Tuần 28
Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2009
Tập làm văn
Tả cây cối
(Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
HS viết đợc một bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện đợc những quan
sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số loài cây, trái theo đề bài.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Giới thiệu bài:
GV nêu yêu cầu của tiết kiểm tra.
2/ HDHS làm bài:
- Một HS đọc 5 đề bài trong SGK.
- HS đọc lại dàn ý bài đà lập từ tiết trớc.
3/ HS làm bài:
4/ Cũng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại các bài HTL các bài thơ chuẩn bị cho tiết ôn tập.
_____________________________________________________
Khoa học
Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ
I/ Mục tiêu:
Sau bài học HS biết:
- Quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau.
- Kể tên một số cây đợc mọc ra từ bộ phận của cây mẹ.
- Thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 110, 111 SGK.
- Vài ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, riềng, tỏi, hành.
III/ Hoạt động dạy -học:
1/ Giới thiệu bài.(1ph).
2/ Tìm hiểu bài.(30ph)
* Hoạt động1: Quan sát..
* Bớc 1: Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trởng yêu cầu các bạn làm theo chỉ dẫn ở trang 110 SGK.
+ Tìm chồi trên vật thật: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, riềng, tỏi, hành
+ Chỉ vào từng hình trong hình 1 trang 110 SGK và nói về cách trồng mía.
- GV theo dâi, HDHS lµm viƯc.
* Bíc 2: Lµm viƯc cả lớp.
- Các nhóm báo cáo kết quả làm việc.
- C¸c nhãm kh¸c bỉ sung.
+ Chåi mäc ra tõ tõ nách lá ở ngọn mía (hình 1a).
+ Ngời ta trồng mía bằng cách đặt ngọn mía nằm dọc trong những rÃnh sâu bên
luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại (hình 1b). Một thời gian sau, các chồi đâm lên khỏi
mặt đất thành những khóm mía (hình 1c).
+ Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lõm vào. Mỗi chỗ lõm đó có một chồi.
+ Trên củ gừng cũng có những chỗ lõm vào. Mỗi chỗ lõm đó có một chồi.
+ Trên phía đầu của củ hành hoặc củ tỏi có chồi mọc nhô lên.
+ Đối với lá bỏng, chồi đợc mọc ra từ mép lá.
- GV yêu cầu HS có thể kể tên một số cây khác có thể trồng b»ng mét bé phËn cđa
c©y mĐ.
* KÕt ln: ë thùc vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận
của cây mẹ.
* Hoạt ®éng 2: Thùc hµnh.
- GV cho HS thùc hµnh trång cây theo nhóm bằng thân, lá hoặc cành của cây mẹ.
3/ Cũng cố, dặn dò:(2ph)
- GV hệ thống lại bài häc.
- nhËn xÐt tiÕt häc
Toán
luyện tập.
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Cũng cố cách tính thời gian cđa mét chun ®éng.
- Cịng cè mèi quan hƯ giữa thời gian với vận tốc và quÃng đờng.
II/ Hoạt động dạy học:
A/ KT bài cũ:
-GV gọi HS nêu quy tắc tính thời gian của một chuyển động.
- 1 HS lên bảng tính. Biết s = 36km, v = 14km/giờ, tính t= ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
B/ Bài mới.
1/ Híng dÉn hä sinh lµm bµi tËp.(30ph)
- GV cho HS nhắc lại công thức tính thời gian của một chuyển ®éng.
- Cho HS rót ra c«ng thøc tÝnh vËn tèc, quÃng đờng từ công thức tính thời gian.
Bài tập 1:
- HS làm bài tập và chữa bài. HS khác kiểm tra kết quả.
Bài tập 2: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài lên bảng.
Lu ý: đổi 1,08 m = 108 cm.
Bài giải.
Đổi 1,08m= 108cm
Thời gian ốc sên bò lµ.
108 : 12 = 9 (phót)
Bµi tËp 3:
- GVHDHS tÝnh: 72 : 96 = 3 (giê)
4
3
4
giê = 45 phót
Bµi tËp 4:
- GVHDHS đổi: 420 m/phút = 0,42 km/phút hoặc 10,5 km = 10500 m.
- áp dụng công thức tính: t = s : v để tính thời gian.
- Kết quả là; 25 phút.
3/ Cũng cố, dặn dò.(2ph)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn luyện tập ở nhà.
Buổi chiều
Mĩ thuật.
Thầy Chính dạy.
Tiếng Việt
Ôn tập giữa học kì II (Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc (120 chữ/phút) hiểu (trả lời 1 - 2 câu hỏi của bài đọc).
- Cũng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu (câu đơn, câu ghép); tìm đúng các ví
dụ minh hoạ về các kiểu cấu tạo câu trong bảng tổng kết.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu STV 5 tập 2.
- Bảng phụ kẻ bảng tổng kết của BT2.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Giới thiệu bài:(1ph)
- GV nêu nội dung mục tiêu học tập của tuần 28 và của tiết học.
2/ Kiểm tra TĐ và HTL.(15ph)
- HS bốc thăm chọn bài, xem lại bài 1 - 2 phút.
- HS đọc, GV nêu câu hỏi về bài đọc.
3/ Bài tập 2:(15ph)
- HS đọc yêu cầu BT2.
- GV treo bảng phụ đà viết bảng tổng kết, HS tìm ví dụ tơng ứng.
- HS trình bày, GV nhận xét nhanh.
Các kiểu cấu tạo câu
Câu đơn
Câu ghép không dùng từ nối.
Câu ghép dùng QHT
Câu ghép dùng cặp từ hô ứng
Ví dụ
Đền Thợng nằm chót vót trên đỉnh núi
Nghĩa Lĩnh.
Lòng sông rộng, nớc xanh trong.
Súng kíp của ta mới bắn một phát thì súng
của họ đà bắn đợc năm, sáu mơi phát.
Nắng vừa nhạt, sơng đà buông xuống mặt
biển.
4/ Cũng cố, dặn dò:(2ph)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn luyện đọc ở nhà.
Toán
luyện tập chung.
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Rèn kĩ năng thực hành tính vận tốc, quÃng đờng và thời gian.
- Cũng cố đổi đơn vị đo độ dài, đơn vị đo thời gian, đơn vị đo vận tốc.
II/ Hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ:(4ph)
GV gọi hs nêu quy tắc tính vận tèc, qu·ng ®êng, thêi gian cđa chun ®éng.
Gv nhËn xÐt.
B/ Bµi míi.
1/ Giíi thiƯu bµi.(1ph)
2/ Híng dÉn häc sinh lµm bài tập (30ph)
Bài tập 1: HS đọc đề bài, nêu yêu cầu bài toán.
- HS làm bài tập và chữa bài. HS khác nhận xét bài làm.
Giải:
4 giờ 30 phút = 4,5 giờ.
Mỗi giờ ô tô đi đợc là:
135 : 3 = 45 (km)
Mỗi giờ xe máy đi đợc là:
135 : 4,5 = 30 (km)
Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy là:
45 - 30 = 15 (km).
Đáp số: 15 km.
