Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Bai 37 Van de khai thac the manh o Tay Nguyen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.89 KB, 10 trang )

Tuần
Tiết

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Bài 37: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Biết được ý nghĩa của việc phát triển kinh tế ở Tây Nguyên.
- Hiểu được thực trạng phát triển cây công nghiệp ; khai thác và chế biến lâm sản, bảo vệ rừng ;
phát triển chăn nuôi gia súc lớn ; phát triển thuỷ điện, thuỷ lợi và những vấn đề của vùng, biện
pháp giải quyết những vấn đề đó.
2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ để xác định vị trí, giới hạn của Tây Nguyên ; nhận xét và giải thích sự phân
bố một số ngành sản xuất nổi bật.
- Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ kinh tế của Tây Nguyên.
3. Thái độ: Yêu quê hương tổ quốc.
4. Định hướng năng lực cho học sinh
- Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác; Năng lực
giao tiếp, Năng lực tính toán
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, sơ đồ, tư duy lãnh thổ, xử lí số liệu thống kê
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Bản đồ kinh tế vùng duyên hait Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
- Atlat địa lí 12 của nhà xuất bản giáo dục, các bảng số liệu chuẩn bị ở nhà
2. Học sinh: SGK, Vở ghi, Át lát, vở bài tập, .....
III . TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức – 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ:- 5 p
Phân tích tình hình phát triển kinh tế biển ở DH Nam Trung Bộ
3. Bài mới: 37 phút


A. Khởi động: Gọi 1 HS hát bài hát về Tây Nguyên để vào bài:
B. Hình thành kiến thức
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát chung về Tây Nguyên – 8
+ Hình thức: cả lớp

+ Phương pháp: Đàm thoại, khai thác hình ảnh

HOẠT ĐỘNG CỦA HS,GV
Bước 1: gv Treo bản đồ/ Sử
dụng Atlat địa lí Việt Nam
- Xác định vị trí của Tây
Nguyên.
- Đánh giá ý nghĩa vị trí địa lí
đối với phát triển KTXH của
vùng.
Bước 2: hs trình bày
Bước 3: gv nhắc lại kiến thức

NỘI DUNG CHÍNH
I. KHÁI QUÁT CHUNG
- Gồm 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lăk, Đắc Nông, Lâm
Đồng => Khơng giáp biển.
- Diện tích: 54,7 nghìn km2 = 16,5% diện tích cả nước.
- Tiếp giáp: Lào, CPC, ĐNB, DHNTB
=> Thuận lợi quan hệ các vùng,các nước bằng đường bộ,
có vị trí chiến lược về an ninh quốc phòng.
+ Giáp Lào – CPC: Chú ý bảo vệ quốc phòng
+ Giáp ĐNB: Vùng kinh tế phát triển
+ Giáp DHNTB: => cửa ngõ giao thơng biển
* Hoạt động 2: Tìm hiểu thế mạnh trong phát triển kinh tế của Tây Ngun – 25 phút

+ Hình thức: Nhóm
+ Phương pháp: Dạy học hợp tác, Đàm thoại, khai thác hình ảnh
HOẠT ĐỘNG CỦA HS,GV
NỘI DUNG CHÍNH
- Bước 1: Chia nhóm, giao II. KHAI THÁC THẾ MẠNH TRONG PHÁT TRIỂN


nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Phát triển cây CN
lâu năm: điều kiện, hiện trạng
phát triển và phân bố, biện
pháp, ý nghĩa.
Trả lời câu hỏi SGK
+ Nhóm 2: Khai thác và chế
biến lâm sản: điểu kiện, hiện
trạng,
+ Nhóm 3: Khai thác thủy năng
kết hợp thủy lợi: điều kiện,
hiện trạng, ý nghĩa

KINH TẾ
1. Phát triển cây công nghiệp lâu năm
- Điều kiện phát triển
+ Đất đỏ badan, cao nguyên xếp tầng… phát triển vùng
chun canh cây cơng nghiệp quy mơ lớn.
+ Khí hậu cận xích đạo 2 mùa: trên cao lạnh => phát triển
cây cận nhiệt.
+ Chính sách phân bố lại lao động => thu hút lao động
+ CNCB ngày càng phát triển, thị trường rộng.
- Hiện trạng phát triển và phân bố.

