TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA: CƠ KHÍ
---------------------------------------
BÁO CÁO MÔN: ĐỒ ÁN ĐO LƯỜNG VÀ ĐIỀU KHIỂN
TÊN CHỦ ĐỀ NGHIÊN CỨU
NGHIÊN CỨU,THIẾT KẾ HỆ THỐNG GIÁM SÁT NHIỆT ĐỘ ẨM VÀ KHÍ
GAS CỦA PHÒNG QUA APP BLYNK
GVHD
: TS. Nguyễn Văn Trường
Sinh viên: Nguyễn Minh Trường 2019606048
Đỗ Vương Thao
2019606319
Nguyễn Văn Tuấn
2019607181
Hà Nội – Năm 2021
1
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG..............................................4
1.1. Giới thiệu chung....................................................................................4
1.2. Các yêu cầu cơ bản................................................................................4
1.3. Phương pháp , phạm vi và giới hạn nghiên cứu...............................4
1.4. Ý nghĩa thực tiễn...................................................................................5
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG MƠ HÌNH HỆ THỚNG....................................5
2.1. Thiết kế sơ đồ khối hệ thống................................................................5
2.2. Phân tích và lựa chọn cảm biến...........................................................5
2.2.1. Cảm biến nhiệt độ, độ ẩm...............................................................5
2.2.2. Cảm biến khí gas.............................................................................9
2.3. Phân tích và lựa chọn bộ điều khiển..................................................10
2.4. Thiết kế mạch đo và xử lý tín hiệu.....................................................14
2.5. Mơ hình hóa và mơ phỏng hệ thống (Nếu có).................................14
CHƯƠNG 3 : CHẾ TẠO VÀ THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG.....................14
3.1. Chế tạo các bộ phận cơ khí...............................................................14
3.2. Chế tạo các bộ phận điện - điện tử....................................................15
3.3. Thiết kế giao diện................................................................................17
3.4. Thử nghiệm và đánh giá hệ thống.....................................................20
2
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, sự phát triển mạnh mẽ của khoa học cơng nghệ, cuộc sống của
con người đã có những thay đổi ngày càng tốt hơn, với những trang thiết bị
hiện đại phục vụ cơng cuộc cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước. Đặc biệt
góp phần vào sự phát triển đó thì ngành kĩ thuật điện tử đã góp phần khơng
nhỏ trong sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước . Trong đó mơn kỹ thuật
vi điều khiển được phát triển mạnh dựa trên những tiến bộ của cơng nghệ tích
hợp các linh kiện bán dẫn và hệ lập trình có bộ nhớ kết hợp với máy tính điện
tử . Từ những thời gian đầu phát triển đã cho thấy sự ưu việt của nó và cho tới
ngày nay tính ưu việt đó ngày càng được khẳng định thêm . Những thành
tựucủa nó đã có thể biến được những cái tưởng chừng như không thể thành
những cái có thể, góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho con
người .
Để góp phần làm sáng tỏ hiệu quả của những ứng dụng trong thực tế của
môn vi điều khiển em sau một thời gian học tập được các thầy, cô giáo trong
khoa giảng dạy về các kiến thức chuyên nghành, đồng thời được sự giúp đỡ
nhiệt tình của thầy em đã “NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ HỆ THỚNG
GIÁM SÁT NHIỆT ĐỘ ẨM VÀ KHÍ GAS CỦA PHÒNG QUA APP
Blynk”.
Cùng với sự nỗ lực của em và sự chỉ bảo tận tình của thầy, cơ giáo hướng
dẫn nhưng do thời gian, kiến thức và kinh nghiệm của em cịn có hạn nên sẽ
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự giúp đỡ và tham
khảo ý kiến của thầy, cô và các bạn nhằm đóng góp phát triển thêm đề tài .
Em xin chân thành cảm ơn!
3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG
1.1. Giới thiệu chung
Như thầy cô và mọi người đã biết trong cuộc sống xã hội hiện đại ngày
nay vấn đề sử dụng khí đốt (ở đây chúng ta đang nói đến là khí Gas) trong
việc nấu ăn hàng ngày và hay cả sử dụng khí đốt cho các ngành cơng nghiệp
đang rất phổ biết. Như ngày xưa khoảng 15 năm về trước thì chỉ có thành phố
mới sử dụng khí đốt cho nấu ăn hay nhưng cho nhưng ngành cơng nghiệp.
