SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HẢI PHỊNG
CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THPT HẢI AN
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỔ TỐN-TIN HỌC
KẾ HOẠCH ƠN THI THPT QUỐC GIA MƠN TỐN
NĂM HỌC 2019 - 2020
I. CÁC CĂN CỨ ĐỂ LẬP KẾ HOẠCH
1. Căn cứ chỉ thị năm học của Bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Phòng
- Căn cứ phương hướng nhiệm vụ năm học 2019-2020 của Sở GD&ĐT Hải Phòng;
- Căn cứ hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2019-2020 của Sở GD & ĐT
Hải Phòng;
- Căn cứ phương hướng nhiệm vụ năm học 2019-2020 của trường THPT Hải An;
- Căn cứ chủ đề năm học: tiếp tục thực hiện 3 cuộc vận động
“Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”,
“Nói khơng với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục”;
“Mỗi Thầy giáo, Cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”;
đồng thời là năm học tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học
sinh tích cực”.
- Căn cứ các hướng dẫn về kì thi THPT Quốc gia của Bộ Giáo dục - Đào tạo năm học 2019-2020
2. Căn cứ các văn bản:
+ Tài liệu hướng dẫn giảng dạy mơn Tốn;
+ Kế hoạch chuyên môn năm học 2019-2020 của trường THPT Hải An;
+ Kế hoạch chuyên môn năm học 2019-2020 của tổ Toán – Tin học trường THPT Hải An;
+ Kế hoạch dạy tự chọn năm học 2019-2020 của tổ Toán – Tin học trường THPT Hải An.
II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Về đội ngũ giáo viên và nhiệm vụ được giao ôn thi THPT Quốc gia:
- Số lượng : 6 giáo viên, trong đó:
Nữ: 3 đ/c
Nam: 3 đ/c
- Trình độ giáo viên đạt chuẩn: 13/13 giáo viên (100%)
- Trình độ giáo viên đạt trên chuẩn 3/6 chiếm 50%.
- Nhiệm vụ được giao:
STT
Họ và tên
1
2
3
4
5
6
Nguyễn Trọng Nghĩa
Nguyễn Bá Khiến
Nguyễn Văn Tuyến
Phạm Thị Hồng Hạnh
Trần Thị Thương
Nguyễn Thị Ánh
Chức vụ
Giảng dạy
Lớp
C1
–
C2 – A6
Tổ trưởng
Nhóm trưởng 11 A3 – A4 –B1
Nhóm trưởng 12 C6 – A1 – A2
B5 – B10 – A8 –
A5 – A9 – C9
A7 – B7 – B9
Ban
A
A-D
A
A1 - D
A-D
A-D
GVCN lớp
C1
B1
A2
B5
C9
B7
2. Về học sinh:
- Tổng số: 9 lớp (gồm 360 học sinh) trong đó có 03 lớp ban A, 02 lớp ban A1, 04 lớp ban D với sĩ
số không quá 42 học sinh mỗi lớp. Chủ trương của nhà trường ngay từ đầu là xây dựng các lớp theo
năng lực yêu cầu của học sinh, theo nguyện vọng khối thi của học sinh gồm ban:
Ban A
(chú trọng thêm các mơn: Tốn – Vật lí – Hố học);
Ban A1 (chú trọng thêm các mơn: Tốn – Vật lí – Tiếng Anh);
Ban D
(chú trọng thêm các mơn: Tốn – Ngữ văn – Tiếng Anh).
- Xây dựng mối quan hệ Gia đình - Nhà trường - Xã hội. Tư vấn phối hợp tốt trong công tác quản
lý và giáo dục học sinh. Tăng cường giáo dục văn hóa học đường, giáo dục kĩ năng sống, khả năng
học và tự học hiệu quả để học sinh có ý thức tự lực và chủ động vươn lên.
3. Về điều kiện cơ sở vật chất phục vụ hoat động dạy học:
- 100% các phòng học được trang bị máy chiếu Projector cho học sinh để tăng khả năng tiếp thu bài
trên lớp, nâng cao chất lượng học tập. Mỗi lớp đều có một phịng học riêng.
- 2 phòng thực hành Tin học giúp học sinh có thể sử dụng học tập thực hành Tin học và các giờ học
sử dụng nhiều đến ứng dụng của Cơng nghệ thơng tin, đặc biệt là máy tính và khai thác mạng
Internet.
