Ngày soạn:18/08/2018
Ngày dạy:25/08/2018
Tiết 1: Bài 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh (HS) nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.
- Phân biệt vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng.
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật.
3. Thái độ
Giáo dục lịng u thiên nhiên, u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
Tranh ảnh về một vài nhóm sinh vật(Khơng có), sử dụng hình vẽ 2.1 sách giáo khoa
(SGK).
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
- Làm quen với học sinh.
- Chia nhóm học sinh.
2.Bài mới
Mở đầu như sách giáo khoa (SGK).
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của học sinh (HS)
- GV cho học sinh kể tên một số; cây, - HS tìm những sinh vật gần với đời sống như:
con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn 1
cây nhãn, cây cải, cây đậu... con gà, con lợn ...
cây, con, đồ vật đại diện để quan sát. cái bàn, ghế.
- Chọn đại diện: con gà, cây đậu, cái bàn.
- Trong nhóm cử 1 người ghi lại những ý kiến
trao đổi, thống nhất ý kiến của nhóm.
- Yêu cầu thấy được con gà và cây đậu được
chăm sóc lớn lên cịn cái bàn không thay đổi.
- GV yêu cầu học sinh trao đổi nhóm
(4 người hay 2 người) theo câu hỏi.
- Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để
sống?
- Cái bàn có cần những điều kiện
giống như con gà và cây đậu để tồn
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến, nhóm khác
tại khơng?
nhận xét, bổ sung.
- Sau một thời gian chăm sóc đối
Kết luận:
tượng nào tăng kích thước và đối
- Vật sống: Lấy thức ăn, nước uống, lớn lên,
tượng nào khơng tăng kích thước?
sinh sản.
- GV chữa bài bằng cách gọi HS trả
- Vật không sống: Không lấy thức ăn, không lớn
lời.
lên, không sinh sản.
- GV cho HS tìm thêm một số ví dụ
về vật sống và vật không sống.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của học sinh (HS)
- GV cho HS quan sát bảng
- HS quan sát bảng SGK chú ý cột 6 và 7.
SGK trang 6, GV giải thích tiêu
đề của cột 2 và cột 6 và 7.
- HS hoàn thành bảng SGK trang 6.
- GV yêu cầu HS hoạt động độc
lập, GV kẻ bảng SGK vào bảng
phụ.
- 1 HS lên bảng ghi kết quả của mình vào bảng của
GV, HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- HS ghi tiếp các ví dụ khác vào bảng.
- GV chữa bài bằng cách gọi HS Kết luận:
trả lời, GV nhận xét.
Đặc điểm của cơ thể sống là:
- GV hỏi:- qua bảng so sánh hãy
- Trao đổi chất với môi trường.
cho biết đặc điểm của cơ thể
- Lớn lên và sinh sản.
sống?
3. Củng cố
- GV cho HS trả lời câu hỏi 1 và 2 SGK.
4. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Chuẩn bị: 1 số tranh ảnh về sinh vật trong tự nhiên.
--------------------------------------------------------------------Ngày soạn:25/08/2018
Ngày dạy : 03/09/2018
TIẾT 2: BÀI 2. NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được một số VD để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi,
hại của chúng.
- Biết được 4 nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.
- Hiểu được nhiệm vụ của sinh học nói chung và thực vật học nói riêng.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng so sánh.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên và môn học.
II - PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Tranh phóng to về quang cảnh tự nhiên có 1 số động vật và thực vật khác nhau. Tranh vẽ
đại diện 4 nhóm sinh vật chính (hình 2.1 SGK). (khơng có)
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ
- Đặc điểm chung của mọi cơ thể sống?
2. Bài học: Mở bài: như SGK hay dùng tranh ảnh về nhiều loài sinh vật để vào bài.
Hoạt động 1: Sinh vật trong tự nhiên
a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật
Hoạt động của GV
- GV: yêu cầu HS làm bài tập mục
trang 7 SGK.
- Qua bảng thống kê em có nhận xét
về thế giới sinh vật? (gợi ý: nhận xét
về nơi sống, kích thước? Vai trị đối
với người? ...)
- Sự phong phú về mơi trường sống,
kích thước, khả năng di chuyển của
Hoạt động của HS
- HS hoàn thành bảng thống kê trang
7 GSK (ghi tiếp 1 số cây, con khác).
- Nhận xét theo cột dọc, bổ sung có
hồn chỉnh phần nhận xét.
- Trao đổi trong nhóm để rút ra kết
luận: sinh vật đa dạng.
sinh vật nói lên điều gì?
b. Các nhóm sinh vật
Hoạt động của GV
- Hãy quan sát lại bảng thống kê có
thể chia thế giới sinh vật thành mấy
nhóm?
- HS có thể khó xếp nấm vào nhóm
nào, GV cho HS nghiên cứu thơng
tin SGK trang 8, kết hợp với quan sát
hình 2.1 SGK trang 8.
- Thơng tin đó cho em biết điều gì?
- Khi phân chia sinh vật thành 4
nhóm, người ta dựa vào những đặc
điểm nào?