- GV nêu nhận xét: Cùng quÃng đờng đi, nếu thời gian đi của xe máy gấp 1,5 lần
thời gian đi của ô tô thì vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận tốc của xe máy.
Vận tốc của ô tô là:
135 : 3 = 45 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:
45 : 1,5 = 30 (km/giờ)
Bài tập 2: GV HDHS tÝnh vËn tèc cđa xe m¸y víi đơn vị đo là m/phút.
1250 : 2 = 625 (m/phút); 1 giờ = 60 phút.
Một giờ xe máy đi đợc:
625 x 60 = 37500 (m)
37500 m = 37,5 km.
VËn tèc của xe máy là: 37,5 km/giờ.
Bài tập 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài toán.
- Cho HS đổi đơn vị đo:
15,75 km = 15 750 m.
1 giờ 45 phút = 105 phót.
- HS lµm bµi vµo vë.
Bµi tËp 4:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài toán.
- GV cho HS đổi đơn vị: 72 km/giờ = 72 000 m/giờ.
- GV cho HS làm bài vào vở:
Bài giải
72 km/giờ = 72 000 m/giờ
Thời gian để cá heo bơi 2400 m lµ:
2400 : 72000 = 1 (giê)
1
30
30
giê = 60 phót x 1
30
= 2 phút.
Đáp số: 2 phút.
3/ Cũng cố, dặn dò (2ph)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn luyện tập ở nhà.
Khoa học
sự sinh sản của động vật
I/ Mục tiêu:
Sau bài học HS biết:
- Trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật: Vai trò của cơ quan sinh sản, sự
thụ tinh, sự phát triển của hợp tử.
- Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 112, 113 SGK.
- Su tầm tranh, ảnh những động vật đẻ trứng và động vật đẻ con.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Giới thiệu bài.
2/ Tìm hiểu bài.
* Hoạt động1: Thảo luận.
* Bớc 1: Làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 112SGK.
* Bớc 2: Làm việc cả lớp.
- GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận.
- Đa số động vật đợc chia làm mấy giống? Đó là những giống nào?
- Tinh trùng hoặc trứng của động vật đợc sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan đó thuộc
giống nào?
- Hiện tợng tinh trùng kết hợp với trứng đợc gọi là gì?
- Nêu kết quả cuả sự thụ tinh. Hợp tử phát triển thành gì?
* Kết luận:
- Đa số động vật chia thành hai giống: đực và cái. Con đực có cơ quan sinh dục đực
tạo ra tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trøng.
- HiƯn tỵng tinh trïng kÕt hỵp víi trøng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.
- Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính
của bố và mẹ.
* Hoạt động 2: Quan sát.
Bớc 1: Làm việc theo cặp.
- Hai HS cùng quan sát các hình trang 112 SGK, chỉ vào từng hình và nói với nhau:
con nào đợc nở ra từ trứng; con nào vừa đợc đẻ ra đà thành con.
Bớc 2: Làm việc cả lớp.
- GV gọi một số HS trình bày.
+ Các con vật đợc nở ra từ trứng: sâu, thạch sùng, gà, nòng nọc.
+ Các con vật vừa đợc đẻ ra đà thành con: voi, chó.
* Kết luận:
Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau: Có loài đẻ trứng, có
loài đẻ con.
* Hoạt động 3: Trò chơi "Thi nói tên những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con".
- GV chia lớp thành 2 đội và chia thành 2 cột theo mẫu:
Tên các động vật để trứng
Tên các động vật để con
cá vàng, bớm, cá sấu, rắn, chim, rùa
chuột, cá heo, thá, khØ, d¬i
- GV cã thĨ cho HS vÏ con vËt mµ em thÝch.
3/ Cũng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại bài học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm 2009
Thể dục
Bài 55: môn thể thao tự chọn
Trò chơi "bỏ khăn"
I/ Mục tiêu:
- Ôn tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động
tác và nâng cao thành tích.
- Chơi trò chơi: "Bỏ khăn" (Lớp 2). Yêu cầu tham gia vào trò chơi tơng đối chủ
động.
II/ Địa điểm, phơng tiện:
1/ Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
2/ Phơng tiện: Còi, 2 HS 1 quả cầu, kẻ sân để tổ chức trò chơi, sân lới để đá cầu.
III/ Nôi dung và phơng pháp lên lớp:
1/ Phần mở đầu: 6 - 10 phút.
- Cán sù ®iỊu khiĨn líp tËp trung, GV nhËn líp, phỉ biến nhanh nhiệm vụ, yêu cầu
bài học: 1 phút.
- Xoay các khớp cổ chân, gối, hông: 1 phút.
* Ôn các động tác tay, chân, vặn mình và toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể
dục phát triển chung.
* Kiểm tra bài cũ. 1 phút.
2/ Phần cơ bản: 18 - 22 phót.
a) M«n thĨ thao tù chän: 14 - 16 phút.
* Đá cầu:
- Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân: 3 - 4 phút. Đội hình hàng ngang.
- Ôn phát cầu bằng mu bàn chân: 10 - 12 phút. Đội hình tập theo sân.
- Nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích động tác.
- Chia tổ tập luyện.
- GV kiểm tra, sửa sai.
b) Trò chơi "Bỏ khăn": 5 - 6 phút. (Lớp 2)
- GV nêu tên trò chơi, thống nhất hình thức thởng, phạt.
- GV cho chơi thử.
- HS chơi thật và thi đấu. Đội nào thua bị phạt.
3/ Phần kết thúc: 4 - 6 phút.
- Đứng vỗ tay và hát một bài 2. GV nhắc HS hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống lại bài học. 1 - 2 phút.
- GV nhận xét đánh giá và giao bài về nhà: Tập đá cầu.
Toán
. luyện tập chung.
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng tính vận tốc, quÃng đờng và thời gian.
- Làm quen với bài toán chuyển động ngợc chiều trong cùng một thời gian.
II/ Hoạt động dạy häc:
1/ giíi thiƯu bµi.(2ph)
2/ Híng dÉn häc sinh lµm bµi tập.(30ph)
Bài tập 1: GV gọi SH đọc BT1a. GVHDHS tìm hiểu có mấy chuyển động đồng thời
trong bài toán; chuyển động cùng chiều hay ngợc chiều nhau?
- GV vẽ sơ đồ:
ô
xe
t
má
ã
Aô
y B
Gặp
nha
180u
km
- GV giải thích: Khi ô tô gặp xe máy thì cả ô tô và xe máy đi hết quÃng đ ờng 180
km từ hai chiều ngợc nhau.
Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi đợc quÃng đờng là:
54 + 36 = 90 (km)
Thời gian đi để ô tô và xe máy gặp nhau là:
180 : 90 = 2 (giờ)
1b) GV cho HS làm tơng tự 1a.
- Mỗi giờ ô tô đi đợc bao nhiêu ki-lô-mét?
- Sau mấy giờ hai ô tô gặp nhau?
Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài toán.
- HS nêu cách làm và làm bài vào vở.