4. Thuận lợi và khó khăn của nhóm ôn thi TPT Quốc gia:
a. Thuận lợi:
- Nhóm được sự chỉ đạo sát sao của BGH nhà trường, được sự ủng hộ và nhất trí cao của các thành
viên trong tổ, đó là tiền đề cho tổ hồn thành tốt nhiệm vụ chính trị của nhà trường.
- 100% giáo viên đạt chuẩn và 66,7% trên chuẩn và 66,7% giáo viên dạy làm cơng tác GVCN lớp
có tâm huyết nhiệt tình với nghề dạy học; có uy tín với học sinh và đồng nghiệp.
- 100% giáo viên nắm bắt được mục tiêu giáo dục của trường và của Sở GD-ĐT HP
- 100 % GV đã sử dụng công nghệ thông tin thành thạo vào trong giảng dạy.
- Đội ngũ GV là lực lượng trẻ có năng lực trong chun mơn và tâm huyết với nghề, có nhiều kinh
nghiệm qua các kì thi ĐH-CĐ và THPT QG gần đây.
- Cơ sở thiết bị của trường hiện đại đáp ứng được sự nhanh nhạy, phát triển của công nghệ thông tin
ngày nay.
- Điều kiện thực hành ngày càng được nâng cấp và phát triển là thuận lợi tốt cho các em học sinh
phát huy tốt khả năng học tập của mình đó là: Học đi đơi với thực tiễn, gắn liền lí thuyết với thực
hành nhằm nâng cao tốt nhất chất lượng giáo dục của bộ môn.
- Các em học sinh đa phần có ý thức tập thể tốt, chăm ngoan.
b. Khó khăn:
*Về phía học sinh:
- Vẫn tồn tại học sinh bị hổng kiến thức do hồn cảnh gia đình hoặc q tập trung vào việc ôn
Ngoại ngữ để đi du học nên việc khơi phục kiến thức cho học sinh sẽ có nhiều vất vả.
- Một số học sinh khơng có khả năng tổng hợp kiến thức, chưa ham thích học bộ mơn nên sẽ có
nhiều hạn chế trong hoạt động học tập của học sinh.
- Kiến thức hiện hành đang rất nhiều bất cập với đối tượng học sinh phổ thơng.
*Về phía giáo viên:
- Việc áp dụng “Chương trình phát triển giáo dục nhà trường phổ thơng " địi hỏi cần thời gian tiếp
tục điều chỉnh cho phù hợp với trình độ học sinh và để giáo viên thích ứng.
- Có đồng chí khơng ơn thi THPT QG cịn cách qng thời gian.
III. CÁC MỤC TIÊU CẦN ĐẠT ĐƯỢC
- Mục tiêu 1: Thực hiện qui chế chun mơn
+ 100% GV hồn thành tốt nhiệm vụ ôn thi THPT QG năm học 2019 - 2020.
+ Có 01 GV tham gia tiết dạy mẫu ơn thi THPT QG để tổ chuyên môn họp và rút kinh nghiệm
trong q trình ơn tập: Đ/c Phạm Thị Hồng Hạnh.
+ 100% GV được kiểm tra hồ sơ chuyên môn ôn thi THPT QG.
+ 100% GV được dự giờ dạy ôn thi THPT QG.
+ 100% có giáo án đúng quy định và báo giảng kịp thời đúng quy chế.
+ 100% đảm bảo thực hiện tốt các tiết ôn thi theo thống nhất của nhóm chun mơn và sử dụng tối
đa các thiết bị dạy đã có để nâng cao hiệu quả học và dạy của GV.
- Mục tiêu 2: Nâng cao thành tích bộ mơn Tốn với vai trò là môn bắt buộc thi THPT QG đạt
kết quả tốt khi xét tốt nghiệp và tuyển sinh đại học.
Các kết quả cần đạt được
+ Các lớp trong khối 12 đạt kết quả cao trong kì thi khảo sát chất lượng.
+ Khối 12 đỗ tốt nghiệp bộ môn 100%; 100% điểm thi THPTQG đạt 5 điểm trở lên ; đỗ đại học và
cao đẳng đạt chỉ tiêu so với trung bình thành phố.
IV.CÁC CHỈ TIÊU VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHUN MƠN
1. Cơng tác giảng dạy
*Mục tiêu 1: Hồn thành các chỉ tiêu, phấn đấu:
+ Học sinh thi tốt nghiệp mơn Tốn vượt tỷ lệ đỗ tốt nghiệp trung bình của thành phố.
