Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

giao duc tieu hoc cd dh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.65 KB, 11 trang )

Trường Tiểu học Trần Nhật Duật
Môn: Tự nhiên và Xã hội
Tuần : 29

Kế hoạch bài dạy
Thứ năm ngày 29 tháng 3 năm 2019
Bài 29 : Một số loài vật sống dưới nước

1/ Mục tiêu :
1.1 Kiến thức
- Nêu được tên và lợi ích một số lồi vật sống dưới nước đối với con người.
- Nêu được tên một số loài vật sống ở nước ngọt, nước mặn.
1.2 Kĩ năng
- Quan sát, nhận xét, mơ tả một số lồi vật sống dưới nước.
1.3 Thái độ
- Có ý thức yêu quý và bảo vệ các loài vật sống dưới nước.
- Ham học hỏi, tìm hiểu cuộc sống xung quanh.
2/ Đồ dùng dạy - học :
+ Giáo án điện tử
+ Băng hình
+ Bảng nhóm
+ Vật thật “tơm”, “ốc”
3/ Các kĩ năng sống cơ bản:
- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lý các thơng tin về các lồi vật sống dưới
nước.
- Kĩ năng ra quyết định: Nên và khơng nên làm gì để bảo vệ loài vật.
- Phát triển kĩ năng thuyết trình thơng qua chia sẻ tranh ảnh đã chuẩn bị.
- Phát triển kĩ năng hợp tác: Biết hợp tác với các bạn để giải quyết tình huống.


4/ Các phương pháp:


- Thảo luận nhóm
- Suy nghĩ – Chia sẻ.
Thời

Nội dung

Hoạt động của giáo viên

gian

Hoạt động của

Phương

học sinh

tiện dạy
học

5’

A. Kiểm tra

- GV: Tiết trước các con đã

bài cũ

được tìm hiểu về các lồi vật

3 – 4 HS trả lời


sống trên cạn rồi. Bây giờ bạn
nào có thể kể tên cho cơ các
lồi vật sống trên cạn mà sống
hoang dã?
- GV: Thế còn các con vật sống 3 – 4 HS trả lời
trên cạn mà được gọi là vật
nuôi thì sao? Bạn nào kể tên
những con vật mà con biết?
- GV nhận xét.
28’

B. Bài mới

- Mời cả lớp đứng dậy, vỗ tay,

1. Khởi động

hát vang bài hát “Cá vàng bơi”

2. Giới thiệu

- GV: Vừa rồi chúng mình đã

bài

cùng hát nói về lồi vật nào?
- GV hỏi: Cá vàng sống ở đâu?
Ngày hơm nay chúng mình sẽ
cùng nhau tìm hiểu về các loài



vật sống ở dưới nước, xem
chúng có tên gọi, đặc điểm và
ích lợi như thế nào. Lớp mình
sẽ cùng tìm hiểu qua bài học
3. Các hoạt

ngày hôm nay: “Một số lồi

động chính

vật sống dưới nước”

a. Hoạt động
1:
Mục tiêu:

- u cầu HS kể nối tiếp tên

- HS biết nói các con vật sống dưới nước.
tên một số lồi - GV: Cơ thấy các con kể được

1- 2 HS trả lời:

vật sống ở dưới tên rất nhiều các con vật

Ao, hồ, sông,

nước.


biển

dưới nước. Vậy các con vật

- HS biết tên đó thường sống ở những
một số loài vật đâu?
sống



nước - GV: Chúng mình có nhớ
ngọt, nước mặn. chúng mình đã học ở bài
Phương pháp:

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn

quan sát, mô tả,

từ: Từ ngữ về sơng biển về

nhận xét.

các lồi cá sống ở các môi

1 - 2 HS trả lời:

trường nước khác nhau. Ai có

Nước ngọt – nước


thể nhắc lại cho cơ đó là

mặn

những mơi trường nào?

1 - 2 HS trả lời:

- GV hỏi:

Sông, hồ, ao

+ Sống ở nước ngọt là sống ở
đâu?

HS trả lời: Biển
HS lắng nghe


+ Vậy còn sống ở nước mặn?
- GV: Bây giờ cơ sẽ giao nhiệm
vụ cho lớp mình. Các con mới
chỉ biết phân biệt cá nước
ngọt và cá nước mặn. Với bài
học ngày hơm nay, các lồi vật
các con vừa kể sống ở dưới
nước chúng mình cũng phân

Bảng


chúng ra thành 2 loại. Một

nhóm

loại sống ở nước ngọt, một

HS chia làm 4 đội

loại sống ở nước mặn .

viết bảng nhóm

- GV chia lớp thành 4 đội,
tương ứng với 4 tổ. Trong tổ
HS sẽ nối tiếp chuyển cho
nhau bảng nhóm ghi nhanh
tên con vật vào đúng cột
tương ứng. 1 cột Loài vật
sống ở nước ngọt, 1 cột Loài
vật sống ở nước mặn với thời
gian là 3 phút.
+ Luật chơi: Không được giữ
bảng lâu. Bạn nào không biết
chuyển ngay cho bạn bên
cạnh và bạn đằng sau mình.
- GV mời đại diện từng tổ
đứng lên trình bày kết quả

HS nhận xét, chú

ý theo dõi


của nhóm mình.
- GV gọi HS nhận xét kết quả

Tơm thật

của từng đội.