Bài giải
Thời gian đi của ca nô là:
11 giờ 15 phút - 7 giờ 30 phút = 3 giê 45 phót.
3 giê 45 phót = 3,75 giờ.
QuÃng đờng đi đợc của ca nô là:
12 x 3,75 = 45 (km).
Bài tập 3:
- GV gọi HS nêu nhận xét về đơn vị đo quÃng đờng trong bài toán.
- GV cho HS đổi đơn vị đo quÃng đờng theo mét hoặc đổi đơn vị đo vận tốc theo
m/phút.
Bài giải
* Cách 1: 15 km = 15000 m.
Vận tốc chạy của ngựa là:
15000 : 20 = 750 (m/phút)
* Cách 2:
Vận tốc chạy của ngựa là:
15 : 20 = 0,75 (km/phút)
0,75 km/phút = 750 m/phút.
Bài tập 4:
- GV gọi HS nêu yêu cầu và cách giải bài toán.
- HS làm bài vào vở. HS nêu, GV nhận xét.
3/ Cũng cố, dặn dò.(2ph)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn luyện tập ở nhà
Tiếng Việt
Ôn tập giữa học kì II (Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc (120
chữ/phút) - hiểu (trả lời 1 - 2 câu hỏi của bài đọc).
- Cũng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu: làm đúng bài tập điền vế câu vào chỗ
trống để tạo thành câu ghép.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu STV 5 tập 2.
- Bảng phụ viết 3 câu văn cha hoàn chỉnh của BT2.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Giới thiệu bài (2ph)
- GV nêu mục tiêu tiết học.
2/ Kiểm tra TĐ và HTL.(15ph)
- HS bốc thăm chọn bài, xem lại bài 1 - 2 phút.
- HS đọc, GV nêu câu hỏi về bài đọc.
3/ Bài tập (12ph)
- HS đọc yêu cầu BT2.
- HS làm vào VBT.
- HS đọc lần lợt từng câu văn của mình, GV nhận xét.
a) Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhng chúng điều khiển kim đồng
hồ chạy./ Chúng rất quan trọng./ ...
b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng mình thì
chiếc đồng hồ sẽ hỏng./ sẽ chạy không chính xác./ sẽ không hoạt động./
c) Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xà hội là: "Mỗi ngời vì mọi ngời và
mọi ngời vì mỗi ngời".
4/ Cũng cố, dặn dò (2ph)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn ôn luyện ở nhà.
Tiếng Việt
Ôn tập giữa học kì II (Tiết 3)
I/ Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc (120
chữ/phút) - hiểu (trả lời 1 - 2 câu hỏi của bài đọc).
- Đọc - hiểu nội dung, ý nghĩa của bài "Tình quê hơng"; tìm đợc các câu ghép; từ
ngữ đợc lặp lại, đợc thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu STV 5 tập 2.
- Bảng phụ viết 5 câu ghép của bài "Tình quê hơng" để phân tích BT2c.
- Bảng phụ viết bài "Tình quê hơng để HS làm BT 2d.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Giới thiệu bài:(2ph)
- GV nêu mục tiêu tiết học.
2/ Kiểm tra TĐ và HTL.(15ph)
- HS bốc thăm chọn bài, xem lại bài 1 - 2 phút.
- HS đọc, GV nêu câu hỏi về bài đọc.
3/ Bài tập 2 (12ph)
- HS đọc yêu cầu BT2.
- HS làm vào VBT.
- GV giúp HS thực hiện các yêu cầu BT.
+ Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả với quê hơng? (đăm
đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ thơng mÃnh liệt, day dứt).
+ Điều gì đà gắn bó tác giả với quê hơng? (Những kỉ niệm tuổi thơ gắn bó tác giả
với quê hơng).
+ Tìm các câu ghép trong bài văn? (Bài văn có 5 câu đều là câu ghép).
- GV cùng HS phân tích các vế câu ghép:
1) Làng quê tôi đà khuất hẳn/ nhng tôi vẫn đăm đắm nhìn theo.
C
V
C
V
2) Tôi đà đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đây nhiều, nhân
C
V
dân coi tôi nh ngời làng và cũng có những ngời yêu tôi tha thiết,/ nhng sao
sức quyến rũ, nhớ thơng vẫn không mÃnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.
C
V
3) Làng mạc bị tàn phá/ nhng mảnh đất quê hơng vẫn đủ sức nuôi sống tôi nh
C
V
C
V
ngày xa, nếu tôi có ngày trở về.
C
V
4) ở mảnh đất ấy, tháng giêng, tôi đi đốt bÃi, đào ổ chuột; tháng tám nớc lên, tôi
C
V
C
đánh giậm, úp cá, đơm tép;/ tháng chín, tháng mời, (tôi) đi móc con da dới vệ sông.
V
C
V
5) ở mảnh đất ấy, những ngày chợ phiên, dì tôi lại mua cho vài cái bánh rợm;/
C
V
đêm nằm với chú, chú gác chân lên tôi mà lẩy Kiều ngâm thơ; những tối liên hoan xÃ,
C
V
(tôi) nghe cái Tị hát chèo/ và đôi lúc (tôi) lại đợc ngồi nói chuyện với cún con, nhắc lại
C
V
C
V
những kỉ niệm đẹp đẽ thời thơ ấu.
+ Tìm các từ ngữ đợc lặp lại, đợc thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn?
(HS tìm và nêu: Các từ: tôi, mảnh đất đợc lặp lại nhiều lần trong bài văn có tác dụng liên
kết câu. Các từ ngữ đợc thay thế: Mảnh đất cọc cằn (câu 2) thay cho làng quê tôi (câu 1) mảnh đất quê hơng (câu 3) thay cho mảnh đất cọc cằn (câu 2) - mảnh đất ấy (câu 4, 5)
thay cho mảnh đất quê hơng (câu 3).
4/ Cũng cố, dặn dò (12ph)
- GV nhận xét tiết häc.
- Dặn ôn luyện ở nhà.
Buổi chiều
Địa lí
châu mĩ
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này HS:
- Xác định và mô tả sơ lợc đợc vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ trên bản đồ thế giới
hoặc trên quả địa cầu.
- Có một số hiểu biết về thiên nhiên của châu Mĩ và nhận biết chúng thuộc khu vực
nào của châu Mĩ (Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ).
- Nêu tên và chỉ đợc vị trí một số dÃy núi và đồng bằng lớn ở châu Mĩ trên bản đồ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ tự nhiên châu Mĩ.
- Quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới.
- Tranh, ảnh hoặc t liệu về rừng A-ma-dôn.
III/ Hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ (5ph).
GV nêu câu hỏi: dân c của hâu Phi chủ yếu thuộc chủng tộc nào? Nền kinh tế châu Phi
có đặc điểm gì khac với châu âu , châu á?
Hs trình bày.
GV nhận xét bổ sung.
B/ Bài mới.
1/ Giới thiệu bài (1ph)
a/Vị trí địa lí và giới hạn:(15ph)
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
Bớc 1: GV chỉ trên quả địa cầu đờng phân chia hai bán cầu Đông, Tây; Bán cầu Đông và
bán cầu tây (Đờng phân chia hai bán cầu đông và tây là một vòng tròn đi qua kinh tuyến
200T - 1600Đ).