( Gợi ý:
+ Động vật: di chuyển
+ Thực vật: có màu xanh
+ Nấm: khơng có màu xanh (lá)
+ Vi sinh vật: vô cùng nhỏ bé)
Hoạt động của HS
- HS xếp loại riêng những ví dụ
thuộc động vật hay thực vật.
- HS nghiên cứu độc lập nội dung
trong thông tin.
- Nhận xét; sinh vật trong tự nhiên
được chia thành 4 nhóm lớn: vi sinh
vật, nấm, thực vật và động vật.
- HS khác nhắc lại kết luận này để cả
lớp cùng ghi nhớ.
Kết luận: Sinh vật trong tự nhiên được chia
thành 4 nhóm lớn: vi sinh vật, nấm, thực
vật và động vật.
Hoạt động 2: Nhiệm vụ của sinh học
Hoạt động của GV
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK
trang 8 và trả lời câu hỏi:
- Nhiệm vụ của sinh học là gì?
- GV gọi 1-3 HS trả lời.
- GV cho 1 học sinh đọc to nội dung:
nhiệm vụ của thực vật học cho cả lớp
nghe.
Hoạt động của HS
- HS đọc thơng tin SGK từ 1-2 làn,
tóm tắt nội dung chính để trả lời câu
hỏi.
- HS nghe rồi bổ sung hay nhắc lại
phần trả lời của bạn.
- HS nhắc lại nội dung vừa nghe.
Kết luận: - Nhiệm vụ của sinh học.
- Nhiệm vụ của thực vật học (SGK
trang 8)
3. Củng cố và Đánh giá.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Thế giới sinh vật rất đa dạng được thể hiện như thế nào?
- Người ta đã phân chia sinh vật trong tự nhiên thành mấy nhóm? hãy kể tên các nhóm?
- Cho biết nhiệm vụ của sinh học và thực vật học?
4. Hướng dẫn học bài ở nhà:- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Ôn lại kiến thức về quang hợp ở sách ‘Tự nhiên xã hội” của tiểu học.
- Sưu tầm tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trường.
---------------------------------------------------------------Ngày soạn:05/09/2018
Ngày dạy:06/09/2018
TIẾT 3. BÀI 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức :
- Nêu được đặc điểm chung của TV.
- Tìm hiểu sự đa dạng, phong phú của TV.
2/ Kĩ năng :
-Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.
-Kỹ năng hoạt động nhóm cá nhân, hoạt động nhóm .
3/ Thái độ :
-Thể hiện tình u thiên nhiên, yêu TV bằng TV bằng hành động bảo vệ TV.
II - PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1/ Giáo viên :
-Tranh ảnh khu rừng vườn cây, sa mạc, hồ nước ...(Không có)
2/ Học sinh :
- Sưu tầm tranh ảnh các lồi TV sống trên trái đất. Ôn lại kiến thức về quang hợp trong
sách “Tự nhiên xã hội” ở tiểu học.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Bài cũ:
H: Nhiệm vụ của sinh học là gì? Kể tên 3 loại sinh vật có ích,3 loại sinh vật có hại mà
em biết ?
2. Bài mới:
GV: Thực vật rất đa dạng và phong phú, giữa chúng có đặc điểm gì chung ? Để phân
biệt được hơm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này?
Hoạt động 1: sự đa dạng và phong phú của thực vật.
Hoạt động của giáo viên
- Yêu cầu HS QS tranh.
Hoạt động của học sinh
- HS QS hình 3.1-3.4 SGK/10 và các tranh
ảnh mang theo.
- Thảo luận theo nhóm câu hỏi ở SGK/11
- Phân cơng trong nhóm :
- GV qs các nhóm có thể nhắc nhở hay gợi + 1 HS đọc câu hỏi.
ý cho những nhóm có học lực yếu.
+ 1 HS ghi chép.
- Thảo luận đưa ra ý kiến thống nhất của
nhóm.
VD : + TV sống ở mọi nơi trên trái đất, sa
mạc ít TV còn đồng bằng phong phú hơn.
+ Cây sống trên mặt nước rễ ngắn, thân
xốp.
- Gọi 1 3 HS đại diện cho các nhóm trình - HS lắng nghe phần trình bày của bạn bổ
bày, các nhóm khác bổ sung.
sung nếu cần.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
* Kết luận : TV sống ở mọi nơi trên trái
đất chúng có rất nhiều dạng khác nhau,
thích nghi với mơi trường sống.
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của thực vật.
Hoạt động của giáo viên
- Yêu cầu HS làm bài tập mục /11 SGK.
Hoạt động của học sinh
- HS kẻ bảng SGK trang 1 vào vở, hoàn
thành các nội dung.
- GV kẻ bảng này lên bảng và gọi HS lên - HS lên bảng viết vào bảng của GV.
bảng hoàn thành nội dung của bảng.
- GV đưa ra 1 số hiện tượng yêu cầu HS - Nhận xét : ĐV có di chuyển cịn TV
khơng di chuyển và có tính hướng sáng.
nhận xét về sự hoạt động của SV:
+ Con gà, con mèo : chạy, đi.