+ Cây cà phê: Là cây quan trọng số 1. Diện tích 450.000ha =4/5
diện tích cà phê cả nước. Phân bố: chủ yếu ở Đắc Lắc; Gia LaiKon Tum, Lâm Đồng.
- Bước 2: Thảo luận nhóm 5 + Chè: Trồng trên các cao nguyên cao: Lâm Đồng; Gia Lai;
phút. đại diện nhóm trình bày, Chế biến ở Biển Hồ - Gia Lai.
nhóm khác nhận xet, bổ sung.
+ Cao su: Diện tích đứng thứ 2 sau ĐNB: Trồng ở Gia Lai,
Bước 3: GV chuẩn KT, nhận Đắc Lắc.
xét tinh thàn làm việc nhóm
- Biện pháp:
+ Hồn thiện quy hoạch vùng chun canh: Mở rộng diện
tích đi đơi bảo vệ rừng và phát triển thủy lợi.
+ Đa dạng hóa cây CN.
+ Phát triển công nghiệp chế biến
- ý nghĩa: KT, MT, XH
2. Khai thác và chế biến lâm sản
- Thế mạnh:
+ Diện tích rừng = 36% DT cả nước độ che phủ đứng đầu cả
nước; sản lượng gỗ có thể khai thác = 52% cả nước.
+ Rừng có nhiều gỗ quý, thú quý
- Hiện trạng phát triển: diện tích rừng giảm => sản lượng gỗ
giảm.
Hiện SL: 200 – 300.000m3/ năm.
+ CNCB ít => gỗ khai thác chủ yếu gỗ tròn => gỗ cành, ngọn
chưa tận thu.
- Hậu quả:
+ Giảm lớp phủ thực vật
+ Mức nước ngầm hạ thấp
+ Nơi sống của động vật bị đe dọa
- Biện pháp: Khai thác đi đôi với bảo vệ
3. Khai thác thủy năng kết hợp thủy lợi

- Tiềm năng: thứ 2 sau TTMN bắc bộ, trên các sông lớn

- Hiện trạng:
Sông
Xêxan
Xrepoc

Nhà máy
Đang
Ý nghĩa
đã XD
XD
Yaly
Xê xan - Phát triển CN điện
(720MW)
3,3A
năng
- Cung cấp điện cho
Đray Hlinh


Đồng
Nai

12MW
Đa Nhim
160MW

CN, đời sống
- Phát triển thủy điện –


4. Tổng kết - đánh giá:
- GV chốt lại nội dung của bài bằng vẽ sơ đồ tư duy
5. Hướng dẫn học ở nhà:
Học và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị trước bài thực hành


Phiếu học tập
- Điều kiện phát triển

1. Phát triển cây công nghiệp
lâu năm

- Hiện trạng phát triển và phân bố.

- Biện pháp:
ý nghĩa:
- Thế mạnh:

2. Khai thác và chế biến lâm
sản

- Hiện trạng phát triển:
- Hậu quả:
- Biện pháp:

3. Khai thác thủy năng kết - Tiềm năng:
hợp thủy lợi
- Hiện trạng:kể tên các nhà máy đang hoạt động hoặc đang

xây dựng. Ý nghĩa


Tuần
Tiết

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 38: Thực hành: SO SÁNH VỀ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM VÀ