- Quan sát quả địa cầu và cho biết: Những châu lục nào nằm ở bán cầu Đông và
châu lục nào nằm ở bán cầu Tây?
Bớc 2: HS trả lời các c©u hái ë mơc 1 trong SGK, cơ thĨ:
+ Quan sát hình 1, cho biết châu Mĩ giáp với những đại dơng nào?
+ Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong
số các châu lục trên thế giới?
Bớc 3:
- Đại diện các nhóm trả lời.
- GV bổ sung và kết luận:
Kết luận: Châu Mĩ là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây, bao gồm: Bắc Mĩ, Trung Mĩ
và Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện tích đứng thứ hai trong các châu lục trên thế giới.
b/Đặc điểm tự nhiên:(15ph)
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
Bớc 1: HS quan sát các hình 1, 2 và đọc trong SGK thảo luận.
- Quan sát hình 2 rồi tìm trên hình 1 các chữ a, b, c, d, đ, e và cho biết các ảnh đó đợc chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ?
- Nhận xét về địa hình châu Mĩ?
- Nêu tên và chỉ trên hình 1:
+ Các dÃy núi cao ở phía Tây châu Mĩ?
+ Hai đồng bằng lớn của châu Mĩ?
+ Các dÃy núi thấp và cao nguyên ở phía Đông châu Mĩ?
+ Hai con sông lớn của châu Mĩ?
Bớc 2: Đại diện các nhóm trình bày, HS và GV nhận xét, bổ sung.
- HS chỉ bản đồ tự nhiên châu Mĩ vị trí của những dÃy núi, đồng bằng và sông lớn ở
châu Mĩ.
Kết luận: Địa hình châu Mĩ thay đổi từ Tây sang Đông: dọc bờ biển phía Tây là 2 dÃy núi
cao và đồ sộ: Coóc-đi-e và An-đét; ở giữa là những đồng bằng lớn: đồng bằng Trung tâm
và đồng bằng A-ma-dôn; phía Đông là các núi thấp và cao nguyên: A-pa-lát và Bra-xin.
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- Châu Mĩ có những đới khí hậu nào?
- Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu?
- Nêu tác dụng của rừng rËm A-ma-d«n?
Kết luận: Châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả 2 bán cầu Bắc và Nam, vì thế châu Mĩ có đủ các
đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới. Rừng rậm A-ma-dôn là vùng rừng rËm nhiƯt
®íi lín nhÊt thÕ giíi.
2/ Cđng cè – nhËn xét.(2ph)
GV nhận xét tiết học.
Kĩ thuật
Thầy Chính dạy
Lịch sử
lễ kí hiệp định pa-ri
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
- Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam - Bắc, ngày 27 - 01 - 1973, Mĩ buộc
phải kí Hiệp đinh Pa-ri.
- Những điều khoản quan trọng nhất của Hiệp định Pa-ri.
II/ Đồ dùng dạy học:
- ảnh t liệu về lễ kí Hiệp định Pa-ri.
III/ Hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ: (4ph)
GV nêu câu hỏi. Em hăy cho biết tại sao Mĩ ném bom hòng hủy diệt Hà Nội ?
GV nhận xét, ghi điểm.
B/ Bài mới.(30ph).
1/ Giới thiệu bài (1ph)
* Hoạt động 1: HS làm việc cả lớp.
- GV trình bày tình hình dẫn đến việc kí Hiệp định Pa-ri.
- GV nêu nhiệm vụ học tập.
- Tại sao Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri?
- Lễ kí Hiệp định diễn ra nh thế nào?
- Nội dung chính của Hiệp định?
- Việc kí kết đó có ý nghĩa gì?
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- GV cho SH th¶o ln vỊ lÝ do bc MÜ ph¶i kÝ Hiệp định.
+ Sự kéo dài của Hội nghị Pa-ri là do đâu?
+ Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri?
- GV cho HS thuật lại Lế kí kết Hiệp định Pa-ri, nêu hai nhiệm vụ:
+ Thuật lại diễn biến lễ kí kết.
+ Trình bày nội dung chủ yếu nhất của Hiệp định Pa-ri.
* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
- GV cho HS tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam.
- HS thảo luận đi đến các ý:
+ Đế qc MÜ thõa nhËn sù thÊt b¹i ë ViƯt Nam.
+ Đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang tính chiến lợc: Đế quốc Mĩ phải rút quân
khỏi miền Nam Việt Nam.
* Hoạt động 4: Làm việc cả lớp.
- Hiệp định Pa-ri đà đánh dấu một thắng lợi lịch sử có ý nghĩa chiến lợc: Chúng ta
đà "đánh cho Mĩ cút", để sau đó 2 năm, vào mùa xuân năm 1975 lại "đánh cho Nguỵ
nhào", giải phóng hoàn toàn miền Nam, hoàn thành thống nhất đất nớc.
GV cho HS nêu ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri.
2/ Củng cố- nhận xét.
GV chốt lại bài, nhận xét tiết học.
Thứ t ngày 25 tháng 3 năm 2009
Toán
luyện tập chung.
IMục tiêu:
Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng tính vận tốc, quÃng đờng và thời gian.
- Làm quen với bài toán chuyển động ngợc chiều trong cùng một thời gian.
II/ Hoạt động dạy học:
1/ Giíi thiƯu bµi.
2 Híng d·n häc sinh lµm bµi tập.
Bài tập 1: (8ph) GV gọi SH đọc BT1a. GVHDHS tìm hiểu có mấy chuyển động đồng thời
trong bài toán; chuyển động cùng chiều hay ngợc chiều nhau?
- GV vẽ sơ đồ:
ô
xe
t
má
ã
ô
A
y B
Gặp
nha
180u
- GV giải thích: Khi ô tô gặp xe máy thì cảkm
ô tô và xe máy đi hết quÃng đ ờng 180
km từ hai chiều ngợc nhau.
Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi đợc quÃng ®êng lµ:
54 + 36 = 90 (km)
Thêi gian ®i ®Ĩ ô tô và xe máy gặp nhau là:
180 : 90 = 2 (giờ)
1b) GV cho HS làm tơng tự 1a.
- Mỗi giờ ô tô đi đợc bao nhiêu ki-lô-mét?
- Sau mấy giờ hai ô tô gặp nhau?
Bài tập 2: (7ph)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài toán.
- HS nêu cách làm và làm bài vào vở.
Thời gian đi của ca nô là:
11 giờ 15 phút - 7 giờ 30 phót = 3 giê 45 phót.
3 giê 45 phót = 3,75 giờ.
QuÃng đờng đi đợc của ca nô là:
12 x 3,75 = 45 (km).
Bài tập 3:(7ph)
- GV gọi HS nêu nhận xét về đơn vị đo quÃng đờng trong bài toán.
- GV cho HS đổi đơn vị đo quÃng đờng theo mét hoặc đổi đơn vị đo vận tốc theo
m/phút.