+ Cây trồng vào chậu đặt ở cửa sổ 1 thời - Từ bảng và các hiện tượng trên rút ra
những đặc điểm chung của TV.
gian ngọn cong về chỗ sáng.
* Kết luận : TV có khả năng tạo chất dinh
Rút ra đặc điểm chung của TV.
dưỡng, khơng có khả năng di chuyển.
* Kết luận chung : HS đọc phần kết luận
đóng khung ở cuói bài.
3. Kiểm tra đánh giá :
- Hãy đánh dấu X vào đầu câu trả lời đúng nhất
Điểm khác nhau cơ bản giữa TV với các SV khác là :
a) TV rất đa dạng, phong phú.
b) TV sống khắp nơi trên trái đất.
c) TV có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn khơng có khả năng di chuyển,
phản ứng chậm trước các kích thích của mơi trường.
d) TV có khả năng vận động, lớn lên, sinh sản.
Đáp án : c
- Trả lời câu hỏi 3 : phải trồng thêm cây cối vì dân số tăng, nhu cầu về lương thực
tăng, nhu cầu mọi mặt về sử dụng các sản phẩm từ thực vật tăng. Tình trạng khai
thác rừng bừa bãi, làm giảm diện tích rừng, nhiều TV quý hiếm bị khaithác đến cạn
kiệt.
4. Dặn dò :
- Học thuộc và ghi nhớ phần tóm tắt cuối bài.
- Chuẩn bị : Tranh cây hoa hồng, hoa cải.
- Theo nhóm : chuẩn bị mẫu : Cây dương xỉ, cây cỏ.
-----------------------------------------------------------------Ngày soạn:09/09/2018
Ngày dạy:10/09/2018
TIẾT 4. BÀI : 4. CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA ?
I. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức
- Biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây khơng có hoa dựa vào đặc
điểm sinh sản
- Phân biệt cây một năm và cây lâu năm
2- Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát , so sánh
3- Thái độ: Có ý thức bảo vệ chăm sóc thực vật.
II - PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- GV : Tranh vẽ H4.1 , H 4.4 SGK một số cây có hoa, cây khơng có hoa(Khơng có)
- HS : Mẫu vật một số cây có hoa, cây khơng có hoa, tranh ảnh
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: - Trên trái đất có những thực vật nào sinh sống ?
Câu 2: - Thực vật có đặc điểm chung như thế nào?
2. Bài mới : GV. Giới thiệu bài
- Thực vật có một số đặc điểm chung như tự tổng hợp chất hữu cơ, khơng có khẳ năng di
chuyển, phản ứng chậm với môi trường, nếu quan sát kỷ ta sẽ thấy sự khác biệt của chúng .
Sự khác biệt đó ra sao?
Hoạt động 1 : Xác định cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản và chức năng của
từng cơ quan
Hoạt động của GV
Mục tiêu: Nắm được các cơ quan của
cây xanh có hoa, phân biệt được cây
xanh có hoa và cây xanh khơng có
hoa
GV: u cầu HS quan sát hình 4.1
Hs :đặt mẫu vật lên bàn
Gv treo bảng đã vẽ sẵn để đối chiếu
Ở thực vật có những cơ quan nào
- HS quan sát cây đậu: bộ phận nào là cơ
quan sinh dưỡng .
Ví dụ một số cây khác Chức năng của cơ
quan sinh dưỡng
- Quan sát cây đậu cho biết cơ quan
sinh sản của chúng? Và một số cây khác.
- Chức năng cơ quan sinh sản
* HS đánh dấu thích hợp vào bảng
trong SGK mà đã kẻ trước trong tập.
- Quan sát cơ quan sinh dưỡng và cơ
quan sinh sản của cây rồi chia chúng
thành 2 nhóm chính. Đó là cây có hoa
và cây khơng có hoa
Phân biệt cây có hoa và cây khơng có
hoa.
- GV cùng HS trao đổi nhận xét bằng
tranh ảnh, vật thật
- Cho HS đọc phần thơng tin trong SGK
Cây có hoa có những đặc điểm gì ? Ví dụ:?
Cơ quan sinh sản là gì ? Cây khơng có hoa có
những đặc điểm nào? Ví dụ?
Hoạt động của HS
Thực vật có hoa và thực vật khơng
có hoa
- Thực vật có hai cơ quan chính : Cơ
quan sinh dường và cơ quan sinh
sản.
+ Cơ quan sinh dường là rễ, thân ,lá
có chức ni dưỡng cây
+ Cơ quan sinh sản là : Hoa, quả, hạt
, chức năng duy trì phát triển nịi
giống
- HS đánh dấu vào vở bài tập
- Cây xanh có hai nhóm chính: cây
có hoa và cây khơng có hoa :
+ Thực vật có hoa : cơ quan sinh
sản của chúng là Hoa, quả, hạt . Đến
thời kỳ nhất định trong đời sống thì
chúng ra hoa, tạo quả, kết hạt .