+ Tỷ lệ học sinh yếu kém giảm hơn so với năm học 2018 - 2019
- Nhiêm vụ 1.2: Tăng cường hoạt động dự giờ rút kinh nghiệm xây dựng giáo án dạy bài khó.
Chỉ tiêu: 100% GV dạy ôn thi THPT QG được dự giờ rút kinh nghiệm. Xây dựng được ít nhất 1
giáo án hướng dẫn ôn tập để cả tổ dự giờ rút kinh nghiệm.
Các biên pháp thực hiện:
- Tổ lên kế hoạch các hoạt động nói trên cụ thể thơng báo cơng khai để các nhóm, các cá nhân theo
dõi chủ động thực hiện.
+ GV mơn Tốn dạy lớp 12, u cầu hết mỗi chủ đề cho học sinh làm đề cương ôn tập. Các câu hỏi
lấy làm cơ sở ra đề ôn thi THPT Quốc gia giúp các em liên tục được ôn tập.
+ Tổ trưởng dự giờ kiểm tra đột xuất (dự giờ giáo viên, kiểm tra việc ghi chép, học tập của học
sinh...).
- Tổ chức dự giờ, đánh giá rút kinh nghiệm nghiêm túc. Tổ trưởng có thể dự giờ đột xuất tổ viên,
báo trước 01 ngày.
- Tạo điều kiện thuận lợi để GV học nâng cao trình độ, đi dự giờ hoặc phấn đấu giáo viên giỏi, GV
có kinh nghiệm trong việc ôn tập.
- Mỗi giáo viên coi việc nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ khơng chỉ là nhiệm vụ mà còn là
quyền lợi bản thân. Tham gia đầy đủ, tích cực các hội nghị, các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp
ôn thi THPT QG vụ do Sở, trường tổ chức (nếu có).
- Nâng cao đạo đức nhà giáo: Mỗi thầy cô phải tự rèn luyện phong cách đạo đức, ln cố gắng ứng
xử đúng mực, có tinh thần xây dựng tổ và nhà trường.
* Mục tiêu 2: Thực hiện nghiêm quy chế chuyên môn
Nhiêm vu 2.1: Thực hiện chương trình một cách nghiêm túc
Chỉ tiêu: 100% GV thực hiện tốt
Nhiêm vu 2.2: Thực hiện soạn bài giảng theo đúng quy định ,
Chỉ tiêu: 100% GV lên lớp phải soạn bài theo tinh thần đổi mới.
Nhiêm vu 2.3: Thực hiện nghiêm túc các quy định về dạy thêm, học thêm, đảm bảo chất lượng
ngày giờ công.
Chỉ tiêu: 100% GV tham gia dạy thêm, học thêm thực hiện tốt các quy định, 100% GV đảm bảo
ngày giờ công.
Nhiêm vu 2.4: Thực hiện tốt công tác phụ đạo học sinh yếu kém
Chỉ tiêu: 100% GV quản lý tốt các giờ học, tỷ lệ học sinh hiểu bài trên 95%; tỷ lệ tốt nghiệp THPT
QG 100%; điểm trên 5.0 đạt 90% và khơng có điểm dưới 4.0
Các biện pháp thực hiện
- Thực hiện dạy đủ số tiết ôn thi theo thống nhất của nhóm chun mơn khơng cắt xén chương trình
ơn tập.
- GV nắm vững và thực hiện nghiêm túc các hướng dẫn của Bộ Giáo dục - Đào tạo về kì thi THPT
Quốc gia năm học 2019-2020
- Thực hiện đầy đủ các nguyên tắc khi ra đề kiểm tra (thi thử THPT QG): thiết lập ma trận đề, đảm
bảo tính an tồn, chính xác, phù hợp và cơng bằng.
- Bài giảng phải được soạn trước khi dạy ôn thi THPT Quốc gia (Trước ngày 04/5/2019) sau khi đã
thống nhất nội dung và xây dựng đề cương ôn tập. Bài soạn đảm bảo đạt chuẩn về kiến thức, kĩ
năng, đúng, đủ nội dung và chương trình phù hợp với đặc trưng bộ môn, đảm bảo yêu cầu về đổi
mới phương pháp:
+ 100% giáo viên phải soạn giáo án mới.