* Cách 1: 15 km = 15000 m.
Vận tốc chạy của ngựa là:
15000 : 20 = 750 (m/phút)
* Cách 2: Vận tốc chạy của ngựa là:
15 : 20 = 0,75 (km/phút)
0,75 km/phót = 750 m/phót.
Bµi tËp 4(8 ph)
- GV gäi HS nêu yêu cầu và cách giải bài toán.
- HS làm bài vào vở. HS nêu, GV nhận xét.
3/ Cũng cố, dặn dò.(2ph)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn luyện tập ở nhà.
Đạo đức
em tìm hiểu về liên hợp quốc (Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có:
- Hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nớc ta với tổ chức
quốc tế này.
- Thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc ở địa phơng và ở Việt
Nam.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh, băng hình, bài báo về hoạt động của Liên Hợp Quốc và các cơ quan
Liên Hợp Quốc ở địa phơng và ở Việt Nam.
- Thông tin tham khảo ở phần Phụ lục (Trang 71)
- Mi-crô không dây để chơi trò chơi Phóng viên.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Giới thiệu bài.(2ph)
2/ ìm hiểu bài. (30ph)
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (Trang 40 - 41 SGK).
* Mục tiêu: HS có những hiểu biết ban đầu về Liên Hợp Quốc và quan hệ của Việt Nam
với tổ chức này.
1. GV yêu cầu HS đọc các thông tin trang 40 - 41 và hỏi: Ngoài những thông tin
trong SGK, em còn biết thêm gì về tổ chức Liên Hợp Quốc?
2. HS nêu những điều các em biết về Liên Hợp Quốc.
3. GV giới thiệu một số tranh, ảnh, băng hình về các hoạt động của Liên Hợp Quốc
ở các nớc, ở Việt Nam và địa phơng.
- HS thảo luận 2 câu hỏi trang 41 SGK.
4. GV kết luận:
- Liên Hợp Quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất hiện nay.
- Từ khi thành lập, Liên Hợp Quốc đà có nhiều hoạt động vì hoà bình, công bằng và
tiến bộ xà hội.
- Việt Nam là một thành viên của Liên Hợp Quốc.
* Hoạt động 2: Bày tỏ thái ®é (BT1 SGK)
* Mơc tiªu: HS cã nhËn thøc ®óng về tổ chức Liên Hợp Quốc.
1. GV giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận các ý kiến trong BT1.
2. HS thảo luận nhóm.
3. Đại diện nhóm trình bày. Các nhãm kh¸c bỉ sung.
4. GV kÕt ln: C¸c ý kiÕn (c), (d) là đúng.
Các ý kiến (a), (b), (đ) là sai.
5. HS đọc ghi nhớ trong SGK.
* Hoạt động tiếp nối:
1. Tìm hiểu về tên một vài cơ quan của Liên Hợp Quốc ở Việt Nam; về một vài hoạt
động của các cơ quan Liên Hợp Quốc ở Việt Nam và ở địa phơng em.
2. Su tầm tranh ảnh, các bài thơ, bài báo, nói về các hoạt động của tổ chức Liên Hợp
Quốc ở Việt Nam hoặc trên thế giới.
- LHQ: Đợc thành lập: 24 - 10 - 1945.
- Công ớc quốc tế đà đợc thông qua ngày 20 - 11 - 1989.
- Ngµy 20 - 9 - 1977 Việt Nam gia nhập tổ chức. (thành viên thứ 149 trong 191 quốc
gia).
3/ Củng cố-nhận xét.(2ph)
GVchốt lại bài, nhận xét tiết học.
Tiếng Việt
Ôn tập giữa học kì II (Tiết 4)
I/ Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc (120
chữ/phút) - hiểu (trả lời 1 - 2 câu hỏi của bài đọc).
- Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đà học trong 9 tuần đầu học kì II. Nêu đ ợc
dàn ý của một trong những bài văn miêu tả trên; nêu chi tiết hoặc câu văn HS yêu thích;
giải thích đợc lí do yêu thích chi tiết hoặc câu văn đó.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu STV 5 tập 2.
- Bảng phụ để HS làm BT 2.
- Bảng phụ viết sẵn dàn ý 1 trong 3 bài văn miêu tả: Phong cảnh đền Hùng, Hội thổi
cơm thi ở Đồng Vân, Tranh Làng Hồ.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
2/ Kiểm tra TĐ và HTL.
- HS bốc thăm chọn bài, xem lại bài 1 - 2 phút.
- HS đọc, GV nêu câu hỏi về bài đọc.
3/ Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu BT2.
- GV giúp HS thực hiện các yêu cầu BT.
- Mở mục lục, tra tìm các bài tập đọc là văn miêu tả từ tuần 19 - 27?
- Đó là: 3 bài văn miêu tả: Phong cảnh đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở làng Đồng
Vân, Tranh Làng Hồ.
4/ Bài tập 3:
- HS đọc yêu cÇu BT3
- HS nói chọn bài nào để viết?
- HS viết dàn ý của bài vào VBT.
- HS trình bày, GV và cả lớp nhận xét.
* Gợi ý:
1) Phong cảnh đền Hùng:
a) Dàn ý: (Bài tập đọc là một trích đoạn, chỉ có thân bài)
- Đoạn 1: Đền Thợng trên đỉnh Nghĩa Lĩnh (trớc đền, trong đền)
- Đoạn 2: Phong cảnh xung quanh khu đền.
+ Bên trái là đỉnh Ba Vì.
+ Chắn ngang bên phải là dÃy Tam Đảo
+ Phía xa là Sóc Sơn.
+ Trớc mặt là Ngà Ba Hạc.
- Đoạn 3: Cảnh vật trong khu đền.
+ Cột đá An Dơng Vơng.
+ Đền Trung.
+ Đền Hạ, chùa Thiên Quang và đền Giếng.
b) Chi tiết hoặc câu văn em thích:
- Em thích chi tiết: Ngời từ đền Thợng lần theo lối cũ xuống đền Hạ, sẽ gặp những
cánh hoa đại, những gốc thông già hàng năm, sáu thế kỉ che mát và toả hơng thơm. Những
chi tiết, hình ảnh ấy gợi cảm giác về một cảnh thiên nhiên rất khoáng đạt, thần tiên.
2) Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân:
a) Dàn ý:
- Mở bài: Nguồn gốc hội thổi cơm thi ở Đồng Vân (MB trực tiếp)
- Thân bài:
+ Hoạt động lấy lửa và chuẩn bị nấu cơm.
+ Hoạt động nấu cơm.
- Kết bài: Chấm thi. Niềm tự hào của những ngời đoạt giải. (KB không mở rộng).
b) Chi tiết hoặc câu văn em thích:
- Em thích chi tiết thanh niên các đội thi lấy lửa vì đấy là một việc làm rất khó, đòi
hỏi sự khéo léo hơn nữa, nó diễn ra rất vui, sôi nổi.
