TRƯỜNG TIỂU HỌC LÝ NAM ĐẾ
Tuần: 2
Tiết 3:
Thứ … ngày … tháng … năm …
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: TIẾNG VIỆT
TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp, ghét
áp bức, bất cơng, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
2. Kĩ năng
- HS đọc rành mạch, trơi chảy tồn bài. Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh
mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.
* Học sinh khá, giỏi: chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì
sao lựa chọn.
3. Thái độ
- Yêu quí động vật.
- Rèn cho HS đức tính dũng cảm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
- Bảng phụ viết sẵn nội dung hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Thờ
i
gian
2’
1’
35’
Hoạt động của thầy
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài
Mẹ ốm và trả lời câu hỏi nội dung bài.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
a) Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc bài
- GV hướng dẫn chia đoạn và tổ chức
luyện đọc đoạn.
Hoạt động của trò
- HS thực hiện theo yêu cầu
của GV
- 1HS đọc bài, lớp đọc thầm.
- 3 HS nối tiếp đọc đoạn(2
lượt)
- Tổ chức luyện đọc theo cặp
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài:
+ Truyện xuất hiện thêm nhân vật nào?
+ Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì?
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc chú giải
- HS chú ý theo dõi.
+ Truyện xuất hiện thêm bọn
nhện.
+ Dế Mèn gặp bọn nhện để
địi lại cơng bằng, bênh vực
Nhà Trị yếu ớt, không để kẻ
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
+ Trận địa mai phục của bọn nhện đáng + Bọn nhện chăng tơ từ bên
sơn ntn?
nọ sang bên kia đường, sừng
sững giữa lối đi trong khe đá
lủng củng những nhện là nhện
rất hung dữ.
+ Với trận địa mai phục đáng sợ như + Chúng bắt Nhà Trị phải trả
vậy bọn nhện sẽ làm gì?
nợ.
+ Em hiểu “ sừng sững”, “ lủng củng”
nghĩa là ntn?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 trả lời
câu hỏi
+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện
phải sợ?
+ Dế Mèn dùng lời lẽ ntn để ra oai?
+ Thái độ của bọn nhện ra sao khi gặp
bọn nhện?
+ Dế Mèn nói ntn để bọn nhện nhận ra
lẽ phải?
+ Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn
nhện đã hành động ntn?
- HS trả lời theo ý hiểu
- HS đọc thầm
+ Dế Mèn chủ động hỏi…
Thấy vị chúa trùm nhà nhện
Dế Mèn quay phắt lưng,
phóng càng đạp phanh phách.
+Dùng lời lẽ thách thức “
chóp bu bọn này, ta”
+Lúc đầu ngang tàng, đanh đá,
nặc nơ. Sau đó rúm lại rồi cứ
rập đầu xuống đất như cái
chày giã gạo.
+ Dế Mèn thét lên, so sánh để
chúng xấu hổ và còn đe doạ
chúng.
+ Chúng sợ hãi, cùng dạ ran,
cả bọn cuống cuồng chạy dọc,
chạy ngang phá hết các dây tơ
chăng lối.
+ Bọn nhện vội vàng, rối rít.
+ Từ “ cuống cuồng” gợi cho em cảnh
gì?
- Yêu cầu HS suy nghĩ tặng cho Dế - HS nêu các danh hiệu và giải
2’
Mèn một danh hiệu:
thích lí do chọn danh hiệu đó.
GV: “Dế Mèn xứng đáng nhận danh
hiệu hiệp sĩ vì Dế Mèn hành động mạnh
mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại
áp bức bất cơng bênh vực Nhà Trị yếu
đuối”
+ Đoạn trích này có nội dung ntn?
* Ca ngợi Dế Mèn có tấm
lịng nghĩa hiệp, ghét áp bức,
bất cơng, bênh vực chị Nhà
Trò yếu đuối, bất hạnh.
c) Đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS đọc lại đoạn trích
- 3 HS đọc, lớp đọc thầm và
- GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm nêu giọng đọc
đoạn
- HS theo dõi
“ Từ trong… vòng vây đi không”
- Tổ chức luyện đọc diễn cảm.
- HS luyện đọc diễn cảm theo
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
cặp
- GV nhận xét
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
- HS thi đọc diễn cảm
3. Củng cố, dặn dò:
+ Qua đoạn trích em học tập được ở Dế
Mèn đức tính gì?
