghe, suy nghĩ và chọn
những hành động:
c. Phải bình tĩnh để giải thích cho Lan
hiểu.
d. Suy nghĩ: Lan chỉ hiểu nhầm mình
thơi.
e. Đi ra chỗ khác, hít thở sâu để lấy
bình tĩnh trở lại.
- HS viết tiếp vào chỗ trống:
+ Bong bóng 1: Khi tức giận, hãy đếm
từ 1 đến 10 trước khi nói. Lời nói phát
ra làm tổn thương người khác sẽ không
thu hồi lại được.
+ Bong bóng 2: Khi sợ hãi hãy nhắm
mắt lại, hít thở và giữ bình tĩnh.
+ Bong bóng 3: Khi buồn bã hãy xem
hài.
+ Bong bóng 4: Khi ghét ai đó, hãy tha
thứ cho người đó.
+ Bong bóng 5: Uốn lưỡi bảy lần trước
khi nói.
- GV nhận xét.
TIẾT 2
c. Thực hành:
Hoạt động 5: Rèn luyện
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Hãy viết
lời nói phù hợp với cảm xúc của 2 quả
trứng trong từng trường hợp sau:
+ Quả trứng 1 nghĩ quả trứng 2 đã làm
mình ngã.
+ Quả trứng 1 nói sẽ thưa với cơ giáo
là quả trứng 2 đánh mình.
+ Nghe tiếng trống báo hiệu giờ ra
chơi, quả trứng 1 vui quá nhảy lên, va
phải quả trứng 2, làm bạn ấy đau.
+ Quả trứng 2 buồn đến nỗi quên ăn vì
lo quả trứng 1 khơng chơi với mình.
- GV nhận xét.
Hoạt động 6: Định hướng ứng dụng
- HS hoạt động nhóm 2, điền vào SGK,
đại diện báo cáo kết quả:
+ Mình xin lỗi, mình lỡ tay …
+ Mình sẽ thưa với cơ giáo.
+ Sao bạn lại đánh mình? Bạn làm
mình đau q!
+ Mình khơng giận cậu đâu.
- GV cho HS tìm 2 câu tục ngũ nói về
kĩ năng làm chủ cảm xúc trong bảng
sau theo đường thẳng hoặc theo hình
chữ L.
- GV nhận xét.
d. Vận dụng:
- GV cho HS sử dụng sổ nhật kí để ghi
lại những cảm xúc trong một ngày của
em. Dùng bút đỏ để gạch dưới cảm xúc
mà em chưa làm chủ được. Hãy cố
gắng điều chỉnh trong ngày hôm sau.
Và sau một tuần, hãy liệt kê những
cảm xúc em chưa làm chủ được để cố
gắng rèn luyện cho tốt hơn.
- Vừa học bài gì?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 2 “Kĩ năng xây dựng
thời khóa biểu”
- HS tìm:
+ Cả giận mất khơn.
+ Vui q hóa dại.
- HS phải làm được.
+ HS nhắc lại tựa bài.
Tiết 3 - 4
THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG
KĨ NĂNG XÂY DỰNG THỜI KHĨA BIỂU
I. MỤC TIÊU:
- Biết được lợi ích của thói quen xây dựng thời khóa biểu đối với việc học tập,
vui chơi..
- Hiểu được một số yêu cầu, biện pháp xây dựng thời khóa biểu trong một thời
gian ngắn hay trong một khoảng thời gian dài cho mình.
- Vận dụng một số yêu cầu, biện pháp trên để xây dựng thời khóa biểu cá nhân
sao cho phù hợp.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo viên: Tranh minh họa.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
- Hát
2. Bài cũ:
- GV kiểm tra sổ nhật kí của HS.
- HS nộp.
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a) Khám phá:
GV nêu câu hỏi:
+ Thời khóa biểu có tác dụng gì?
- Giúp chúng ta học tập và làm việc
hiệu quả …
- GV nhận xét, giới thiệu bài “Kĩ năng - HS lắng nghe
xây dựng thời khóa biểu”
b. Kết nối:
Hoạt động 1: Trải nghiệm:
- GV kể cho HS nghe câu chuyện “Giá - HS lắng nghe
trị của một ngày”
- GV đặt một số câu hỏi cho HS trả lời: - HS trả lời.
+ Vì sao Lan lại quên buổi tập hát cùng + Lan quên vì Lan đã hẹn với Liên đi
nhóm?
nhà sách.