3) Tranh làng Hồ:
a) Dàn ý: (Bài tập đọc là một trích đoạn, chỉ có thân bài)
- Đoạn 1: Cảm nghĩ chung của tác giả về tranh làng Hồ và nghệ sĩ dân gian.
- Đoạn 2: Sự độc đáo của nội dung tranh làng Hồ.
- Đoạn 3: Sự độc đáo của kĩ thuật tranh làng Hồ.
b) Chi tiết hoặc câu văn em thích:
- Em thích những câu văn viết về màu trắng điệp - màu trắng của những hạt cát của
điệp trắng nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn. Đó là sự sáng tạo trong kĩ thuật pha màu của
tranh làng Hồ. Nhờ bài văn này, em biết thêm một màu trong hội hoạ.
5/ Cũng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn ôn luyện ở nhà.
Tiếng Việt
Ôn tập giữa học kì II (Tiết 5)
I/ Mục tiêu:
- Nghe - Viết đúng chính tả đoạn văn tả Bà cụ bán hàng nớc chè.
- Viết đợc một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu tả ngoại hình một cụ già mà em biết.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh, ảnh về các cụ già.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
2/ Nghe - Viết:
- GV đọc chính tả Bà cụ bán hàng nớc chè. HS theo dõi SGK.
- HS đọc thầm lại bài chính tả, tóm tắt nội dung bài (Tả gốc cây bàng cổ thụ và tả bà
cụ bán hàng nớc chè dới gốc bàng).
- GV nhắc các em những từ dễ viÕt sai: ti giêi, tng chÌo. ...
- GV ®äc - HS chép, GV đọc cho HS rà soát bài.
- GV chấm chữa bài và nhận xét.
3/ Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu BT2.
- Đoạn văn các em vừa viết tả ngoại hình hay tả tính cách của bà cụ bán hàng nớc
chè? (Tả ngoại hình).
- Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình? (Tả tuổi của bà).
- Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào? (Bằng cách so sánh với cây bàng
già; đặc tả mái tóc bạc trắng).
- HS viết đoạn văn miêu tả ngoại hình của một cụ già mà em biết khoảng 5 câu.
- HS làm bài vào VBT.
- HS trình bày bài viết. GV và HS nhận xét.
4/ Cũng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn ôn luyện ở nhà.
Buổi chiều
Lịch sử
tiến vào dinh độc lập
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
- Chiến dịch Hồ Chí Minh, chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng chiÕn chèng MÜ,
cøu níc, ®Ønh cao cđa cc Tỉng tiÕn công giải phóng miền Nam bắt đầu ngày 26 - 04 1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập.
- Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, chấm dứt 21 năm chiến đấu, hi sinh của dân
tộc ta, mở ra thời kì mới: miền Nam đợc giải phóng, đất nớc đợc thống nhất.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một số ảnh t liệu về đại thắng mùa xuân 1975.
- Lợc đồ để chỉ các địa danh ở miền Nam đợc giải phóng năm 1975.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Giới thiệu bài.(1ph)
2/ Tìm hiểu bài.(30ph)
* Hoạt động 1: HS làm việc cả lớp.
- Sau Hiệp định Pa-ri, trên chiến trờng miền Nam, thế lực của ta ngày càng hơn hẳn
kẻ thù. đầu năm 1975, khi thời cơ xuất hiện, Đảng ta quyết định tiến hành cuộc Tổng tiến
công nổi dậy, bắt đầu từ ngày 04 - 03 - 1975.
- Sau 30 ngày đêm chiến đấu dũng cảm, quân dân ta đà giải phóng toàn bộ Tây
Nguyên và cả dải đất miền Trung.
- 17 giờ ngày 26 - 4 - 1975, chiÕn dÞch Hå ChÝ Minh lÞch sư nhằm giải phóng Sài
Gòn bắt đầu.
- GV nêu nhiệm vụ bài học:
- Thuật lại sự kiện tiêu biểu của chiến dịch giải phóng Sài Gòn?
- Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 30 - 4 - 1975?
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập diễn ra nh thế nào?
- Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập thể hiện điều gì?
- HS tờng thuật cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập?
- HS diễn tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dơng Văn Minh đầu hàng.
* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
- HS tìm hiểu về ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30 - 04 - 1975.
- HS thảo luận và rút ra kết luận:
+ Là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc (nh Bạch
Đằng, Chi Lăng, Đống Đa, Điện Biên Phủ).
+ Đánh tan quân xâm lợc Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam,
chấm dứt 2 năm chiến tranh.
+ Từ đây hai miền Nam, Bắc đợc thống nhất.
* Hoạt động 4: Làm việc cả lớp.
- GV nêu lại nhiệm vụ giải phóng miền Nam, thèng nhÊt Tỉ qc. NhÊn m¹nh ý
nghÜa cđa cc kh¸ng chiÕn chèng MÜ cøu níc.
- HS kĨ vỊ con ngời, sự việc trong đại thắng mùa xuân 1975 (gắn với quê hơng).
3/ Củng cố- dặn dò.
GV nhận xét tiết häc
–––––––––––––––––––––––––––
Địa lí
châu mĩ (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này HS:
- Biết phần lớn ngời dân châu Mĩ là dân nhập c.
- Trình bày đợc một số đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ và một số đặc điểm nổi
bật của Hoa Kì.
- Xác định trên bản đồ vị trí địa lí của Hoa Kì.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ thế giới.
- Một số tranh, ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ.
III/ Hoạt động dạy học:
3/ Dân c châu Mĩ:
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
Bớc 1: HS dựa vào bảng số liệu ở bài 17 và nội dung ở mục 3, trả lời các câu hỏi:
- Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục?
- Ngời dân từ các châu lục nào đà đến châu Mĩ sinh sống?
- Dân c châu Mĩ sống tập trung ở đâu?
Bớc 2:
- HS trả lời các câu hỏi trớc lớp.
- GV nhận xét và giải thích thêm: Dân c tập trung đông đúc ở miền Đông của châu
Mĩ vì đây là nơi dân nhập c đến sống đầu tiên; sau đó họ mới di chuyển sang phần phía
Tây.
Kết luận: Châu Mĩ đứng thứ ba về số dân trong các châu lục và phần lớn dân c châu Mĩ là
dân nhập c.
4/ Hoạt động kinh tế:
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
Bớc 1: HS quan sát hình 4 và đọc trong SGK thảo luận.
- Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ?
- Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ?
- Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ?
Bớc 2: Đại diện các nhóm trình bày
- HS và GV nhận xét, bổ sung.
Bớc 3: Các nhóm trng bày tranh ảnh và giới thiệu về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ.
Kết luận: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, công, nông nghiệp hiện đại; còn Trung Mĩ và
Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, sản xuất nông phẩm nhiệt đới và công nghiệp khai
khoáng.
5/ Hoa Kì:
* Hoạt động 3: Làm việc theo cặp.
Bớc 1:
- GV gọi một số HS chỉ vị trí của Hoa Kì và thủ đô Oa-sinh-tơn trên bản ®å thÕ giíi.