Ví dụ: cây đậu, cải…
+ Thực vật khơng có hoa : thì cả đời
chúng khơng bao giờ có hoa, cơ
quan sinh sản của chúng khơng phải
là Hoa, quả, hạt.
Ví dụ :
Cơ quan sinh sản là gì ?
Hoạt động 2: Cây 1 năm và cây lâu năm
Hoạt động của GV
GV trao đổi với cả lớp hoặc nhóm kể
tên vài cây có vịng đời sống trong
vịng 1 năm .
- Cây 1 năm có những đặc điểm nào?
- Một số ây sống lâu năm ?
Ch chúng có đặc điểm gì ?
Hoạt động của HS
- Cây 1 năm là những cây có vịng
đời sống kết thúc trong vịng 1 năm
Ví dụ: cây chuối, lúa….
- Cây lâu năm là những cây ra hoa
kết quả nhiều lần và sống được nhiều
năm trong vòng đời của chúng
Ví dụ: Cây cam, quýt, dừa …..
3. Củng cố và Đánh giá.
- Dựa vào đặc điểm nào nhận biết thực vật có hoa và thực vật khơng có hoa ?
- Kể tên một vài cây có hoa hoặc cây khơng có hoa ?
- Kể tên 5 cây trong làm lương thực, theo em những cây làm lương thực là cây 1 năm hay
cây lâu năm
Gọi HS đọc nội dung trong khung
4.Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK
- Làm bài tập trang 15 SGK , xem bài 5 , mẫu vật một vài cành , lá,
hoa….
- Đọc phần “ em có biết”
- Chuẩn bị bài 5: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI CÁCH SỬ DỤNG
----------------------------------------------------------------------Ngày soạn:09/09/2018
Ngày dạy:13/09/2018
TIẾT 5. BÀI : 5. KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- HS nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi.
- Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quan sát.
2/ Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hành.
3/Thái độ: Có ý thức giữ gìn bảo vệ kíp lúp và kính hiển vi.
II - PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV chuẩn bị : Kính lúp cầm tay
Kính hiển vi
Một vài tiêu bản thực vật
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
H. Thực vật có mấy loại cơ quan. Kể tên.
H. Thực vật được chia làm mấy nhóm. Lấy VD.
H. Thế nào là cây 1 năm và cây lâu năm? Lấy VD.
2. Bài mới
Hoạt động 1: Kính Lúp và cách sử dụng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Tìm hiểu cấu tạo kính lúp.
- HS đọc thơng tin, nắm bắt, ghi nhớ cấu
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK tạo.
tr.17.
- HS cầm kính lúp, quan sát, đối chiếu các
H: Kính lúp có cấu tạo như thế nào?
phần như đã ghi trên.
- HS trình bày lại cách sử dụng kính lúp
GV: Cách sử dụng kính lúp cầm tay.
- HS đọc nội dung hướng dẫn SGK tr.
17 và quan sát hình 5.2 ( SGK tr. 17).
GV: Tập quan sát mẫu bằng kính lúp.
- GV : Quan sát kiểm tra tư thế đặt kính
lúp của HS.
cho cả lớp cùng nghe.
- HS quan sát các bộ phận của 1 cây xanh
mà em mang đến lớp.
- Kính lúp gồm 2 phần:
+ Tay cầm bằng kim loại
+ Tấm kính trong lồi 2 mặt.
Hoạt động 2: Kính Hiển vi và cách sử dụng.
Hoạt động của GV
GV: Tìm hiểu cấu tạo kính hiển vi.
- GV đặt 1 kính hiển vi trên bàn.
- GV yêu cầu HS đọc SGK tr. 18 phần
cấu tạo kính đối chiếu với hiện vật để xác
định các bộ phận của kính.
- GV kiểm tra bằng các gọi 2->3 HS lên
trước lớp trình bày.
Hoạt động của HS
- HS nghiên cứu nội dung SGK kết hợp
với hình 5.3 SGK tr. 18 để xác định các
bộ phận của kính.
- HS đối chiếu với hiện vật.
- Các HS còn lại chú ý nghe rồi bổ sung
( nều cần).
- HS có thể trả lời những bộ phận riêng lẻ
H: Bộ phận nào của kính hiển vi là quan như ốc điều chỉnh hay ống kính, gương…
trọng nhất vì sao?
- Đọc mục SGK 19 nắm được các bước
-> GVnhấn mạnh: đó là thấu kính vì có sử dụng kính.
ống để phóng to được các vật.
- HS cố gắng thao tác đúng các bước để
GV: Cách sử dụng kính hiển vi.
có thể nhìn thấy mẫu ( hoặc không thấy
- GV làm thao tác cách sử dụng kính để mẫu cũng khơng sao)
cả lớp cùng theo dõi từng bước.
Kính hiển vi có 3 phần chính.
- GV cho HS tập quan sát 1 tiêu bản mẫu - Chân kính.
- Thân kính
- Bàn kính
* Kết luận chung: HS đọc kết luận của
bài SGK tr. 19.
3. Củng cố và đánh giá.
• Gọi 1 -> 2 HS lên trình bày lại cấu tạo của kính lúp và kính hiển vi.