+ Để khơng quên những công việc đã + Em phải xây dựng thời khóa biểu…
dự định, em phải làm gì?
- GV nhận xét
Hoạt động 2: Chia sẻ - phản hồi.
- GV nêu yêu cầu: Hãy đánh dấu vào - HS lắng nghe
trước những cách quản lí thời gian - HS chọn ý a, b, d
biểu.
- GV hỏi: Em còn những cách nào - HS trả lời: Dùng điện thoại nhắc nhở
khác để quản lí thời gian biểu của mình …
trong một ngày?
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Xử lí tình huống:
- GV nêu tình huống cho HS ứng xử:
Bình và Giang rất mê cờ vua, mỗi ngày
hai bạn dành khá nhiều thời gian …
Lần nào cũng vậy, hai bạn đều nói:
Thơi, lần sau quyết tâm thực hiện đúng
kế hoạch nhé!
- GV nhận xét
Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm
- GV cho HS nối các nội dung ở cột A
với cột B sao cho phù hợp.
- HS hoạt động nhóm 2 vẽ mặt cười
vào hành động đúng, mặt buồn vào
trước hành động sai.
+ Đúng: a
+ Sai: b, c.
- HS hoạt động cá nhân
- HS nối: 1 – b; 2 – a; 3 – d; 4 – c; 5 –
e.
- GV nhận xét: Xây dựng thời khóa
biểu giúp chúng ta có thể chủ động
trong cơng việc và cuộc sống.
TIẾT 2
c. Thực hành:
Hoạt động 5: Rèn luyện
- GV cho HS xem khung thời gian của - HS tự chọn và tô màu vào SGK.
các hoạt động như:
+ Đi học ở trường
+ Ăn trưa + nghỉ trưa
+ Làm bài tập
+ Chơi thể thao ngoài trời, bơi lội
+ Ăn tối với gia đình.
- GV cho HS chọn và tơ màu tương
ứng với khung thời gian vào chiếc
đồng hồ trong SGK.
- GV nhận xét.
Hoạt động 6: Định hướng ứng dụng
- GV cho HS đọc 3 câu trong sách.
- 5 HS đọc.
- GV nhận xét.
d. Vận dụng:
- GV cho HS lập thời khóa biểu cho - HS phải làm được.
thứ 2 – 4 – 6, trong đó có ít nhất một
khung thời gian dành cho việc đọc
sách. Sau đó đánh giá mức độ hồn
thành.
- Vừa học bài gì?
+ HS nhắc lại tựa bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 3 “Kĩ năng giải quyết
mâu thuẫn”
Tiết 6 - 7
THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG
KĨ NĂNG GIẢI QUYẾT MÂU THUẪN
I. MỤC TIÊU:
- Biết được các dấu hiệu của mâu thuẫn và ý nghĩa của kĩ năng giải quyết mâu
thuẫn.
- Hiểu được một số yêu cầu, các bước khi giải quyết mâu thuẫn.
- Vận dụng một số yêu cầu, các bước trên để giải quyết mâu thuẫn trong học tập
và cuộc sống.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo viên: Tranh minh họa.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
- Hát
2. Bài cũ:
- GV gọi 3 HS đọc lại phần định hướng - 3 HS đọc.
ứng dụng.
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a) Khám phá:
GV nêu câu hỏi:
+ Khi có mâu thuẫn với ai em làm gì? - La hét người đó …
- GV nhận xét, giới thiệu bài: La hét là - HS lắng nghe
không nên. Chúng ta phải biết cách
giải quyết mâu thuẫn. Vì vậy hơm nay
chúng ta học bài “Kĩ năng giải quyết
mâu thuẫn”
b. Kết nối:
Hoạt động 1: Trải nghiệm:
- GV cho HS điền từ vào chỗ trống HS điền từ vào chỗ trống:
trong những câu :
+ Cả giận …
+ Cả giận mất khôn
+ Một điều nhịn … điều lành
+ Một điều nhịn chín điều lành
+ Tránh … chẳng xấu mặt nào
+ Tránh voi chẳng xấu mặt nào
+ Khơn ngoan đối đáp người ngồi
+ Khơn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài …
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau
- GV nhận xét
Hoạt động 2: Chia sẻ - phản hồi.