- HS trao ®ỉi vỊ mét sè ®Ỉc điểm nổi bật của Hoa Kì (về vị trí địa lí; diện tích; dân
số đứng thứ mấy trên thế giới; đặc điểm kinh tế).
Bớc 2:
- Một số HS lên trình bày kết quả làm việc trớc lớp.
- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Kết luận: Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ, là một trong những nớc có nền kinh tế phát triển nhất thế
giới. Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện, máy móc, thiết bị với công nghệ cao và nông
phẩm nh lúa mì, thịt, rau.
Toán
138. luyện tập chung.
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Làm quen vớ bài toán chuyển động cùng chiều.
- Rèn luyện kĩ năng tính vận tốc, quÃng đờng, thời gian.
II/ Hoạt động dạy học:
1/ Luyện tập:
- Gọi HS nê cách tính vận tốc, quÃng đờng, thời gian của chuyển đông đều. Viết
công thức tính: v, s, t.
Bài tập 1: GV gọi SH đọc BT1a. GVHDHS tìm hiểu có mấy chuyển động đồng thời trong
bài toán; chuyển động cùng chiều hay ngợc chiều nhau?
- GV vẽ sơ đồ:
xe
xe
máy
ãđạp
A
C
B
48
- GV giải thích: Xe máy đi nhanh
km hơn xe đạp, xe đạp đi trớc, xe máy đuổi theo thì
đến lúc nào đó xe máy sẽ đuổi kịp xe đạp.
- Lúc khởi hành xe máy cách xe đạp bao nhiêu ki-lô-mét?
- Khi xe máy đuổi kịp xe đạp tức là khoảng cách giữa xe đạp và xe máy là 0 km.
- Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp bao nhiêu ki-lô-mét?
- Tính thời gian đi để xe máy đuổi kịp xe đạp.
- GVHDHS tính và làm bài vào vở, HS lên bảng chữa bài.
1b) GV cho HS làm tơng tự 1a.
- Khi bắt đầu đi, xe máy cách xe đạp bao nhiêu ki-lô-mét?
- Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp bao nhiêu ki-lô-mét?
- Tính thời gian đi để xe máy đuổi kịp xe đạp.
- GVHDHS tính và làm bài vào vở, HS lên bảng chữa bài.
Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài toán.
- HS nêu cách làm và làm bài vào vở.
- GV gọi HS lên làm ở bảng.
Bài tập 3:
- GV gọi HS đọc đề toán, nêu yêu cầu bài toán.
- GVHDHS trả lời các câu hỏi.
- Khi bắt đầu đi ô tô cách xe máy bao nhiêu ki-lô-mét? Xe máy đà đi đợc bao nhiêu
thời gian? Vận tốc của xe máy là bao nhiêu?
- Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy bao nhiêu ki-lô-mét?
- Sau bao lâu ô tô đuổi kịp xe máy?
- Ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ? (Giờ ô tô lúc khởi hành cộng với thời gian ô tô
đi để đuổi kịp xe máy).
Giải:
Thời gian xe máy đi trớc ô tô là:
11 giờ 7 phót - 8 giê 37 phót = 2 giê 30 phút = 2,5 giờ.
Đến 11 giờ 7 phút xe máy đà đi đợc quÃng đờng AB là:
36 x 2,5 = 90 (km)
Vậy lúc 11 giờ 7 phút ô tô đi từ A và xe máy đi từ B, ô tô đuổi theo xe máy:
Xe máy
Ô tô
ã
B
Gặp nhau
A
90 km
Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy là:
54 - 36 = 18 (km)
Thời gian đi để ô tô đuổi kịp xe máy là:
90 : 18 = 5 (giờ)
Ô tô đuổi kịp xe m¸y lóc:
11 giê 7 phót + 5 giê = 16 giờ 7 phút.
Đáp số: 16 giờ 7 phút.
3/ Cũng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn luyện tập ở nhà.
Thể dục
môn thể thao tự chọn
Trò chơi "chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau"
I/ Mục tiêu:
- Học mới phát cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và
nâng cao thành tích.
- Chơi trò chơi: "Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau" (Lớp 2). Yêu cầu biết cách chơi và
tham gia chơi tơng đối chủ động.
II/ Địa điểm, phơng tiện:
1/ Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
2/ Phơng tiện: Còi, 2 HS 1 quả cầu, kẻ sân để tổ chức trò chơi, sân lới để đá cầu.
III/ Nôi dung và phơng pháp lên lớp:
1/ Phần mở đầu: 6 - 10 phút.
- Cán sự điều khiĨn líp tËp trung, GV nhËn líp, phỉ biÕn nhanh nhiệm vụ, yêu cầu
bài học: 1 phút.
- Xoay các khớp cổ chân, gối, hông: 1 phút.
* Ôn các động tác tay, chân, vặn mình và toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể
dục phát triển chung.
* Kiểm tra bài cũ. 1 phút.
2/ Phần cơ bản: 18 - 22 phút.
a) Môn thể thao tự chọn: 14 - 16 phút.
* Đá cầu:
*
- Ôn tâng cầu bằng đùi: 2 - 3 phút. Đội hình vòng tròn.
*
- Học phát cầu bằng mu bàn chân: 12 - 13 phút. Đội hình tập theo sân.
- Nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích động tác.
- Chia tỉ tËp lun.
- GV kiĨm tra, sưa sai.
b) Trß chơi "Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau": 5 - 6 phút. (Lớp 2)
- GV nêu tên trò chơi, thống nhất hình thức thởng, phạt.
- GV cho chơi thử.
- HS chơi thật và thi đấu. Đội nào thua bị phạt.
3/ Phần kết thúc: 4 - 6 phút.
- Đứng vỗ tay và hát một bài 2. GV nhắc HS hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống lại bài học. 1 - 2 phút.
- GV nhận xét đánh giá và giao bài về nhà: Tập đá cầu.
Thứ năm ngày 26 tháng 3 năm 2009
Thể dục
Bài 56: môn thể thao tự chọn
Trò chơi "hoàng anh, hoàng yến"
I/ Mục tiêu:
- Ôn tâng cầu bằng đùi, bằng mu bàn chân, phát cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu
thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Chơi trò chơi: "Hoàng anh, hoàng yến" (Lớp 3). Yêu cầu tham gia vào trò chơi tơng đối chủ động.
II/ Địa điểm, phơng tiện:
1/ Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
2/ Phơng tiện: Còi, 2 HS 1 quả cầu, kẻ sân để tổ chức trò chơi, sân lới để đá cầu.
III/ Nôi dung và phơng pháp lên lớp:
1/ Phần mở đầu: 6 - 10 phút.
- Cán sự điều khiĨn líp tËp trung, GV nhËn líp, phỉ biÕn nhanh nhiệm vụ, yêu cầu
bài học: 1 phút.
- Xoay các khớp cổ chân, gối, hông: 1 phút.
* Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể
dục phát triển chung.
* Trò chơi khởi động.
2/ Phần cơ bản: 18 - 22 phút.
a) Môn thể thao tự chọn: 14 - 16 phút.
* Đá cầu:
*
- Ôn tâng cầu đùi: 2 - 3 phút. Đội hình hàng ngang.