Cịn nơng thơn thường sử dụng bếp rạ và củi cho việc đun lấu thì nay gần như
từ quê lên phố thì 99% sử dụng khí đốt cho bếp lúc đun lấu. Nên khi khí gas
bị rị rỉ ra ngồi khả năng cháy nổ là rất cao vì chỉ cần có tia nửa điện từ các ổ
cắm hay thiết bị điện hay một đoạn dây bị hở sỉnh ra tia lửa điện là khả năng
hỏa hoạn cho ngồi nhà là rất cao ảnh hưởng đến tài sản và tính mạng con
người.Vì thế đề tài nghiên cứu của chúng em nhằm phần nào đó việc phát
hiện hiện khí gas, nhiệt độ, độ ẩm và ngăn chặn hỏa hoạn cho cho người và tài
sản. Với nội dung chính của đề đó là khi phát hiện có khí gas bị rị rỉ và nhiệt
độ, độ ẩm tăng 1 cách bất thường thì thiết bị sẽ bật cịi báo cho người trong
nhà biết được khí gas đang biết.
1.2. Các yêu cầu cơ bản
+ Hoạt động ổn định trong môi trường cho phép và đáp ứng được yêu cầu
đặt ra
+ Có khả năng nhận biết và thơng báo cho người dùng biết các sự cố như:rị
rỉ khí gas,nhiệt độ và độ ẩm tăng đột ngột…
+ Tốc độ xử lý nhanh
+ An toàn ,dễ sử dụng,phù hợp với túi tiền và đạt hiệu quả cao
+ Có thể cải thiện và nâng cấp để phù hợp với môi trường lắp đặt.
1.3. Phương pháp , phạm vi và giới hạn nghiên cứu
+ Phương pháp nghiên cứu:
-
Tìm hiểu thu thập thơng tin thực tế liên quan đến hệ thống
-
Phân tích, thiết kế và lập trình cho hệ thống
4
-
Thử nghiệm và vận hành cho hệ thống.
+ Phạm vi và giới hạn nghiên cứu:
-
Hệ thống chỉ ở mức độ giám sát và cảnh báo từ xa
-
Chưa kiểm tra giá trị cảm biến offline bằng điện thoại được
-
Giám sát dữ liệu thông qua app blynk
-
Chất liệu hộp bảo vệ là nhựa cứng.
1.4. Ý nghĩa thực tiễn
+ Giải quyết vấn đề an tồn trong khơng gian hẹp như khu bếp trong các hộ
gia đình hay các nơi kinh doanh, sử dụng nhiều về khí gas
+ Giảm bớt chi phí lắp đặt hệ thống an toàn khác mà vẫn đảm bảo độ hiệu
quả
+ Có thể lắp đặt trong các cơ sở nhà kính ni trồng rau sạch để điều khiển
nhiệt độ và độ ẩm từ xa thơng qua thiết bị có kết nối internet.
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG MƠ HÌNH HỆ THỚNG
2.1. Thiết kế sơ đồ khối hệ thống
MODULE
ESP 8266
KHỐI BÁO
HIỆU
KHỐI XỬ LÝ
TRUNG TÂM
INTERNET
KHỐI HIỂN
THỊ
5
KHỐI CẢM
BIẾN
2.2. Phân tích và lựa chọn cảm biến
2.2.1. Cảm biến nhiệt độ, độ ẩm
Tên cảm biến
Thông số kĩ thuật
Ưu điểm
Dải đo: 0~100%RH /
Cho tốc độ
DHT21
-40~80°C
Sai số cảm biến: ±3%RH /
±1℃
Sai số phép đo: ±1%RH /
±0.2℃
Độ chia nhỏ nhất:
±0.1%RH / ±0.1℃
Độ trôi độ ẩm:
±0.5%RH/năm
Tốc độ lấy mẫu: tối đa 2
giây
Giao tiếp với VĐK theo
chuẩn 1-Wire, khung
truyền 5 bytes, bao gồm 4
bytes dư liêu nhiêt đô đô ẩm va 1 byte
checksum
Điên ap hoat đông:
3~5.5Vdc
Nhược điểm
Giá thành
đáp ứng
cao
nhanh
Sai số lớn
Dữ liệu chính Trọng lượng
xác, ổn định
khá lớn
Tốc độ lấy
mẫu chậm
6
Điện áp hoạt động: 4.75 –
Độ chính xác và Giá thành cao
5.25V
Dòng tiêu thụ: 2mA
Khoảng độ ẩm đo: 20 –
95%
Sai số độ ẩm: <5%
Khoảng nhiệt độ đo: 0 –
60ºC
Sai số nhiệt độ: ±0.5ºC
Ngõ ra analog điện áp
Sai số lớn
ổn định cao.