- GV gọi 2 HS đọc câu chuyện “Bức - 2 HS đọc
tâm thư”
- GV hỏi: Nếu là người nhận thư trong + Em sẽ xin lỗi bạn …
câu chuyện trên, em sẽ làm gì để bạn
hiểu và tha thứ?
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Xử lí tình huống:
- GV nêu tình huống cho HS ứng xử:
Trong giờ ra chơi, Hà đến gặp cô giáo
và thưa: Thưa cô, bạn Khuê bảo với
các bạn là đừng chơi với em nữa ạ.” …
Nếu là Hà, em sẽ làm gì?
- GV nhận xét
Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm
- GV cho HS dưa ra cách giải quyết để
tránh xảy ra mâu thuẫn hoặc giải quyết
mâu thuẫn một cách hợp lí trong các
tình huống sau:
1. Khi em phạm lỗi
2. Khi em bất đồng quan điểm với
người khác
3. Khi em q bực mình, nóng nảy.
- HS đọc thật kĩ lại tình huống, suy
nghĩ và trả lời: Em sẽ nghe lời cô giáo.
- HS hoạt động cá nhân
a. Chủ động nhận lỗi
b. Bình tĩnh giải quyết cho nhau nghe,
khơng cãi nhau lớn tiếng
c. Nên hít thở sâu, ra chỗ thơng thống,
thư giãn.
4. Khi giữa em và bạn mâu thuẫn càng d. Trước hết, em và bạn cùng tìm hiểu
ngày càng lớn.
ngun nhân, giải thích cho nhau hiểu.
Nếu vẫn khơng giải quyết được thì nhờ
- GV nhận xét: Khi có mâu thuẫn, hãy thầy cơ giáo hoặc bạn thân giúp đỡ.
tìm hiểu nguyên nhân và tìm cách giải
quyết ơn hịa, đó là cách tốt nhất để
giải quyết mâu thuẫn.
TIẾT 2
c. Thực hành:
Hoạt động 5: Rèn luyện
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Thử nhớ - HS tự thực hiện.
lại, trong các mối quan hệ bạn bè, em
đã có mâu thuẫn gì với bạn mà vẫn
chưa giải quyết được. Hãy xác định
ngun nhân và tìm cách làm hịa với
bạn, rồi viết vào các bảng trống.
- GV nhận xét.
Hoạt động 6: Định hướng ứng dụng
- GV cho HS đọc sơ đồ trong SGK để - 5 HS đọc.
ứng dụng vào việc giải quyết mâu
thuẫn.
- GV nhận xét.
d. Vận dụng:
- GV cho HS thảo luận với bạn bè hoặc - HS phải làm được.
người thân cách giải quyết các mâu
thuẫn sau:
+ Mẹ mua cho em một cái bút mới, em
mang đến lớp khoe với các bạn. Sau
giờ ra chơi, em khơng nhìn thấy cái bút
đâu nữa. Em nghĩ, chắc chắn có bạn
nào trong lớp đã lấy cái bút đó.
+ Bạn nói chuyện rất to khi cơ giáo đã
bước vào lớp, em góp ý cho bạn và bạn
đã giận em.
- Vừa học bài gì?
+ HS nhắc lại tựa bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 4 “Kĩ năng ứng xử với
bạn bè”
Tiết 8 - 9
THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG
KĨ NĂNG ỨNG XỬ VỚI BẠN BÈ
I. MỤC TIÊU:
- Biết được nhường nhịn bạn bè là cách ni dưỡng tình bạn
- Hiểu được thế nào là thông cảm, nhường nhịn khi cư xử với bạn bè; hiểu được
một số yêu cầu cơ bản khi ứng xử với bạn bè.
- Vận dụng một số yêu cầu cơ bản khi ứng xử với bạn trong một số tình huống
cụ thể.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo viên: Tranh minh họa.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
- Hát
2. Bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng và hỏi: Khi có + Khi có mâu thuẫn, hãy tìm hiểu
mâu thuẫn em phải làm gì?
nguyên nhân và tìm cách giải quyết ơn
hịa, đó là cách tốt nhất để giải quyết
mâu thuẫn.
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a) Khám phá:
GV nêu câu hỏi:
+ Đã là bạn bè với nhau thì nên đối xử + Thơng cảm, nhường nhịn …
như thế nào?