*
- Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân: 2 - 3 phút. Đội hình tập theo sân.
*
- Ôn phát cầu bằng mu bàn chân: 8 - 10 phút.
- Nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích động tác.
- Chia tổ tập lun.
- GV kiĨm tra, sưa sai.
b) Trò chơi "Hoàng anh, hoàng yến": 5 - 6 phút. (Lớp 3)
- GV nêu tên trò chơi, thống nhất hình thức thởng, phạt.
- GV cho chơi thử.
- HS chơi thật và thi đấu. Đội nào thua bị phạt.
3/ Phần kết thúc: 4 - 6 phút.
- Đứng vỗ tay và hát một bài 2. GV nhắc HS hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống lại bài học. 1 - 2 phút.
- GV nhận xét đánh giá và giao bài về nhà: Tập đá cầu.
Tiếng Việt
Ôn tập giữa học kì II (TiÕt 6)
I/ Mơc tiªu:
- TiÕp tơc kiĨm tra lÊy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc (120
chữ/phút) - hiểu (trả lời 1 - 2 câu hỏi của bài đọc).
- Cũng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu: Biết dùng các từ ngữ thích hợp
điền vào chỗ trống để liên kết các câu.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu STV 5 tập 2.
- Bảng phụ để HS làm BT 2.
- Bảng phụ viết sẵn 3 kiểu liên kết câu (bằng cách lặp từ ngữ, thay thế, cách dùng từ
ngữ nối).
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
2/ Kiểm tra TĐ và HTL.
- HS bốc thăm chọn bài, xem lại bài 1 - 2 phút.
- HS đọc, GV nêu câu hỏi về bài đọc.
3/ Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu BT2.
- GV nhắc HS chú ý: Sau khi điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống các em cần xác
định đó là liên kết câu theo cách nào?
- HS làm vào VBT. Một số HS lên bảng làm.
* Gợi ý:
a) Con gấu càng leo lên cao thì khoảng cách giữa nó và tôi càng gần lại. Đáng gờm
nhất là những lúc mặt nó quay vòng về phía tôi: chỉ một thoáng gió vẩn vơ tạt từ hớng tôi
sang nó là "mùi ngời" sẽ bị gấu phát hiện. Nhng xem ra nó đang say bộng mật ong hơn là
tôi. (Nhng là từ nối câu 2 với câu 3).
b) Lũ trẻ ngồi im nghe các cụ già kể chuyện. Hôm sau, chúng rủ nhau ra cồn cát cao
tìm những bông hoa tím. Lúc về, tay đứa nào cũng đầy một nắm hoa. (Chúng ở câu 2 thay
thế cho lũ trẻ ở câu 1).
c) ánh nắng lên tới bờ cát, lớt qua những thân tre nghiêng nghiêng, vàng óng. Nắng
đà chiếu sáng loà cửa biển. Xóm lới cũng ngập trong nắng đó. Sứ nhìn những làn khói bay
lên từ các mái nhà chen chúc của bà con làng biển. Chị còn thấy rõ những vạt lới đan bằng
sợi ni lông óng ánh phất phơ bên cạnh những vạt lới đen ngăm trùi trũi. Nắng sớm đẫm
chiếu ngời Sứ. ánh nắng chiếu vào đôi mắt chị, tắm mợt mái tóc, phủ đầy đôi bờ vai tròn
trịa của chị. (Nắng ở câu 3, câu 6 lặp lại nắng ở câu 2; Chị ở câu 5 thay thế Sứ ở câu 4; Chị
ở câu 7 thay thế cho Sứ ở câu 6.
4/ Cũng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị kiểm tra.
Toán
139. ôn tập về số tự nhiên.
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Cũng cố về đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và về dấu hiệu chia hết cho: 2, 3, 5,
9.
II/ Hoạt động dạy học:
1/ Luyện tập:
Bài tập 1: Cho HS đọc mỗi số rồi nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số đó.
Bài tập 2: GV cho HS tự làm rồi chữa bài.
- GV lu ý các số chẵn, số lẻ liên tiếp nhau hơn hoặc kém nhau 2 đơn vị.
Bài tập 3: GV gọi HS nêu cách so sánh số tự nhiên trong trờng hợp chúng có cùng số chữ
số hoặc không cùng số chữ số.
Bài tập 4: HS làm bài rồi chữa bài:
- Kết quả: a) 3999; 4856; 5468; 5486.
b) 3762; 3726; 2763; 2736.
Bài tập 5: Yêu cầu HS nªu dÊu hiƯu chia hÕt cho 2, 5, 3, 9; nêu đặc điểm của số vừa chia
hết cho 2 và cho 5...
3/ Cũng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn luyện tập ở nhà.
Tiếng Việt
Kiểm tra Đọc - Hiểu, Luyện từ và câu (Tiết 7)
I/ Đề ra:
- Gợi ý trả lời câu hỏi trong SGK.
Câu 1: ý a (Mùa thu ở làng quê)
Câu 2: ý c (Bằng cả thị giác, thính giác và khứu giác).
Câu 3: ý b (Chỉ những hồ nớc).
Câu 4: ý c (Vì những hồ nớc in bóng bầu trời là "Những cái giếng không đáy" nên tác giả
có cảm tởng nhìn thấy ở đó bầu trời bên kia trái đất).
Câu 5: ý c (Những cánh đồng lúa, cây cối và đất đai).
Câu 6: ý b (Hai từ. Đó là các từ: xanh mớt, xanh lơ).
Câu 7: ý a (chỉ có từ chân mang nghĩa chuyển).
Câu 8: ý c (Các hồ nớc, những cánh đồng lúa, bọn trẻ).
Câu 9: ý a (Một câu: Đó là câu: "Chúng không còn là hồ nớc nữa, chúng là những cái
giếng không đáy, ở đó ta có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất").
Câu 10: ý b (Bằng cách lặp từ ngữ. Từ lặp lại là từ "không gian").
II/ Cũng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị kiểm tra
Thứ sáu ngày 27 tháng 3 năm 2009
Tiếng Việt
Kiểm tra Tập làm văn (Tiết 8)
I/ Đề ra:
- Em hÃy tả ngời bạn thân của em ở trờng.
- HS viết bài.
II/ Cũng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
_______________________________________________________
Âm nhạc.
Thầy Dũng dạy
Toán
140. ôn tập về phân số.
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Cũng cố về đọc, viết, rút gọn, quy đồng, so sánh các phân số.
II/ Hoạt động dạy học:
1/ Luyện tập:
Bài tập 1: GV cho HS làm bài rồi chữa bài.
Bài tập 2: GV cho HS tự làm rồi chữa bài.
Bài tập 3: GV cho HS tự làm rồi chữa bài.
- GVHDHS cách tìm MSC nhỏ nhất.
Bài tập 4: HS làm bài rồi chữa bài:
- Cho HS nhắc lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, không cùng mẫu số và
có cùng tử số.
Bài tập 5: HS làm bài rồi chữa bài:
3/ Cũng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn luyện tập ở nhà.
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp