Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Bai tap li 8 lan 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.61 KB, 8 trang )

ÔN TẬP VẬT LÝ 8
(Làm vào giấy phần bài tập, khi nào đi học nộp cho thầy chấm lấy điểm)
CÔNG SUẤT
I.Ai làm việc khoẻ hơn:
-C1:+Công của anh An:
A =10.16.4=640 J
+Công của anh Dũng:
A =15.16.4=960 J
-C2: Phương án c,d,đều đúng.
-C3: Cùng thực hiện một cơng 1 J thì:
An mất thời gian:
t1 =

50
=0 ,78 (s)
640

Dũng mất thời gian:

60
=0 , 0625(s) .
960
Vậy(1):An,(2): t2 t2 =

II.Cơng suất:
A
. P= t Trong đó:
P :cơng suất.
A:cơng thực hiện.
t:thời gian thực hiện công.


III.Đơn vị công suất:
Đơn vị công suất: J/s hoặc: W, kW, MW.
III Vận dụng C4, C5 tự làm
C6 :
a, Công của lực kéo của ngựa:
A=F.s=200.9000=1800000(J)
Công suất của ngựa:
P=

A
= = 500(W)
t

b,Công suất:
P=

A
t

 P = = Fv

Bài tập:
1.Một máy bay trực thăng khi cất cách, động cơ tạo ra một lực phát động
12000N , sau 150 giây máy bay đạt độ cao 650m . Tính cơng suất của động cơ
máy bay ?
2. Tính cơng suất máy đã thực hiện khi nâng được một vật nặng m = 60Kg lên
cao 12m trong 30 giây.
3. Một cần cẩu làm việt với công suất 3KW để nâng một vật lên cao 15m . Tính
khối lượng của vật . biết thời gian làm việc của cần cẩu là 20 giây và chuyển
động được xem như là đều (bỏ qua ma sát )

Câu 4. Một học sinh kéo đều một gầu nước trọng lượng 60 N từ giếng sâu


6 m lên. Thời gian kéo hết 0,5 phút. Công suất của lực kéo là bao nhiêu?
A. 360 W
B. 720 W
C. 180 W
D. 1.2 W
Câu 5. Cần cẩu A nâng được 1100kg lên cao 6m trong 1 phút. Cần cẩu B nâng
được 800kg lên cao 5m trong 30 giây. Hãy so sánh công suất của hai cần cẩu.
A. Công suất của A lớn
hơn.
B. Công suất của B lớn
hơn.
C. Công suất của A và của B bằng nhau.
D. Chưa đủ dữ liệu để so sánh hai công suất này.
Câu 6. Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa có
động năng, vừa có thế năng?
A. Khi vật đang đi lên và đang rơi xuống.
B. Chỉ khi vật đang đi lên.
C. Chỉ khi vật đang rơi xuống.
D. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất.
CƠ NĂNG
I.Cơ năng:
Một vật có khả năng thực hiện cơng vật đó có cơ năng.
Đơn vị cơ năng là jun (J)
II.Thế năng:
1.Thế năng hấp dẫn:
Thế năng của vật có được so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.
Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cao và khối lượng

Ví dụ : như quả dừa ở trên cây có thế năng hấp dẫn.
2.Thế năng đàn hồi:
Thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng là thế năng đàn hồi
Ví dụ : Như lị xo được được nén lại hoặc căng ra.
III.Động năng:
Cơ năng của vật do chuyển động mà có là động năng.
Động năng phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của vật
Ví dụ : Như quả bóng lăn trên mặt đấtcó động năng
-Động năng và thế năng là hai dạng của cơ năng
Chú ý : SGK
III Vận dụng
C10 :
a,Chiếc cung được gương có thế năng
b, Nước chảy từ trên cao xuống có động năng, thế năng
c, Nước bị ngăn trên đập cao có thế năng
Bài tập


1.Một hòn bi lăn từ trên máng nghiêng xuống.Vậy hòn bi có cơ năng khơng ?
Nếu có thì cơ năng đó ở dạng nào ?
2.Hai chiếc xe có cùng khối lượng đang chuyển động trên đường. Động năng
của hai xe có bằng nhau khơng ? Tại sao ?
3. Có hai vật ở cừng độ cao, có thể nói .Hai vật đó có cùng thế năng khơng ? Tại
sao ? Muốn thế năng của chúng bằng nhau thì cần điều kiện gì ?
Câu 4. Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa có
động năng, vừa có thế năng?
A. Khi vật đang đi lên và đang rơi xuống.
B. Chỉ khi vật đang đi lên.
C. Chỉ khi vật đang rơi xuống.
D. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất.

ÔN TẬP VÀ TỔNG KẾT CHƯƠNG I : CƠ HỌC (Tự học )
CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO ?
I.Các chất có được cấu tạo từ những hạt riêng biệt không ?
Các chất được cấu tạo từ những hạt riêng biệt.
II.Giữa các phân tử có khoảng cách khơng ?
1.Thí nghiệm mơ hình:
SGK
2.Giữa các ngun tử, phân tử có khoảng cách ?
Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách
III Vận dụng
C3: Các phân tử đường đã xen vào các phân tử nước cũng như các phân tử nước
đã xen vào các phân tử đường.
C4: Thành bóng cao su được cấu tạo từ các phân tử cao su, giữa chúng có
khoảng cách các phân tử khơng khí ở trong bóng có thể chui vào.
C5: Các phân tử khơng khí xen được vào các phân tử nước nên có khơng khí
trong nước nên các vẫn sống trong nước được.
NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN ?
I.Thí nghiệm Bơ-rao:
SGK
II.Các phân tử chuyển động không ngừng:
Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
III.Chuyển động phân tử và nhiệt độ:
Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển
động càng nhanh.
III Vận dụng
C4: do các phân tử đồng sunpat chuyển động lên trên, các phân tử nước chuyển
động xuống dưới xen vào nhau nên cả hai được trộn vào nhau.
C5: Tại vì các phân tử khơng khí đã chuyển động vào các phân tử nước.