- GV nhận xét, giới thiệu bài: Nhường - HS lắng nghe
nhịn bạn bè là cách ni dưỡng tình
bạn. Vì vậy hơm nay chúng ta học bài
“Kĩ năng ứng xử với bạn bè”
b. Kết nối:
Hoạt động 1: Trải nghiệm:
- GV cho HS dựa vào 4 bức tranh để - HS dựa vào 4 bức tranh để kể thành
kể thành một câu chuyện.
một câu chuyện.
- GV hỏi: Em rút ra được điều gì về + Bạn bè phải thơng cảm, nhường nhịn
tình bạn qua câu chuyện vừa kể?
lẫn nhau.
- GV nhận xét
Hoạt động 2: Chia sẻ - phản hồi.
- GV cho HS tô màu vào ngôi sao - HS tô màu vào các câu:
trước câu xử lí tình huống phù hợp
a. Chuột và Sóc nhường nhịn nhau qua
cầu.
b. Tê Giác nhường cho Gấu qua cầu
trước
d. Gấu nhường cho Tê Giác qua cầu
trước
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Xử lí tình huống:
- GV nêu tình huống cho HS ứng xử:
+ Tình huống 1: Em và bạn ngồi chung
bàn trong lớp học. Bạn khơng có hộp
bút nên vứt thước kẻ, bút chì, … lung
tung trên bàn, lấn sang cả chỗ em ngồi.
Em và bạn tranh cãi với nhau về việc
không được vứt đồ dùng bừa bãi qua
“ranh giới” của nhau. Đột nhiên, bạn
hét to : “Mình nghèo, khơng có được
hộp bút như bạn!”. Em sẽ ứng xử như
thế nào trong tình huống trên?
+ Tình huống 2: Bạn em cho em xem
một tấm ảnh chụp … Chính cái nắng
chói chang trong những ngày làm việc
cực nhọc đã làm cho làn da của bà đen
sạm đi… Em sẽ ứng xử như thế nào
nếu đã lỡ hỏi bạn như thế?
- GV nhận xét
Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm
- GV cho HS quan sát hình vẽ, suy
nghĩ và nói câu tục ngữ thích hợp.
- HS thảo luận nhóm 2, và đại diện trả
lời:
+ Tình huống 1: Giải thích cho bạn
hiểu là mình khơng có ý chê bạn
nghèo, chỉ mong bạn để đồ đạc trật tự
hơn.
+ Tình huống 2: Xin lỗi bạn vì đã vơ ý
nói xấu mẹ của bạn.
- HS quan sát hình vẽ, suy nghĩ và nói
câu tục ngữ thích hợp là Một điều nhịn,
chín điều lành.
- GV nhận xét: Khi tranh giành thắng
thua với bạn, dù thắng hay thua thì em
cũng có thể làm bạn mình tổn thương.
TIẾT 2
c. Thực hành:
Hoạt động 5: Rèn luyện
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Hãy đánh - HS quan sát tranh, đánh dấu vào hình
dấu vào ở hình vẽ thể hiện sự a.
nhường nhịn.
- GV nhận xét.
Hoạt động 6: Định hướng ứng dụng
- GV cho HS thảo luận nhóm 2 về cách - HS thảo luận nhóm 2.
cư xử với những bạn có tính cách dưới - Đại diện trả lời:
đây:
1. Chơi cùng bạn, rủ bạn tham gia
1. Nhút nhát, ít nói, hiền lành
nhiều hoạt động tập thể.
2. Học hỏi bạn ở sự tự tin, mạnh dạn,
2. Tự tin, mạnh dạn, nói nhiều.
góp ý khi bạn nói nhiều q.
3. An ủi, chia sẻ …
3. Hay “mít ướt”, dễ bị tổn thương.
- 5 HS đọc.
- GV nhận xét.
d. Vận dụng:
- GV giao việc cho HS :
- HS phải làm được.
+ Hãy liệt kê những việc em có thể
nhường nhịn bạn. Sau đó, hãy thực
hành những điều trên bất cứ khi nào có
thể để trở thành một người tuyệt với
trong mắt bạn bè.
+ Hãy tìm ít nhất 5 lưu ý cần thực hiện
khi ứng xử với bạn bè.
- Vừa học bài gì?
+ HS nhắc lại tựa bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 5 “Kĩ năng thể hiện
trách nhiệm với gia đình”
Tiết 11 - 12
THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG
KĨ NĂNG THỂ HIỆN TRÁCH NHIỆM VỚI GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU:
- Biết được thế nào là có trách nhiệm với gia đình, các biểu hiện của trách nhiệm
với gia đình.