CHĂN NUÔI GIA SÚC LỚN GIỮA VÙNG TÂY NGUYÊN VỚI TDMNBB
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Củng cố thêm kiến thức trong bài 37
- Biết những nét tương đồng và khác biệt về cây công công nghiệp lâu năm và chăn nuôi
gia súc lớn giữa TN và TDMNBB.
2. Kỹ năng
- Xử lý, phân tích số liệu theo yêu cầu và rút ra nhận xét cần thiết.
- Biết cách nhận xét, đánh giá so sánh các vấn đề giữa các vùng.
3. Thái độ: Yêu quê hương tổ quốc.
4. Định hướng năng lực cho học sinh
- Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác; Năng lực
giao tiếp, Năng lực tính tốn
- Năng lực chun biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, sơ đồ, tư duy lãnh thổ, xử lí số liệu thống kê
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Bản đồ kinh tế TDMN bắc bộ, bản đồ kinh tế Tây Nguyên
- Atlat địa lí 12 của nhà xuất bản giáo dục, các bảng số liệu chuẩn bị ở nhà
2. Học sinh: SGK, Vở ghi, Át lát, vở bài tập, Máy tính cá nhân, thước kẻ.....
III . TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi SGK
3. Bài mới: Phương pháp đàm thoại, phát vấn, dạy học hợp tác
+ Hoạt động 1: Bài tập 1
HOẠT ĐỘNG CỦA HS, GV
NỘI DUNG CHÍNH
GV: yêu cầu HS đọc đề bài
1, Bài tập 1
xác định nôi dung sau:
a, Vẽ biểu đồ.
- Xác định dạng biểu đồ theo
- Xử lí số liệu:
yêu cầu
+ Tính cơ cấu cây CN năm 2005 (%)
- Các bước tiến hành
Cây CN lâu năm
100
100
100
+ Cách xử lí số liệu
Cà phê
30,4
3,6
70,2
+ Cách vẽ
Chè
7,5
87,9
4,3
HS: lần lượt trả lời và làm
Cao su

25,9
17,2
GV: Chuẩn xác KT
Cây khác
32,6
8,5
8,3
Cả nước
TDMNBB TN
+ Tính quy mơ và bán kính
Quy mơ: TDMNBB = 1; => TN = 7,7 ;=> Cả nước = 17,95
Bán kính: TN = 1cm; TDMNBB = 2,64cm; Cả nước = 14,05cm.
- Vẽ biểu đồ: Vẽ 3 vòng tròn theo bán kính tính
Nhóm
b, Nhận xét – giải thích sự giống , khác nhau cây cơng
B1: GV chia nhóm thảo luận
nghiệp
Yêu cầu mục b
* Giống nhau:
B2: Các nhóm thảo luận
- Về quy mô: là hai vùng chuyên canh cây CN lớn
B3:: GV chuẩn xác kiến thức
- Hướng CN hóa: Tập trung chủ yếu cây CN lâu năm đạt


hiệu quả kinh tế cao.
- Điều kiện phát triển: Đất, nước, khí hậu thuận lợi phát
triển cây CN
- Dân cư có kinh nghiệm sản xuất.


* Khác nhau:
Yếu tố
Quy mơ
Ý nghĩa

Cây CN quan
trọng
Điều kiện pt
Khí hậu
Đất
Dân cư
Kĩ thuật

TDMN BB
Nhỏ hơn
Vùng chuyên canh
số 3
Chè

Tây Nguyên
Lớn hơn
Vùng chuyên canh số
2
Cà phê

Địa hình chia cắt
Có mùa đơng lạnh
Feralit
Dân tộc ít người phía
Bắc

CNCB ít

Cao ngun xếp tầng
Cận xích đạo
Đất đỏ badan
Dân tộc ít người phía
nam
Cơ sở hạ tầng khá

* Giải thích: Do điều kiện tự nhiên, khí hậu khác nhau=>
cây cơng nghiệp khác nhau; do tập quán sản xuất khác nhau.
* Hoạt động 2: Bài tập 2
Cá nhân
GV hướng dẫn cách làm
HS tự làm
GV chuẩn xác KT

2, Bài tập 2
a, Tính tỉ trọng trâu bị 2 vùng và cả nước trong tổng trâu

Cả nước
TDMNBB
TN
Trâu
34,5
65,1
10,4

65,5
34,9

89,6
b, Giải thích:
- Hai vùng có diện tích đồng cỏ, cao ngun và đồi rộng
lớn; khí hậu nhiệt đới ẩm
- Hai vùng: số lượng trâu bị khác nhau
TN: khí hậu nóng khơ – phù hợp bị
TDMNBB: khí hậu lạnh ẩm – trâu dễ thích nghi

4. Củng cố - đánh giá
- GV nhận xét giờ thực hành
5. Hướng dẫn học ở nhà
Làm bài thực hành vào vở
Đọc và tìm hiểu trước bài mới


Tuần
Tiết

Ngày soạn:
Ngày giảng
Bài 39: VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU

Ở ĐÔNG NAM BỘ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
- Phân tích được các thế mạnh nổi bật và những hạn chế đối với việc phát triển kinh tế ở Đơng
Nam Bộ.
- Chứng minh và giải thích được sự phát triển theo chiều sâu trong công nghiệp, nông nghiệp của
Đơng Nam Bộ.
- Giải thích được sự cần thiết phải khai thác tổng hợp kinh tế biển và bảo vệ môi trường.