• Nhận xét cho điểm nhóm nào học tốt trong giờ.
4. Dặn dị:
• Đọc mục “ Em có biết”
• Chuẩn bị mỗi nhóm mang 1 củ hành tây, 1 quả cà chua chín.
----------------------------------------------------------------------Ngày soạn:15/0/2018
Ngày dạy:17/09/2018
TIẾT 6: BÀI 6 . QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
I - MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức : HS phải tự làm được một tiêu bản tế bào thực vật (tế bào vảy hành hoặc tế
bào thịt quả cà chua )
2/ Kĩ năng : Có kĩ năng sử dụng kính hiển vi. Tập vẽ hình đã quan sát được trên kính hiển
vi.
3/ Thái độ : Bảo vệ giữ gìn dụng cụ, trung thực chỉ vẽ hình quan sát được.
II - PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- GV chuẩn bị:
+ Dụng cụ: Kính hiển vi; Bản kính; Lá kính; Lọ đựng nước cất có ống nhỏ giọt; Giấy hút
nước; Kim nhọn, kim mũi mác.
+ Mẫu vật: Củ hành tươi & quả cà chua chín .
Tranh phóng to: Củ hành& tế bào vảy hành; Quả cà chua &tế bào thịt quả cà chua.
- HS: Học lại cách sử dụng kính hiển vi.
III - TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm trabài cũ và Sự chuẩn bị của HS
H: Nêu chức năng của kính lúp và kính hiển vi?
2. Bài mới
Hoạt động 1: Yêu cầu bài thực hành.
- GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS theo nhóm phân cơng và các bước sử dụng kính hiển
vi.
- GV yêu cầu : + Làm được TB vảy hành hoặc thịt quả cà chua
+ Vẽ lại hình khi quan sát.
+ Các nhóm khơng nói chuyện , khơng đi lại lộn xộn
- GV phát dụng cụ
- GV phân cơng nhóm làm TB vảy hành, nhóm làm TB thịt quả cà chua.
Hoạt động 2 : Quan sát TB dưới kính hiển vi.
Hoạt động của GV
- GV yêu cầu các nhóm đọc cách tiến
hành lấy mẫu và quan sát mẫu dưới kính
hiển vi.
- GV làm mẫu tiêu bản đó để HS quan
sát.
- GV đến các nhóm quan sát , giúp đỡ,
nhắc nhở , giải đáp thắc mắc của HS.
Hoạt động của HS
- HS quan sát H6.1 -> đọc và nhắc lại các
thao tác.
- Trong nhóm chọn 1 người sử dụng kính,
cịn lại chuẩn bị tiêu bản như hướng dẫn.
- HS tiến hành làm: Chú ý ở tế bào vảy hành
phải lấy một lớp thật mỏng, trải phẳng,
khơng bị gập.
Hoạt động 3: Vẽ hình đã quan sát được dưới kính.
Hoạt động của GV
- GV treo tranh phóng to giới thiệu:
Hoạt động của HS
+ Củ hành và tế bào biểu bì vảy hành
+ Quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua.
- GV hướng dẫn cách vừa quan sát vừa
vẽ hình.
HS quan sát tranh, đối chiếu hình vẽ của
- GV có thể đổi tiêu bản để các nhóm nhịm mình, phân biệt vách ngăn tế bào
quan sát.
- HS vẽ hình vào vở.
3 /Củng cố và đánh giá.
- Nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính
- GV đánh giá giờ thực hành.
- GV cho điểm nhóm làm tốt.
4. Hướng dẫn về nhà.
- Trả lời câu hỏi SGK
- Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng tế bào
--------------------------------------------------------Ngày soạn: 16/09/2018
Ngày dạy:20/09/2018
TIẾT 7: BÀI 7. CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức : Xác định được:
- Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo từ tế bào
- Những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào
- Khái niệm về mô. Kể tên được các mô chính của TV.
2/ Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ, nhận biết kích thước.
3/ Thái độ : Giáo dục thái độ u thích bộ mơn.
II - PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- GV: Tranh phóng to: H7.1 -> H7.5 SGK
- HS: Sưu tầm tranh ảnh về TBTV.
III - TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng và kích thước tế bào
Hoạt động của GV
- GV y/c HS quan sát H7.1, H7.2, H7.3
-> Thực hiện lệnh SGK.
H.Tìm điểm giống nhau cơ bản trong
cấu tạo rễ, thân, lá?
H. Nhận xét về hình dạng của tế bào ?
- GV y/c HS quan sát H7.1
H. Trong cùng một cơ quan TB có giống
nhau khơng?
Hoạt động của HS
- HS quan sát hình -> Thảo luận nhóm.
+ Đều cấu tạo bằng tế bào
+ Có nhiều hình dạng.
+ Tế bào có nhiều hình dạng khác nhau.
- HS nghiên cứu SGK -> Trả lời.
- GV y/c HS nghiên cứu SGK, quan sát
bảng.