(2 con)

- GV chữa những con vật HS

HS quan sát

viết nhầm, viết sai.
- GV tổng kết, khen ngợi đội
chiến thắng.
- GV cho HS quan sát tôm
nước ngọt và tơm nước mặn.
- GV: Chúng mình quan sát

1 HS

trên màn hình. Cơ có 2 con
tơm. 1 con tơm bé hơn, 1 con
tôm to hơn.
- Gọi 1 HS lên sờ thử.
- GV hỏi: Theo con, trong 2

con tôm, con nào sống ở nước
ngọt, con nào sống ở nước
mặn?
- GV: Cùng là tơm nhưng con
tơm có con thì sống ở nước
mặn, có con thì sống ở nước
ngọt. Thường thì lồi sống ở
nước ngọt sẽ có kích thước

2 - 3 HS trả lời

nhỏ hơn, vỏ của nó mềm và
mỏng hơn. Cịn tơm nước mặn
thì chúng thường to hơn, vỏ

2 - 3 HS trả lời


cứng hơn.
- GV hỏi: Các con có biết con
tơm nào vừa to mà vỏ của nó
rất cứng khơng?
- GV hỏi: Theo con, con tôm
thường di chuyển bằng cách

3 - 4 HS trả lời

nào?
- GV: Chúng mình cũng đã
được tìm hiểu qua bài Tập


Ốc thật

đọc “Tôm Càng và Cá con”

(2 con)

đúng khơng nào?

HS quan sát

- GV hỏi: Ngồi những con vật
mà các con vừa kể, con còn

2 - 3 HS trả lời

biết thêm con vật nào nữa
vừa sống ở nước ngọt, vừa
sống ở nước mặn?
- GV cho HS quan sát ốc nước
ngọt và ốc nước mặn.
- GV hỏi: Ốc nước ngọt khác
gì so với ốc nước mặn?
- GV: Cùng là ốc nhưng có con
thì sống ở nước mặn, có con
thì sống ở nước ngọt. Thường
thì ốc sống ở nước ngọt sẽ có
kích thước nhỏ hơn. Cịn ốc
nước mặn thì chúng thường


2 - 3 HS trả lời

Máy
chiếu

2 - 3 HS trả lời


to hơn. Màu sắc của ốc nước

1- 2 HS trả lời

ngọt và ốc nước mặn cũng
khác nhau.
- GV hỏi: Con ốc di chuyển
bằng gì?

HS lắng nghe

- GV hỏi: Theo con, cua nước
ngọt khác cua nước mặn ở
điểm gì?

Băng

- GV: Có 1 lồi sống rất nhiều

hình

ở dưới nước là lồi cá. Theo


HS xem băng

các con, cá thường di chuyển
bằng cách nào?
- GV: Vậy làm thế nào để
phân biệt được giữa cá nước
ngọt và cá nước mặn, cơ sẽ
cho chúng mình đi khám phá
qua đoạn băng sau.
- GV cho HS xem băng các lồi
cá dưới đáy ao, sơng, hồ và
khám phá dưới đáy đại

HS lắng nghe

dương, cùng xem các loài cá
khác nhau ở điểm gì.
- GV: Cá nước mặn dưới đại
dương bao la có nhiều hình
thù kì lạ, nhiều màu sắc đẹp
hơn. Cá nước ngọt có hình

2 - 3 HS trả lời


thức, màu sắc đơn giản hơn.
- GV chốt: Có rất nhiều lồi
vật sống dưới nước, trong
đó có những lồi vật sống ở

b. Hoạt động

nước ngọt, có những lồi

2: Triển lãm

vật sống ở nước mặn.

Trình bày tranh, - GV hỏi: Các loài vật này đều
ảnh đã sưu tầm. sống ở dưới nước vậy chúng
Mục tiêu: Hình cần mơi trường nước như
thành kĩ năng

thế nào?

Bảng

quan sát, mô tả,

- GV chốt: Cần môi trường

nhóm

ghi nhớ, thuyết
trình.

nước sạch mới giúp cho các HS hoạt động
lồi vật dưới nước sống tốt theo nhóm

Phương pháp:


được.

thảo luận nhóm,
thuyết trình

Đại diện 3 nhóm
- GV: Hơm trước cơ đã dặn các trình bày.
HS nhận xét
con sưu tầm tranh ảnh các
5 - 6 HS trả lời
loài vật dưới nước. Bây giờ
chúng mình cùng tổ chức
triển làm nhé.
- GV chia cả lớp thành 4 nhóm
tổ chức cho học sinh hoạt
động nhóm.
- GV gọi 3 nhóm lên trình bày
bài nhóm.
- GV tổ chức nhận xét, bổ

3 – 4 HS trả lời


sung.
- GV: Các con có biết lồi vật
dưới nước có những ích lợi gì
khơng?
- GV: Ngồi làm thức ăn, các
c. Hoạt động 3: lồi vật dưới nước có thể làm


Máy

Trị chơi

chiếu

thuốc, làm trang sức, đồ mĩ
nghệ, làm cảnh, giải trí cho
con người...
- GV: Chúng mình cần phải
làm gì để bảo vệ các loài vật
sống dưới nước?
- GV chốt: Cần phải bảo vệ
nguồn nước, khơng đánh bắt
các lồi vật sống dưới nước;

2’

C. Củng cố,

khơng xả rác, chất độc hại

dặn dị

vào nguồn tự nhiên...
GV: Các con có thích chơi trị
chơi khơng nào? Bây giờ cơ sẽ
tổ chức cho chúng mình chơi
trị chơi “ Đố bạn biết con

gì?”
- Cách chơi: HS sẽ chọn lấy 1 ơ
số mình thích, lật ơ số đó ra có
1 câu thơ. Đó chính là câu đố

HS chơi trị chơi


để đốn xem đó là con vật nào.
- GV nhận xét
- GV hỏi: Tất cả các con vật
xuất hiện trong trị chơi của
chúng mình là những con vật
sống ở đâu?
- Về nhà tìm hiểu thêm thật
nhiếu các con vật khác để
chúng mình học bài sau “
Nhận biết cây cối và các con
vật” nhé.

5/ Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................


.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...................................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×