2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ để xác định vị trí, giới hạn và nhận xét, giải thích sự phân bố một số ngành kinh
tế tiêu biểu của Đơng Nam Bộ.
- Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về vùng Đông Nam Bộ để nhận biết vấn đề kinh tế của vùng.
3. Thái độ: Yêu quê hương tổ quốc.
4. Định hướng năng lực cho học sinh
- Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác; Năng lực
giao tiếp, Năng lực tính tốn
- Năng lực chun biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, sơ đồ, tư duy lãnh thổ, SD số liệu thống kê
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Bản đồ kinh tế Đơng Nam Bộ
- Atlat địa lí 12 của nhà xuất bản giáo dục, các bảng số liệu chuẩn bị ở nhà
2. Học sinh: SGK, Vở ghi, Át lát, vở bài tập, .....
III . TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức – 1 phút
2. Tiến trình – 40 phút
A. Khởi động:
Qua phần kiến thức địa lí các ngành kinh tế, em hãy nêu những hiểu biết của em về kinh tế
vùng Đông Nam Bộ? câu hỏi thông hiểu
Gọi HS trả lới. GV nhận xét.
Gợi ý: Vùng Đơng Nam Bộ là vùng có trình độ phát triển cao nhất so với các vùng khác trong cả
nước:
- Về nông nghiệp: vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước, cả cây CN lâu năm và cây
hàng năm.
- Về công nghiệp: đây là vùng công nghiệp phát triển mạnh, với cơ cấu ngành đa dạng, hiện đại,
có các TTCN có quy mơ lớn, rất lớn.
- Về Dịch vụ: đa dạng, hiện đại,cơ cấu hoàn thiện, GTVT phát triển.
--> Vì vậy vấn đề đặt ra đối với vùng là cần khai thác phát triển theo chiều sâu ---> Vào bài
B. Hình thành kiến thức:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát chung về vùng – 10 phút

+ Hình thức: Cả lớp
+ Phương pháp: đàm thoại, khai thác hình ảnh.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS, GV
NỘI DUNG CHÍNH


I.KHÁI QUÁT CHUNG
- Gồm: 6 tỉnh, thành phố
Bước 1:
Dựa vào Atlat địa lí trang 29, hoặc - Là vùng có diện tích hẹp
- Ví trí dịa lí:
hình 39-SGK Địa lí 12.
- Kể tên các tỉnh của vùng Đông + Giáp ĐB sông Cửu Long, Tây Nguyên, DH Nam
Trung Bộ à giao lưu với các vùng
Nam Bộ?
- Nêu đặc điểm vì trí địa lí của + Giáp Campuchia, Biển Đơng à giao lưu quốc tế
vùng? Ảnh hưởng của vị trí đối với thông qua các cửa khẩu, cảng biển.
phát triển kinh tế vùng?
- Đứng đầu cả nước về GDP, giá trị sản lượng CN,
giá trị về xuất khẩu.
Bước 2:Gọi HS trả lời
- Số dự án đầu tư của nước ngoài và vốn đầu tư nước
Bước 3:GV chuẩn kiến thức
ngoài cao.
=> Phát triển kinh tế theo chiều sâu
II. NHỮNG THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ CỦA
GV giới thiệu cho HS đọc SGK
VÙNG (Giảm tải)
* Hoạt động 2: Tìm hiểu vấn đê khai thác lãnh thổ theo chiều sâu – 27 phút
+ Hình thức: nhóm