- Hiểu được một số yêu cầu cụ thể khi thể hiện trách nhiệm với gia đình.
- Vận dụng một số yêu cầu cụ thể để có thái độ và hành động thể hiện trách
nhiệm với gia đình.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo viên: Tranh minh họa.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
- Hát
2. Bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng và hỏi: Khi có + Khi có mâu thuẫn, hãy tìm hiểu
mâu thuẫn em phải làm gì?
nguyên nhân và tìm cách giải quyết ơn
hịa, đó là cách tốt nhất để giải quyết
mâu thuẫn.
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a) Khám phá:
GV nêu câu hỏi:
+ Gia đình em có những ai? Kể ra.
+ Ba, mẹ, anh và em…
- GV nhận xét, giới thiệu bài: Mỗi - HS lắng nghe
thành viên trong gia đình cần phải có
trách nhiệm với nhau. Vì vậy hơm nay
chúng ta học bài “Kĩ năng thể hiện
trách nhiệm với gia đình”
b. Kết nối:
Hoạt động 1: Trải nghiệm:
- GV cho HS quan sát tranh và hỏi: + Bài “Ba ngọn nến lung linh”
Tranh này làm em liên tưởng đến bài
hát nào?
- GV cùng HS hát to bài hát này.
- HS hát cùng GV.
- GV hỏi: Hãy nêu một hình ảnh làm
em liên tưởng đến gia đình em.
- HS trả lời: Hình ảnh bữa cơm gia
đình.
- GV nhận xét
Hoạt động 2: Chia sẻ - phản hồi.
- GV giao nhiệm vụ cho HS:
- HS làm việc cá nhân:
+ Hãy viết những việc bố mẹ đã làm + Sinh thành, nuôi dưỡng, dạy dỗ …
cho các em.
+ Hãy viết những việc em đã làm thể + Học giỏi, phụ giúp việc nhà …
hiện trách nhiệm đối với bố mẹ.
+ Hãy so sánh hai phần vừa viết ở trên. + Hai phần khác nhau. Mỗi thành viên
Em rút ra điều gì?
trong gia đình đều có những cơng việc
khác nhau nhưng có điểm chung là
phải có trách nhiệm với gia đình
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Xử lí tình huống:
- GV nêu tình huống cho HS ứng xử: - HS suy nghĩ
Em sẽ làm gì để thể hiện trách nhiệm - HS điền vào thanh kẹo sô-cô-la theo
chia sẻ công việc với bố mẹ và những ý kiến riêng của mình.
người thân trong gia đình? Hãy liệt kê
những việc em có thể làm được vào
thanh kẹo sơ-cơ-la ngọt ngào bên dưới.
- GV nhận xét
Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm
- GV cho HS trang trí bảng nhắc nhở - HS trang trí.
trong SGK để giúp các thành viên
trong gia đình của mình có ý thức trách
nhiệm hơn nữa.
- GV nhận xét: Có ý thức trách nhiệm
với gia đình là biết quan tâm, chia sẻ,
yêu thương, lo lắng cho ông, bà, cha,
mẹ, anh, chị, em trong gia đình. Và có
trách nhiệm góp phần làm tốt những
cơng việc của gia đình mình.
TIẾT 2
c. Thực hành:
Hoạt động 5: Rèn luyện
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Hãy tô - HS suy nghĩ, tơ màu.
màu xanh vào lá cờ nếu đồng tình và tô + Màu xanh: ý b, ý d, ý e
màu xám nếu khơng đồng tình với các + Màu xám: ý a, ý c
ý kiến sau đây:
a. Làm việc nhà là trách nhiệm của
người lớn trong gia đình.
b. Trẻ em có thể làm việc nhà phù hợp
với khả năng của bản thân.
c. Chỉ làm việc nhà khi bố mẹ nhắc
nhở.
d. Tự giác làm việc nhà phù hợp với
bản thân là biết u thương bố mẹ, gia
đình.
e. Bố mẹ có trách nhiệm chăm sóc con
cái và con cái cần có bổn phận chăm
sóc bố mẹ.
- GV nhận xét.
Hoạt động 6: Định hướng ứng dụng
- GV cho HS viết lại cách ứng xử của
em trong các tình huống sau để thể
hiện trách nhiệm của mình với gia
đình.
1. Thấy quần áo đã được phơi khô/
Quần áo bừa bộn trên giường.
