Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

GA DIA 8 TIET 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (46.72 KB, 2 trang )

Tuần 1:
Tiết 1

NS: 16/08/2013
ND: 19/08/2013

Phần một
THIÊN NHIÊN-CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC (tiếp theo)
XI. CHÂU Á
BÀI 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN CHÂU Á

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, học sinh phải:
1. Kiến thức:- HS cần biết rõ: Đặc điểm vị trí địa lí, kích thước, đặc điểm địa hình và
khoáng sản
2. Kó năng:-Củng cố phát triển kó năng đọc, phân tích, so sánh các yếu tố địa lí trên bản
đồ.
- Phát triển tư duy địa lí, giải thích được mối quan hệ chặc chẽ giữa các yếu tố tự nhiên.
3.Thái độ:-Hình thành những tình huống có vấn đề về châu lục mà mình đang sinh sống.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC:
1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên châu Á.
2. Học sinh: sgk
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Khởi động: Chúng ta đã cùng tìm hiểu thiên nhiên, kinh tế xã hội châu Phi, châu Mó,
châu Nam Cực, châu Đại Dương và châu Âu qua chương trình địa lí lớp 7.
Sang phần I địa lí lớp 8 ta sẽ tìm hiểu thiên nhiên, con người ở châu Á – châu lục rộng
lớn nhất, có lịch sử phát triển lâu đời nhất mà cũng là ''quê hương của chúng ta''
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NÔI DUNG


1.Hoạt động 1: (cá nhân)
1.Vị trí,giới hạn, kích thước châu Á:
Tìm hiểu vị trí, giới hạn, kích thước lãnh thổ
châu á trên bản đồ
*Bước1Tìm hiểu vị trí, giới hạn lãnh thổ châu á
- Châu á nằm ở nửa cầu bắc, là một
- Hs quan sát bản đồ tự nhiên thế giới
- Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất liền bộ phận của lục địa Á- Âu, kéo dài từ
vùng vực bắc đến vùng xích đạo
châu Á nằm trên những vó độ địa lí nào?
- Châu Á tiếp giáp với các đại dương và các
châu lục nào?
*Bước 2: Tìm hiểu kích thước lãnh thổ# châu á
- Nơi rộng nhất của châu Á theo chiều Bắc –
Nam, Đông- Tây dài bao nhiêu km?


Điều đó nói lên điều gì về diện tích lãnh thổ
Châu Á?
- Dựa vào sgk cho biết diện tích C.Á là bao - Châu lục rộng nhất thế giới
nhiêu ? So với một số châu lục đã học và cho
nhận xét?
(Diện tích châu Á chiếm 1/3 diện tích nổi trên 2. Đặc điểm địa hình và khoáng
trái đất, lớn gấp rưỡi Châu Phi, gấp 4 châu âu.) sản.
2.Hoạt động 2: (nhóm)
Tìm hiểu đặc điểm địa hình và khoáng sản
a. Địa hình.
*Bước 1: Tìm hiểu địa hình
- Hs quan sát H1.2
- Hs làm việc theo nhóm

N:1,2: Tìm đọc tên các dãy núi chính? hướng
núi, phân bố
N:3,4: Tìm đọc tên các sơn nguyên chính? Phân
bố?
- Có nhiều dãy núi chạy theo hai
N:5,6: Tìm đọc tên đồng bằng lớn? Phân bố?
hướng chính đông – tây và bắc –
Cho biết những sông chính chảy trên đồng nam, sơn nguyên cao, đồ sộ, tập
bằng đó?
trung ở trung tâm và nhiều đồng bằng
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
rộng.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
- Nhìn chung, địa hình chia cắt phức
- Gv Chuẩn xác kiến thức trên bản đồ
tạp.
*Bước 2: Tìm hiểu khoáng sản
b. Khoáng sản
- Dựa vào H1.2 cho biết:
- Châu Á có những khoáng sản chủ yếu nào?
- Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều nhất ở - Phong phú và có trữ lượng lớn, tiêu
những khu vực nào? ( Tây Nam Á, Đông Nam biểu là: dầu mỏ, khí đốt, than , kim
Á.)
loại màu…
- Nhận xét chung về đặc điểm khoáng sản châu
Á.
4. Đánh giá:
- Nêu đặc điểm của địa hình Châu Á ?
- Chỉ trên bản đồ các dãy núi cao, các đồng bằng lớn, các sông chính ?
5. Hoạt động nối tiếp:

- Học và trả lời câu hỏi sgk
- Tìm hiểu vị trí, địa hình Châu Á ảnh hưởng tới khí hậu như thế nào?
IV. PHỤC LỤC: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×