+ Phương pháp: Dạy học hợp tác, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại.
- Bước 1: Chia nhóm, giao nhiệm III. VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO
vụ
CHIỀU SÂU
+ Nhóm 1: tìm hiểu phát triển cơng 1, Về cơng nghiệp
nghiệp theo chiều sâu: điểm nổi a. Đặc điểm
bật, Hướng phát triển, trả lwoif câu - Là vùng chiếm tỉ trọng cơng nghiệp – GTSLCN cả
hỏi trong SGK.
nước (55,6%)
+ Nhóm 2: Tìm hiểu phát triển dịch - Cơ cấu ngành hồn chỉnh nổi bật các ngành có trình
vụ: điểm nổi bật, Hướng phát triển. độ công nghệ cao: luyện kim, điện tử, chế tạo máy,
+ Nhóm 3: Tìm hiểu vấn đề Nơng tin học, hóa chất, chế biến lương thực thực phẩm.
– lâm – ngư nghiệp: điểm nổi bật, b. Hướng phát triển:
Hướng phát triển.
- Giải quyết vấn đề năng lượng cho vùng
+ Nhóm 4: Tìm hiểu phát triển tổng + Xây dựng nhà máy thủy điện trong vùng
hợp kinh tế biển: điểm nổi bật, + Chuyển điện từ Hòa Bình vào
Hướng phát triển.
+ Phát triển điện tuốc bin khí
Bước 2: Các nhóm tiến hành tìm + Phát triển nhà máy điện chạy bằng dầu.
hiểu, thảo luận.
- Xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng
Bước 3:: GV chuẩn xác kiến thức
- Mở rộng quan hệ hợp tác => thu hút đầu tư
- Chú ý vấn đề ô nhiễm môi trường
* Khó khăn:
- Thiếu nguồn năng lượng
2, Về dịch vụ
- Dân số đơng, diện tích hẹp => ơ a. Đặc điểm
nhiễm

- Là ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu
ngành kinh tế vùng.
- Hoạt động dịch vụ: đa dạng: thương mai, ngân
hàng, tín dụng, .....
- Đứng đầu cả nước về phát triển nhanh và đầu tư có
hiệu quả.
b. Hướng phát triển:
- Hoàn thiện cơ sở hạ tầng


- Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ
- Thu hút đầu tư nước ngồi
3. Về nơng – lâm – ngư nghiệp
a. Đặc điểm
- là vùng chuyên canh cây công nghiệp số 1
- Tài nguyên rừng có ý nghĩa lớn
b. Hướng phát triển:
- Phát triển thủy lợi là biện pháp có ý nghĩa hàng đầu
=> nhiều cơng trình đã xây dựng: Hồ Dầu Tiếng –
Phước Hịa--> tăng diện tích đất trồng trọt,tăng hệ số
dử dụng đất và đảm bảo khả năng lương thực.
- Thay đổi cơ cấu cay trồng đăng nâng cao hơn vị trí
của vùng: Mở rộng diện tích, thay đổi giống cây
trồng, chọn các giống cây tròng năng suất cao, phù
hợp.
- Bảo vệ tài nguyên rừng: rừng đàu nguồn, rùng ngập
mặn, VQG, khu dự trữ sinh quyển.
4. Phát triển tổng hợp kinh tế biển
- Vùng biển và bờ biển có nhiều điều kiện thuận lợi
để phát triển kinh tế biển.

- Việc khai thác dầu khí với quy mơ ngày càng lớn đã
tác động mạnh đến sự phát triển của vùng, nhất là ở
Bà rịa – Vũng Tàu.
- Việc phát triển CN lọc hóa dầu và các ngành dịch
vụ khai thác dầu khí thúc đẩy mạnh mẽ về cơ cấu
kinh tế và sự phân hóa lãnh thổ của vùng.
- Cần dặc biệt chú ý giải quyết vấn đề ô nhiễm mơi
trường trong q trình khai thác, vận chuyển và chế
biến dầu mỏ
=> Thay đổi cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ
4. Tổng kết - đánh giá – 3 phút
- GV chốt lại nội dung của bài.
- Tại sao trong phát triển lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiepejluoon quan tâm vấn
đề mơi trường?
Vì:
- Hoạt động CN có nhiều tác động tới mơi trường: đất, nước, khơng khí,.... Tác động càng mạnh
khi khai thác theo chiều sâu.
- Lãnh thổ có diện tích khơng lớn, mạng lưới sơng ngịi dày đặc, diện tích rừng khơng lớn, và chủ
yếu là rừng đầu nguồn có tính nhạy cảm cao, các lưu vực sông là nơi tập ttrung nheieuf khu CN
với nhiều nahf máy nhiều loại chất thải khác nhau.
5. Hướng dẫn học ở nhà – 1 phút
- Học và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc và tìm hiểu trước bài thực hành, đầy đủ: com pa, máy tính.
.




×