2. Thấy bàn ghế bẩn.
3. Thấy chén, li tách bẩn.
4. Thấy nhà bừa bộn.
- GV nhận xét.
d. Vận dụng:
- GV giao việc cho HS : Hãy thực hiện
3 việc làm mỗi ngày trong suốt một
tuần và ghi vào bảng dưới.
Thứ
Thể hiện ý
Thể hiện ý
tự
thức trách
thức trách
nhiệm với bố
nhiệm với
mẹ
công việc gia
đình
1
2
3
- Vừa học bài gì?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 6 “Kĩ năng thể hiện lòng
hiếu thảo”
- HS thảo luận nhóm 2.
- Đại diện trả lời:
1. Em mang vào/ xếp quần áo cất vào
tủ.
2. Lau sạch.
3. Rửa
4. Quét dọn.
- HS phải làm được.
+ HS nhắc lại tựa bài.
Tiết 13 - 14
THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG
KĨ NĂNG THỂ HIỆN LÒNG HIẾU THẢO
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách thể hiện lịng hiếu thảo của bản thân đối với gia đình.
- Hiểu được tình cảm gia đình dùng cho mình và cách thể hiện lịng hiếu thảo
của mình đối với ơng bà, cha mẹ.
- Vận dụng để thể hiện lòng hiếu thảo với người thân.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo viên: Tranh minh họa.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
- Hát
2. Bài cũ:
- GV gọi 2 HS đọc thuộc phần rút kinh - 2 HS đọc
nghiệm.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a) Khám phá:
GV nêu câu hỏi:
+ Em có yêu thương ba mẹ của mình + Có…
khơng?
- GV nhận xét, giới thiệu bài “Kĩ năng - HS lắng nghe
thể hiện lòng hiếu thảo”
b. Kết nối:
Hoạt động 1: Trải nghiệm:
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- GV cho HS nêu miệng.
- HS nêu miệng.
+ Uống nước nhớ nguồn
+ Chim có tổ, người có tơng
+ Cây có cội, sơng có nguồn
- GV nhận xét
Hoạt động 2: Chia sẻ - phản hồi.
- GV gọi HS đọc bức thư trong sách.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- GV hỏi: Em có suy nghĩ gì khi đọc - HS trả lời: Bạn nhỏ trong thư là
tâm sự trong bức thư trên? Hãy chia sẻ người đua đòi, không thương yêu cha
với người bên cạnh.
mẹ, không hiểu cho cha mẹ …
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Xử lí tình huống:
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- GV nêu tình huống cho HS suy nghĩ. - HS suy nghĩ, vẽ hoặc vào ý thích
hợp:
a. Làm việc nhà phụ giúp bố mẹ.
b. Có thể nói dối điều gì đó để bố
mẹ không trách mắng.
c. Xin phép bố mẹ trước khi ra khỏi
nhà.
d. Lâu lâu có thể đi về trễ một lần
mà không cần báo với bố mẹ.
e. Quan tâm, chăm sóc khi bố mẹ bị
ốm.
- GV nhận xét.
Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm.
- GV gọi HS đọc phần rút kinh - HS đọc.
nghiệm.
- GV cho HS ghi vào sách các cách thể - HS ghi.
hiện lòng hiếu thảo với bố mẹ.
- GV nhận xét
- GV cho HS thi đua học thuộc lòng - HS thi đua học thuộc lòng câu ghi
câu ghi nhớ.
nhớ.
- Gọi 2 HS đọc lại.
- 2 HS đọc lại.
- GV nhận xét.
TIẾT 2
c. Thực hành:
Hoạt động 5: Rèn luyện
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc.
- GV cho HS nêu miệng những việc - HS nêu miệng: tặng hoa, làm thiệp,
mình sẽ làm để thể hiện tình cảm dành phụ giúp mẹ việc nhà …
cho mẹ.
- GV nhận xét
Hoạt động 6: Định hướng ứng dụng
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu.
- GV dặn HS phải ghi nhớ và thực - HS ghi nhớ và thực hiện.
hiện.
- GV nhận xét
d. Vận dụng:
- GV nêu yêu cầu: Hãy vẽ một bức - HS vẽ vào sách.
tranh hoặc sáng tác một bài thơ ngắn
thể hiện tình yêu thương dành cho bố
mẹ.
- GV nhận xét.
- Vừa học bài gì?
+ HS nhắc lại tựa bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 7 “Kĩ năng tư duy sáng
tạo”