- Học sinh trả lời.
- Nhắc nhở HS ln sẵn lòng bênh vực,
giúp đỡ những người yếu đuối, ghét áp
bức bất công.
- GV nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe và thực hiện.
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÝ NAM ĐẾ
Tuần: 2
Tiết 4:
Thứ … ngày … tháng … năm …
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN: TIẾNG VIỆT
TẬP ĐỌC
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trơi chảy toàn bài; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ
với giọng tự hào, tình cảm.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông
minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ơng.
- Học thuộc 10 dịng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
- Bảng phụ viết 10 dòng thơ đầu.
III. Các hoạt động dạy học:
Thờ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
i
gian
2’
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn của bài, - HS thực hiện theo yêu cầu của
trả lời câu hỏi nội dung bài.
GV
- GV nhận xét.
1’
35’
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài.
- 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm
a) Luyện đọc:
- 5 HS nối tiếp nhau đọc bài
- Gọi 1 HS đọc bài
- Gọi HS luyện đọc tiếp nối bài, GV sửa
- 1 HS đọc chú giải cuối bài
lỗi phát âm, ngắt giọng.
- HS luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài:
- Gọi 1 HS đọc từ đầu đến đa mang và + Tác giả yêu truyện cổ nước
nhà vì:
trả lời câu hỏi
Truyện cổ nhân hậu, có ý nghĩa
+ Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà? sâu xa, đề cao những phẩm chất
tốt đẹp của ông cha và những
lời răn dạy của ơng cha
+ Ơng cha đã trải qua bao mưa
nắng, qua thời gian đúc rút
những bài học kinh nghiệm cho
con cháu.
+ Giúp con cháu nhận ra truyền
+ Em hiểu câu thơ Vàng cơn nắng, thống tốt đẹp, bản sắc của dân
trắng cơn mưa như thế nào?
tộc, của cha ông từ bao đời nay
+ Bài thơ gợi cho chúng ta nhớ
+ Từ “ nhận mặt” ở đây có nghĩa là ntn? tới truyện Tấm Cám, đẽo cày
giữa đường qua chi tiết: Thị
thơm thị giấu người thơm, Đẽo
cày theo ý người ta.
- HS nêu theo sự hiểu biết của
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn thơ còn lại mình
và trả lời câu hỏi:
+ Bài thơ gợi cho em nhớ đến truyện cổ +VD: Thạch Sanh, Sự tích Hồ
nào? Chi tiết nào cho em biết điều đó?
Ba Bể, Nàng tiên Ốc…
+ Hãy nêu ý nghĩa của chuyện Tấm Cám
và truyện Đẽo cày giữa đường?
+ Hãy nêu một số tryện thể hiện lòng
nhân hậu của con người Việt Nam ta?
- Gọi HS đọc 2 câu thơ cuối bài
+ Hai câu thơ là lời răn dạy con
+ Em hiểu 2 câu thơ cuối bài như thế cháu đời sau hãy sống nhân
nào?
hậu, độ lượng, công bằng, chăm
chỉ, tự tin.
GV: “Câu thơ cuối bài là những bài học
quý báu của cha ông ta muốn răn dạy
con cháu đời sau.”
* Ca ngợi kho tàng truyện cổ
+ Bài thơ Truyện cổ nước mình muốn của nước ta. Đó là những câu
nói lên điều gì?
chuyện đề cao những phẩm
chất tốt đẹp của ơng cha ta.
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài
thơ.
- Gọi 2 HS đọc bài
- 2 HS đọc bài, lớp đọc thầm
phát hiện ra giọng đọc
2’
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
“ Tôi u truyện cổ nước tơi…
Con sơng chảy có rặng dừa nghiêngsoi”
- Yêu cầu HS đọc thầm để thuộc từng
khổ thơ
- Gọi HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ
- Tổ chức đọc thuộc lòng cả bài thơ.
3. Củng cố, dặn dò:
+ Qua những câu chuyện cổ ông cha ta
khuyên con cháu điều gì?
- GV nhận xét tiết học
- HD chuẩn bị bài sau
- HS luyện đọc diễn cảm theo
hướng dẫn của GV.
- HS đọc thầm để thuộc từng
khổ thơ
- HS thi đọc thuộc lòng từng
khổ, bài thơ.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe và thực hiện.