+ Tế bào có kích thước khác nhau: có những
H. Nhận xét về kích thước tế bào ?
tế bào mắt thường nhìn thấy được, có những
TB mắt thường khơng nhìn thấy được.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo tế bào
Hoạt động của GV
- GV yêu câu HS quan sát H7.4, n. cứu
thông tin SGK.
- GV treo tranh câm H7.4 -> Gọi HS lên
chỉ các bộ phận tế bào trên tranh.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
H.Chức năng các bộ phận của tế bào ?
=> Rút ra kết luận.
Hoạt động của HS
- HS n.cứu và quan sát hình-> ghi nhớ các
thành phần của TB.
Kết luận
+ Vách tế bào: Làm cho tế bào có hình dạng
nhất định.
+ Màng sinh chất: Bao bọc ngoài chất tế bào
+ Chất tế bào: Diễn ra mọi hoạt động sống
của tế bào
+ Lục lạp: Quang hợp
+ Nhân: Điều khiển mọi hoạt động của tê
bao
+ Không bào: Chứa dịch tê bào
Hoạt động 3: Tìm hiểu mơ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV treo tranh các loại mô -> yêu câu - HS quan sát tranh -> Trao đổi nhóm.
HS quan sát
+ Giống nhau
H. Nhận xét cấu tạo hình dạng của tế + Khác nhau
bào tronh cùng một mơ?
+ Mơ gồm một nhóm TB giống nhau cùng
H. Của các loại mô khác nhau?
thực hiện một chức năng.
=> H. Mơ là gì?
3. Củng cố và đánh giá.
-Học sinh đọc kết luận sach giáo khoa
- Giải ô chữ
- HS trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK.
4 . Hướng dẫn về nhà.
- Học bài , trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục em có biết.
- Ơn lại khái niệm TĐC ở cây xanh.
-------------------------------------------------------------
Ngày soạn;
Ngày dạy:
6A:
23/09/2018
6B:24/09
TIẾT 8: BÀI 8 . SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức :
- HS trả lời được câu hỏi: TB lớn lên như thế nào? TB phân chia như thế nào?
- Hiểu được ý nghĩa của việc lớn lên và phân chia.
2/ Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát hình, tìm tịi kiến thức
3/ Thái độ : Có thái độ u thích bộ mơn.
II - PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- GV: Tranh phóng to H8.1, H8.2
- HS: Ơn lại kiến tức TĐC ở cây xanh.
III .TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1/ Kiểm tra bài cũ:
H. TBTV gồm những thành phần chủ yếu nào? Nêu chức năng từng phần?
H. Mơ là gì? Kể tên một số mơ TV?
2/ Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự lớn lên của TB.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV y/c HS quan sát H8.1&N. cứu - HS quan sát hình, đọc thơng tin -> Thảo
thơng tin SGK.
luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ
sung.
H. TB lớn lên như thế nào?
+ Vách TB lớn lên
H. Nhờ đâu TB lớn lên được?
+ Chất TB nhiều lên
- GV gợi ý:
+ Không bào to ra.
+ Là sự tăng kích thước của TB.
+ Nhờ vào sự TĐC.
KL: TB non có kích thước nhỏ, lớn dần thành
- GV y/c 1,2 HS tóm tắt => Rút ra kết TB trưởng thành nhờ quá trình TĐC
luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân chia của TB.
Hoạt động của GV
- GV y/c HS quan sát H8.2, nghiên. cứu
thơng tin SGK.
- GV viết sơ đồ trình bày mối quan hệ
giữa sự lớn lên và phân chia của TB.
+ TB non Lớn lên> TB trưởng thành phân
chia
> TB non mới
- GV y/c HS trả lời:
H. TB phân chia như thế nào?
H. các TB ở bộ phận nào có khả năng
phân chia?
H. Cơ quan TV như rễ, thân, lá... lớn
lên bằng cách nào?
Hoạt động của HS
- HS quan sát hình, nghiên cứu thơng tin
-> Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
+ QT phân chia ( SGK )
+ TB ở mô phân sinh
+ Nhờ có sự phân chia của TB
+ Giúp TV lớn lên (sinh trưởng và phát triển)
H. Sự lớn lên và phân chia của TB có ý
nghĩa gì đối với TV?
Kết luận chung: ( SGK )
3 /Củng cố và Đánh giá.
Học sinh đọc kết luận Sgk
H. TB lớn lên như thế nào ?
H. TB phân chia như thế nào?
4 - Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Mỗi nhóm chuẩn bị: Cây có rễ rửa sạch: cây rau cải, cây cam nhỏ, cây cỏ,
rau dền....
------------------------------------------------------
Ngày soạn;
Ngày dạy:
23/09/2018
6A: 28/09
6B:28/09
CHƯƠNG II: RỄ
TIẾT 9. BÀI 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
I - MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/ Kiến thức : - HS nhận biết và phân biệt được 2 loại rễ chính: rễ cọc, rễ chùm.
- Biết được cơ quan rễ và vai trò của rễ đối với cây.
- Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
2/ Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm.
3/ Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ TV
II - PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- GV: Một số cây có rễ: rau cải, nhãn, hành, rau dền....