C6: Hiện tượng khuếch tán xãy ra nhanh hơn khi nhiệt độ cao hơn.
*Hiện tượng khuếch tán là hiện tượng các phân tử, nguyên tử của các chất
tự hòa lẫn vào nhau.
Bài tập :
1.Hãy giải thích hiện tượng khi đổ một vài thìa đường vào ly nước sau một thời
gian đường tan và nước có vị ngọt.
2. Khi pha nước chanh đá, ta nên bỏ đường vào nước rồi khuấy đều trước lúc bỏ
nước đá hsy bỏ đường vào nước đá khuấy đều trước lúc đổ nước ? Hãy giải
thích ?
Câu 3. Tính chất nào sau đây khơng phải của nguyên tử, phân tử?
A. Chuyển động không ngừng.
B. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
C. Giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có khoảng cách.
D. Chỉ có thế năng, khơng có động năng.
Câu 4. Vì sao quả bóng bay dù buộc thật chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp?
A. Vì khi thổi, khơng khí từ miệng vào bóng cịn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại;
B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng, nó tự động co lại;
C. Vì khơng khí nhẹ nên có thể chui qua lỗ buộc ra ngồi;
D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử
khơng khí có thể chui qua đó thốt ra ngồi.
Câu 5. Hiện tượng nào dưới đây khơng phải do chuyển động không ngừng của
các nguyên tử, phân tử gây ra?
A. Sự khuếch tán của dung dịch đồng sunfat vào nước
B. Sự tạo thành gió
C. Sự tăng nhiệt năng của vật khi nhiệt độ tăng
D. Sự hòa tan của muối vào nước
Câu 6. Trong thí nghiệm của Brao, tại sao các hạt phấn hoa lại chuyển động hỗn
độn không ngừng?
A. Vì các hạt phấn hoa được thả trong nước nóng.
B. Vì giữa các hạt phấn hoa có khoảng cách.

C. Vì các phân tử nước chuyển động không ngừng va chạm vào các hạt phấn hoa
từ mọi phía.
D. Vì các hạt phấn hoa đều rất nhỏ nên chúng tự chuyển động hỗn độn không
ngừng giống như các phân tử.
Câu 7. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm đi thì
đại lượng nào dưới đây của vật tăng lên?
A.Nhiệt độ
B.Thể tích
C.Khối lượng riêng D, Khối lượng
Câu 8. Hiện tượng nào dưới đây không phải do chuyển động hỗn độn không
ngừng của các phân tử gây ra?
A. Quả bóng chuyển động hỗn độn khi bị nhiều học sinh đá từ nhiều phía khác
nhau.
B. Quả bóng bay dù được buộc thật chặt vẫn bị xẹp dần.
C. Đường tự tan vào nước.


D. Sự khuếch tán của dung dịch đồng sun phát vào nước
Câu 9. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên các chất đang
khuếch tán vào nhau nhanh lên thì
A. hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh lên. B. hiện tượng khuếch tán xảy ra
chậm đi.
C. hiện tượng khuếch tán không thay đổi.
D. hiện tượng khuếch tán
ngừng lại.
NHIỆT NĂNG
I.Nhiệt năng:
-Tổng động năng phân tử của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng.
-Nhiệt độ của các vật càng cao thì nhiệt năng của vật càng lớn.
II.Các cách làm biến đổi nội năng của vật:

-Có hai cách làm biến đổi nhiệt năng của vật là: Thực hiện công và truyền nhiệt.
-Cách làm biển đổi nhiệt năng không phải thực hiện công là truyền nhiệt.
III.Nhiệt lượng:
Phần nhiệt năng vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là
nhiệt lượng.
IV.Vận dụng:
C3:Nhiệt năng của miêng đồng giảm, của nước tăng.
C4:Từ cơ năng sang nhiệt năng. Đây là do sự thực hiện công.
C5:Một phần cơ năng đã chuyển thành nhiệt năng của khơng khí gần quả bóng,
của quả bóng và mặt đất.
BÀI TẬP:
Câu 1. Câu nào đưới đây nói về nhiệt năng là khơng đúng?
A. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.
B. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay toả ra.
C. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
D. Nhiệt năng của một vật thay đổi khi nhiệt độ của vật thay đổi.
Câu 2. Câu nào dưới đây nói về sự thay đổi nhiệt năng là không đúng ?
A. Khi vật thực hiện cơng thì nhiệt năng của vật ln tăng.
B. Khi vật toả nhiệt ra mơi trường xung quanh thì nhiệt năng của vật giảm .
C. Nếu vật vừa nhận công vừa nhận nhiệt lượng thì nhiệt năng của vật tăng .
D. Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền
nhiệt được gọi là nhiệt lượng.
Câu3. Câu nào sau đây viết về nhiệt năng là không đúng?
A. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.
B. Nhiệt năng là tổng động năng và thế năng của vật.
C. Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
D. Nhiệt năng là năng lượng mà vật lúc nào cũng có.
Câu 4. Khi xoa hai bàn tay vào nhau ta thấy chúng nóng lên. Có phải tay nóng lên
là do đã nhận được nhiệt lượng khơng? Tại sao?







Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×