+ Trong bài soạn phải chỉ rõ hoạt động của GV, học sinh
+ Giáo án phải xác định rõ trọng tâm kiến thức, rèn kĩ năng đặc biệt kĩ năng cho học sinh.
+ Tích cực soạn giáo án ứng dụng CNTT trong giảng dạy. Tùy theo mỗi bài giảng khi soạn bài thể
hiện được các phương pháp giảng dạy sao cho phù hợp với từng đối tượng học sinh. Tuy nhiên các
bài giảng cần phát huy được tính tích cực, chủ động của học sinh. Tổ trưởng chuyên môn ký duyệt
giáo án cho tổ viên trước khi lên lớp.
- Quy định khi đi làm việc ở trường: Ra vào lớp đúng giờ, không sử dụng điện thoại trong giờ dạy.
Tham gia các cuộc họp và các hoạt động đoàn thể đúng giờ, đầy đủ, ý thức nghiêm túc. Nghỉ đi
công tác, việc riêng, hội họp phải báo cáo BGH, lãnh đạo nhà trường và tổ trưởng chuyên môn theo
quy định của nhà trường.
2.Công tác kiểm tra đánh giá học sinh
2.1. Chỉ tiêu phấn đấu:
- Hình thức và cấu trúc bài kiểm tra: Các bài thi thử THPT QG – 90 phút 100% trắc nghiệm khách
quan (50 câu)
- Thường xuyên kiểm tra miệng trên lớp để cập nhật khả năng học tập của HS từng ngày.
- 100% GV ra đề kiểm tra đúng theo quy định, đảm bảo chuẩn kiến thức, kĩ năng có ma trận, biểu điểm và
đáp án kèm theo.
2.2. Nội dung chủ đề kiến thức:
+ Lí thuyết (1 điểm), tính tốn (2 điểm), tình huống, liên hệ thực tiễn cuộc sống (7 điểm)
+ Các mức độ nhận thức: nhận biết (3 điểm), thông hiểu (4 điểm), vận dụng thấp (1 điểm), vận
dụng (1 điểm), vận dụng cao (1 điểm).
- Tăng cường đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực của học sinh
+ Tăng cường các câu hỏi bài tập tình huống mở gắn liền với thực tiễn cuộc sống.
+ Đánh giá khả năng học sinh vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học vào vấn đề thực tiễn cuộc sống:
môi trường, tự nhiên, xã hội, khoa học, kỹ thuật,...
3. Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi và kèm cặp học sinh yếu kém
3.1. Chỉ tiêu
- Có ít nhất 3 học sinh điểm thi THPT mơn Toán đạt từ 9.4 đến 10.0
- Tỉ lệ điểm thi thử THPT mơn Tốn lần thứ 4: đạt tối thiểu từ 5.0 là 80% trở lên.
- Tỉ lệ điểm thi THPT mơn Tốn: đạt tối thiểu từ 5.0 là 90% trở lên.
- Sau kì thi thử THPT QG lần thứ 3 tách riêng học sinh yếu kém của các lớp lên kế hoạch kèm cặp
và bổ sung kiến thức cơ bản.
3.2. Biện pháp
- GV dạy lớp phải tăng cường kiểm tra học sinh, dạy ôn luyện để nâng cao kiến thức cho học sinh
và rèn luyện cho học sinh phương pháp làm bài tập.
- Phân tích các lỗi sai của học sinh trong các câu trả lời, bài viết, bài kiểm tra dưới các hình thức
như: nhận xét bài kiểm tra, chữa bài, phân tích đáp án trắc nghiệm...
- Động viên, khuyến khích sự tiến bộ của học sinh khi tham gia kiểm tra đánh giá đặc biệt là đối
tượng học sinh yếu kém; nhắc nhở HS khi có sa sút về ý thức và kết quả học tập.
- Tăng cường các hình thức đánh giá: vấn đáp, trị chơi, thuyết trình, viết luận,...
- Rèn luyện cho học sinh tự nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá các bạn, đánh giá giáo viên, đánh
giá nhóm, đánh giá lớp...
- Tăng cường q trình tự học của học sinh ở mọi lúc, mọi nơi; gắn tự học với kiểm tra đánh giá
trình độ năng lực của học sinh.
- Ứng dụng công nghệ thông tin thông qua việc trao đổi bài qua mạng, giới thiệu các trang web
Toán, các diễn đàn Toán...