Tranh phóng to H9.1, H9.2, H9.3(Khơng có)
Miếng bìa ghi sẵn các miền của rễ, chức năng của rễ
- HS: Chuẩn bị cây có rễ đã dặn ở bài trước
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1/ Kiểm tra bài cũ:
H. TB lớn lên như thế nào?
H. TB phân chia như thế nào? Cơ quan rễ, thân, lá của TV lớn lên bằng cách nào?
2/ Bài mới.
GV: Rễ giữ cho cây mọc được trên đất, rễ hút nước và muối khống hồ tan. Khơng phải
tất cả rễ cây đều cùng một loại.
Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại r
Hot ng ca GV
- GV k phiu hc tp:
Nhóm
A
Tên cây
Đặc ®iÓm chung
B
-
Hoạt động của HS
- HS đặt tất cả những cây có rễ của nhóm
lên bàn---> Kiểm tra quan sát thật kĩ, tìm
những rễ giống nhau đặt vào một nhóm.
- HS trao đổi nhóm thống nhất tên cây-->
ghi vào phiếu học tập.
+ Chú ý về kích tước và cách mọc trong
GV y/c HS chia rễ thành 2 nhóm --> Hồn
thành bài tập 1 trong phiếu
- GV quan sát HS và giúp đỡ nhóm học
yếu .
- GV y/c HS làm bài tập: Đièn từ vào chỗ
trống
- GV treo tranh câm H9.1
- GV chọn một nhóm hồn chỉnh nhất để
nhắc lại.
- GV cho HS đối chiếu các đặc điểm của rễ
với tên cây trong nhóm A & B của bài tập
1 cho đúng.
H. Rễ cọc có đặc điểm gì?
H. Rễ chùm có đặc điểm gì?
- GV treo tranh H9.2 -> y/c HS quan sát &
làm bài tập dưới hình.
=> Rút ra kết luận.
đất.
- Đại diện 1, 2 nhóm trình bày , nhóm khác
nhận xét bổ sung.
- HS quan sát hình , làm nhanh bài tập.
-Hs trả lời câu hỏi
Kết luận: - Có 2 loại rễ chính: rễ cọc & rễ
chùm.
- Rễ cọc có một rễ cái to khoẻ đâm sâu
xuống đất, các rễ bên mọc xiên.
- Rễ chùm: mọc ra từ mấu thân, to dài gần
bằng nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các miền của rễ
Hoạt động của GV
- GV y/c HS n.cứu SGK
Hoạt động của HS
- HS đọc nội dung trong khung kết hợp với
quan sát tranh & chú thích -> ghi nhớ
- GV treo tranh câm các miền của rễ H9.3 - 1 HS lên bảng dùng miếng bìa viết sẵn
--> GV đặt các miếng bìa ghi sẵn các miền gắn lên tranh câm.
của rễ lên bàn -> HS chọn và gắn vào - HS khác nhận xét, sủa chữa.
tranh.
+ Rễ có 4 miền: Miền trưởng thành, mền
H. Rễ có mấy miền? Kể tên?
hút, miền sinh trưởng, miền chóp.
+ Chức năng SGK
- 1HS lên gắn các miếng bìa ghi sẵn chức
H. Chức năng chính các miền của rễ?
năng các miền.
- HS khác nhận xết, bổ sung.
3/ Củng cố- Đánh giá
- HS làm bài tập 1 SGK trang 31
H. Miền nào của rễ có chức năng dẫn truyền?
a- Miền trưởng thành
c- Miền sinh trưởng
b- Miền hút
d- Miền chóp rễ
5/ Hướng dẫn về nhà
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục " Em có biết "
Ngày soạn
Ngày dạy
29/09/2018
6A: 05/10
TIẾT 10. BÀI 10 : CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ.
I - MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/ Kiến thức :
- HS hiẻu được cấu tạo & chức năng các bộ phận miền hút của rễ.
- Bằng quan sát nhận xét thấy được các đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với
chức năng của chúng.
- Biết sử dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng có liên quan đến rễ cây.
2/ Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát tranh , mẫu.
3/ Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ cây.
II - PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- GV: Tranh phóng to: H10.1, H10.2, H7.4 SGK (Khơng có)
- HS : Ơn lại tiết 9.
III - TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
H/ Rễ gồm mấy miền? Nêu chức năng của mỗi miền? Miền nào là quan trọng nhất?
3/ Bài mới.
GV: Các miền của rễ đều có chức năng quan trọng, nhưng vì sao miền hút lại là phần quan
trọng nhất của rễ? Nó có cấu tạo phù hợp với chức năng hút nước và muối khống hồ tan
trong đất như thế nào?
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo miền hút của rễ
Hoạt động của GV
- GV yêu cầu HS QS tranh H10.1 &
H10.2 --> Giới thiệu.
H. Miền hút của rễ gồm mấy phàn? Đó là
những phần nào?
- GV ghi sơ đồ lên bảng
- GV y/c HS n.cứu SGK ( 32 )
H. Vì sao mỗi lơng hút là một tế bào?
- GV nhận xét và cho điểm HS trả lời
đúng.