Có khả năng tự bù Trọng lượng
khá lớn
sai số nhiệt độ.
Thích hợp các
ứng dụng cần đo
lâu dài trong
môi trường độ
ẩm.
AMT1001
Điện áp hoạt động: 4.75 – Cảm biến rất
DHT11
5.25V
Dòng tiêu thụ: 2mA
Khoảng độ ẩm đo: 20 –
95%
Sai số độ ẩm: <5%
Khoảng nhiệt độ đo: 0 –
60ºC
Sai số nhiệt độ: ±0.5ºC
Ngõ ra analog điện áp
thông dụng hiện
nay vì chi phí rẻ
và rất dễ lấy dữ
liệu thơng qua
giao tiếp one
wire.
Bộ tiền xử lý tín
hiệu tích hợp
trong cảm biến
giúp bạn có
được dữ liệu
chính xác mà
khơng phải qua
bất kỳ tính tốn
nào.
Giới hạn
đo khá
thấp
Sai số độ
ẩm khá
cao
* Cảm biến DHT11:
Bây giờ hãy xem những cảm biến này thực sự hoạt động như thế nào .
Chúng bao gồm một linh kiện cảm biến độ ẩm, cảm biến nhiệt độ NTC (hoặc
nhiệt điện trở) và một IC ở phía sau của cảm biến.
7
Để đo độ ẩm, họ sử dụng thành phần cảm biến độ ẩm có hai điện cực với
chất giữ ẩm giữa chúng.Vì vậy, khi độ ẩm thay đổi, độ dẫn của chất nền thay
đổi hoặc điện trở giữa các điện cực này thay đổi. Sự thay đổi điện trở này
được đo và xử lý bởi IC khiến cho vi điều khiển luôn sẵn sàng để đọc.
Mặt khác, để đo nhiệt độ, các cảm biến này sử dụng cảm biến nhiệt độ
NTC hoặc nhiệt điện trở.
Một nhiệt điện trở thực sự là một điện trở thay đổi điện trở của nó với sự
thay đổi của nhiệt độ. Những cảm biến này được chế tạo bằng cách thiêu kết
các vật liệu bán dẫn như gốm hoặc polyme để cung cấp những thay đổi lớn
hơn trong điện trở chỉ với những thay đổi nhỏ về nhiệt độ. Thuật ngữ có tên là
“NTC” có nghĩa là hệ số nhiệt độ âm, có nghĩa là điện trở giảm khi nhiệt độ
tăng.
2.2.2. Cảm biến khí gas
Tên cảm biến
Thông số kĩ thuật
Ưu điểm
Nhược
điểm
8
MQ-5
Nguồn cấp: 5V Có độ nhạy cao với
Tín hiệu ra:
một số khí, khả
năng phản hồi
Analog
nhanh, độ nhạy có
Độ nhạy cao
thể điều chỉnh được
với LPG, khí
bằng biến trở.
thiên nhiên,
Cảm biến MQ5 có
Độ nhạy thấp
thể phát hiện khí
với hơi cồn,
gas, LPG.
khói thuốc lá
,gas
Đáp ứng nhanh
Cảm biến hoạt
động ổn định
và bền
Sử dụng đơn
giản
Kích thước:
40x20mm
Độ nhạy
thấp với
cồn và
khói
thuốc lá
và khí
gas
MQ-2
Điện áp hoạt
hoạt động rất tốt
trong mơi trường
động: 3.3V-5V.
khí hóa lỏng LPG,
Kích thước
H2, và các chất khí
PCB: 3cm *
gây cháy khác.
1.6cm.