- Thành lập câu lạc bộ Tốn trong nhà trường để học sinh có nơi trao đổi, giao lưu, tổ chức các hoạt
động về Toán.
KẾ HOẠCH ÔN THI THPT QG NĂM HỌC 2019 - 2020
MÔN TOÁN - KHỐI 12
THỜI LƯỢNG GIẢNG DẠY:
Khối A – A1 = 35 tiết
Khối D = 42 tiết
Đại số - Giải tích
23 tiết
27 tiết
4 tiết
Hình học
9 tiết
11 tiết
2 tiết
Tổng hợp kiến thức
3 tiết
4 tiết
1 tiết
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY:
Tuần
1
Ngày
11/5-16/5
Đại số và giải tích
Tiết
Hàm số đồng biến, hàm số
nghịch biến. Ứng dụng
hàm số biện luận số
nghiệm của phương trình
1- 2
Cực trị của hàm số
3
Hình học
Tiết
Đại cương về HHKG - Quan hệ
song song
1
Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất
4
của hàm số
Lớp ban D: Hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến. Ứng dụng hàm số biện luận số
nghiệm của phương trình (GT-2a)
Đồ thị các hàm số (nhận
5
dạng đồ thị, tìm hàm số)
2
3
18/5-23/5
25/5-30/5
Tiếp tuyến và tương giao
các đồ thị của hàm số
6
Phương trình lượng giác
7
Quan hệ vng góc.
Hàm số lượng giác (liên
8
quan đến các bài tốn ứng
dụng của đạo hàm)
Lớp ban D: Tiếp tuyến và tương giao các đồ thị của hàm số (GT-6a)
Góc và khoảng cách
Lũy thừa và lôgarit
9
Hàm số lũy thừa. Hàm số
mũ. Hàm số lơgarit. Bài
tốn lãi suất kép.
10
Phương trình mũ và lơgarit
11
2
3
Bất phương trình mũ và
12
lơgarit
Lớp ban D: Góc và khoảng cách trong khơng gian (HH-3a)
Khái niệm và các tính chất
13
của nguyên hàm, tích phân
4
01/6-06/5
Các phương pháp tính
nguyên hàm và tích phân
14
Ứng dụng của tích phân
tính diện tích - Elip
15
Khối đa diện lồi. Khối đa diện
đều. Thể tích khối đa diện
4
Ứng dụng của tích phân
16
tính thể tích
Lớp ban D: Các phương pháp tính nguyên hàm và tích phân (GT-14a)
5
08/6-13/6
Các khái niệm và các phép
tốn trên tập hợp số phức
Biểu diễn hình học của số
phức. Một số phương trình
đại số trên tập hợp số phức
17
Thể tích các khối đa diện.
Khoảng cách (sử dụng cả
phương pháp thể tích)
5
18
Diện tích, thể tích các hình
trịn xoay
6
Hệ trục tọa độ trong khơng
gian. Phương trình mặt cầu
7
Lớp ban D: Các khái niệm, các phép toán trên tập hợp số phức (GT-17a)
Quy tắc cộng, quy tắc
19
nhân. Hoán vị. Chỉnh hợp.
Phương trình mặt phẳng
Tổ hợp
6
15/6-20/6
Cơng thức nhị thức Newton
. Xác xuất của biến cố
20
Phương trình đường thẳng
8
9
Dãy số. Cấp số cộng. Cấp
21
số nhân
Lớp ban D: Áp dụng phương pháp tọa độ giải một số bài tập HHKG liên quan tới góc và
khoảng cách (HH-9)
Vị trí tương đối của đường
10
thẳng và mặt phẳng - Vị trí
tương đối 2 đường thẳng
Một số bài tốn về quan hệ
giữa điểm, đường thẳng
7
8
22/6-27/6
29/6-30/6
(Dự phịng)
Duyệt của ban giám hiệu:
11
(Bài tốn hình chiếu…)
Áp dụng phương pháp tọa
độ tốn HHKG
Ơn tập đề thi tổng hợp số 01
Một số sai làm thường mắc trong q trình giải tốn
Lớp ban D: Ôn tập đề thi tổng hợp số 01 (TH-1a)
Ôn tập đề thi tổng hợp số 02
12
1
2
Lớp ban D: Ôn tập đề thi tổng hợp số 02 (TH-2a)
Hải An, ngày 10 tháng 4 năm 2020