=> Rút ra kết luận.
Hoạt động của HS
- HS theo dõi H10.1 bảng ghi nhớ được 2
phần vỏ và trụ giữa.
- HS xem chú thích H10.1 --> Ghi nhớ
các bộ phận của phần vỏ & trụ giữa.
- 1, 2 HS nhắc lại cấu tạo phần vỏ & trụ
giữa--> HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lên bảng đièn vào sơ đồ.
- HS đọc nội dung cột 2 của bảng.
Kết luận:
+ Vì TB lơng hút có: vách TB, nhân,
màng TB, khơng bào.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của miền hút
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV y/c HS n.cứu bảng " Cấu tạo và - HS đọc cột 3 trong bảng --> Quan sát
chức năng của miền hút " --> Quan sát H10.1 -> ghi nhớ kiến thức.
H7.4
H. Cấu tạo của miền hút phù hợp với - HS thảo luận nhóm các câu hỏi
chức năng thể hiện như thế nào?
H. Lơng hút có tồn tại mãi ko?
+ Khơng tồn tại mãi, già sẽ rụng
H. Tìm sự khác nhau giữa TBTV với TB + TB lông hút không có diệp lục.
lơng hút?
( TB lơng hút có khơng bào lớn kéo dài Kết luận: ( SGK )
để tìm nguồn T/ă )
H. Trên thực tế bộ rễ thường ăn sâu, lan
rộng, nhiều rễ. Hãy giải thích?
4 /Củng cố và Đánh giá.
Học sinh đọc kết luận SGK
H. Có phải tất cả các rễ cây đều có miền hút ko? Vì sao?
5/ Hướng dẫn về nhà.
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục " Em có biết "
-------------------------------------------------------------
Ngày soạn
Ngày dạy
02/10/2018
6A: 06/10
TIẾT 11. BÀI 11: SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI
KHOÁNG CỦA RỄ(T1)
1 - MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức : HS biết quan sát , n/cứu thí nghiệm để tự xác định được vai trò của nước &
một số loại muối khống chính đối với cây.
- Hiểu được nhu cầu nước và MK của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào?
- Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản nhằm chứng minh cho mục đích nghiên cứu của SGK đề
ra.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng thao tác bước tiến hành TN. Biết vận dụng kiến thức đã
học để bước đầu giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên.
3. Thái độ : Giáo dục ý thức u thích bộ mơn.
II - PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- GV: Tranh H11.1; H11.2 (Khơng có)
- HS: Kết quả của các mẫu TN ở nhà.
III - TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ.
-HS1: Nêu cấu tạo , chức năng miền hút của rễ?
- HS2: Làm bài tập trắc nghiệm SGK.
2 . Bài mới.
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu nước của cây
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
TN 1:
-HS đọc TN SGK : chú ý tới điều kiện thí
- GV y/c HS n.cứu SGK -> Thực hiện nghiệm, tiến hành thí nghiệm -> Thảo luận
lệnh .- GV bao quát lớp , nhắc nhở các nhóm, thống nhất ý kiến- Các nhóm báo cáo
nhóm , hướng dẫn đọng viên nhóm học kết quả TN ở nhà.-> Nhận xét chung về khối
yếu.
lượng rau quả khi bị phơi khô.
- GV thông báo đáp án ( nếu cần )
TN 2:
- Y/c các nhóm báo cáo kết quả cân rau ở
nhà
- GV y/c HS n.cứu SGK
Kết luận: Nước rất cần cho cây, nhưng cần
=> H. Cây cần nước như thế nào?
nhiều hay ít cịn phụ thuộc vào từng loại cây,
các giai đoạn sống, các bộ phận khác nhau của
cây.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu muối khoáng của cây
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
TN 3:
- GV yêu cầu HS tranh H11.1 -> Cho HS
đọc TN3 SGK
- GV hướng dẫn HS thiết kế TN theo
nhóm, TN gồm các bước:
- Mục đích TN - Đối tượng TN - Tiến
hành ( điều kiện , kết quả )
- GV nhận xét bổ sung cho các nhóm.
- GV y/c HS n.cứu thông tin SGK ->
Thực hiện lệnh SGK.
- HS n.cứu SGK kết hợp quan sát tranh và
bảng số liệu SGK -> Trả lời câu hỏi sau TN
+ Mục đích TN : Xem nhu cầu muối đạm của
cây.
- HS thiết kế TN theo nhóm dưới sự hướng
dẫn của GV.
- 1,2 nhóm trình bày TN
- HS n.cứu thơng tin SGK -> Trả lời câu hỏi
lệnh 2.
Kết luận: + Rễ cây chỉ hấp thụ muối khống
hồ tan trong đất.
+ cây cần 3 loại muối khống
chính là: đạm, lân, kali.
3. Củng cố - Đánh giá
Theo em những giai đoạn nào của cây cần nhiều nước và muối khoáng?
4. Hướng dẫn về nhà.
- Đọc mục " Em có biết ".
- Học bài theo câu hỏi SGK.
-----------------------------------------------------------------