Nó được sử dụng
Led đỏ báo
rộng rãi trong công
nguồn vào, Led
nghiệp và dân dụng
do mạch đơn giản và
xanh báo gas.
chi phí thấp.
IC so sánh :
LM393.
VCC: 3.3V-5V.
GND: 0V.
DO: Đầu ra tín
hiệu số (0 và 1)
AO: Đầu ra
Analog (Tín
hiệu tương tự)
* Cảm biến khí gas MQ-2
9
MQ2 là cảm biến khí, dùng để phát hiện các khí có thể gây cháy . Nó
được cấu tạo từ chất bán dẫn SnO2 . Chất này có độ nhạy cảm thấp với
khơng khí sạch .Nhưng khi trong mơi trường có chất ngây cháy, độ dẫn của
nó thay đổi ngay . Chính nhờ đặc điểm này người ta thêm vào mạch đơn gian
để biến đổi từ độ nhạy này sang điện áp . Khi môi trường sạch điện áp đầu ra
của cảm biến thấp, giá trị điện áp đầu ra càng tăng khi nồng độ khí gây cháy
xung quang MQ2 càng cao . MQ2 hoạt động rất tốt trong môi trường khí hóa
lỏng LPG, H2, và các chất khí gây cháy khác . Nó được sử dụng rộng rãi
trong cơng nghiệp và dân dụng do mạch đơn giản và chi phí thấp.
Khi cảm biến hoạt động nó sẽ truyền tín hiệu từ các chân DOUT và
AOUT của mình về vi điều khiển.
+ Tín hiệu DOUT:
+ Tín hiệu thấp: có khí gas.
+ Tín hiệu cao: khơng có khí gas.
+ Tín hiệu AOUT: cho tín hiệu tương tự.
Và khi có khí gas nó sẽ gửi tín hiệu về bộ điều khiển.
2.3. Phân tích và lựa chọn bộ điều khiển
Tên bộ điều khiển
ESP32
Thơng số kĩ thuật
Ưu điểm
Bộ vi xử lý LX6 32-bit
lõi đơn hoặc lõi kép với
xung nhịp lên đến 240
MHz.
520 KB SRAM, 448 KB
ROM và 16 KB SRAM
RTC.
34 GPIO có thể lập trình.
18 kênh SAR ADC 12
bit và 2 kênh DAC 8 bit
Kết nối nối tiếp bao gồm
4 x SPI, 2 x I2C, 2 x I2S,
3 x UART.
Ethernet MAC cho giao
Là các thành
phần RF
tích hợp của
nó như bộ
khuếch đại
công suất,
bộ khuếch
đại nhận
tiếng ồn
thấp, công
tắc ăng-ten,
Thiết kế các
ứng dụng
hoạt động
bằng pin
như thiết bị
đeo, thiết bị
âm thanh,
đồng hồ
thông
minh, ..., sử
Nhược
điểm
Gia
thanh
cao
10
o
ESP8266
dụng ESP32
tiếp mạng LAN vật lý
sẽ rất dễ
(yêu cầu PHY bên
dàng.
ngoài).
1 bộ điều khiển host cho
SD / SDIO / MMC và 1
bộ điều khiển slave cho
SDIO / SPI.
Động cơ PWM và 16
kênh LED PWM.
Khởi động an tồn và mã
hóa Flash.
SDIO 2.0, SPI, UART
Là các
Ít chân
Ko kết
32-pin QFN ( Chip
thành
phần RF
nối được
esp8266)
tích hợp
bluetoot
Tích hợp RF switch,
của nó
h
balun, 24dBm PA,
như bộ
Tốc độ
DCXO, and PMU
khuếch
xử lý hơi
Tích hợp bộ xử lý RISC,
đại công
chậm
trên chip bộ nhớ và giao
suất, bộ
diện bộ nhớ bên ngoài
khuếch
Chất lượng quản lý dịch
đại nhận
vụ
tiếng ồn
Kiến trúc giả miễn phí
thấp,
thế hệ đồng hồ độc
cơng tắc
ăng-ten,
quyền
bộ lọc và
Tích hợp WEP, TKIP,
Balun
AES, và các cơng cụ
RF.
WAPI
Wifi 802.11 b/g/n
Wi-Fi Direct (P2P), softAP
Tích hợp giao thức
TCP / IP stack
Tích hợp TR chuyển đổi,
balun, LNA, bộ khuếch
đại quyền lực và phù
hợp với mạng
PLLs tích hợp, quản lý,
DCXO và các đơn vị
11
quản lý điện năng
Cơng suất đầu ra
19.5dBm ở chế độ
802.11b
Tích hợp cơng suất thấp
32-bit CPU có thể được
sử dụng như là bộ vi xử
lý ứng dụng
SDIO 1.1 / 2.0, SPI,
UART
STBC, MIMO 1 × 1, 2 ×
1 MIMO
A-MPDU & A-MSDU
tập hợp & 0.4ms khoảng
bảo vệ
Thức dậy và truyền tải
các gói dữ liệu trong
<2ms
Chế độ chờ tiêu thụ điện
năng <1.0mW (DTIM3)
* Bộ điều khiển ESP8266:
Nếu ta để ý đến cấu hình của các smart phone hiện nay thì hẳn ai cũng
nghe rất nhiều về những con chip sử dụng trong đó như SnapDragon của
Qualcomm hay Exynos của Samsung hay các chip Apple A6, A7… Những
chip đó khơng chỉ là 1 CPU như trong máy tính mà là tích hợp cả 1 hệ thống
từ bộ xử lý, bộ nhớ Ram, bộ nhớ Flash, chip Wifi, LTE hay GPS… nên được
gọi là SoC (System on Chip)
12
Esp8266 bản thân cũng là SoC tích hợp giao thức TCP/IP kết nối vào
mạng WiFi của bạn. Các module esp8266 này có sức mạnh thua kém hơn các
SoC vừa kể trên rất là nhiều nhưng đủ mạnh để chúng ta lập trình cho chúng
giao tiếp với các loại cảm biến và các thiết bị chấp hành thông qua các cổng
GPIO (General Purpose Input Output).
Về nguồn gốc của con chip này thì ESP8266 được sản xuất bởi nhà sản
xuất Espressif, ở Thượng Hải. Lần đầu tiên con chip đã gây sự chú ý đến các
nhà sản xuất phương Tây trong tháng 8 năm 2014 với module ESP-01, được
sản xuất bởi một nhà sản xuất bên thứ ba, AI-thinker. Module nhỏ gọ này cho
phép vi điều khiển thực hiện kết nối Wi-Fi và thực hiện các kết nối TCP / IP
đơn giản sử dụng lệnh Hayes-style. Tuy nhiên, vào thời điểm đó gần như
khơng có tài liệu tiếng Anh cho con chip và các lệnh bằng tiếng anh mà nó
được chấp nhận. Nó có một mức giá rất thấp, do thực tế là có rất ít thành phần
ngoại vitrên module, do vậy nó cũng rất nhỏ gọn. Chính vì lý do này nó đã
thu hút được nhiều hacker khám phá, tìm hiểu về con chip, và các phần mềm
trên đó, cũng như là dịch các tài liệu tiếng Trung Quốc sang tiếng Anh.
Do vậy mơi trường lập trình cho con chip này cũng khá nhiều chẳng hạn
như: Nodemcu, Arduino IDE, Python hay mơi trường lập trình khá nổi tiếng
và được cho là hoàn hảo cho các thiết bị IOT là Node.js. Trong đề tài này
nhóm em sẽ dùng Arduino IDE cho module này.
Theo datasheet của nhà sản xuất cung cấp thì con chip này có chuẩn WIFI
LÀ 802.11 b/g/n với dải tần từ 2.4 đến 2.5 Ghz. Trong thực tế khi bọn em đo
13
thì với điều kiện trong nhà thì khoảng cách xa nhất wifi nhận là khoảng 25m,
cịn ở ngồi trời là 80m.
2.4. Thiết kế mạch đo và xử lý tín hiệu
CHƯƠNG 3: CHẾ TẠO VÀ THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG
3.1. Chế tạo các bộ phận cơ khí
Hình 1: Chế tạo thân mơ hình bằng solidwork
14
Hình 2: Chế tạo thân mơ hình thủ cơng
Hình 3 : Sản phẩm hồn thiện
3.2. Chế tạo các bộ phận điện - điện tử
ST
T
Tên thiết bị, vật
Vật tư
Số
lượn
g
1
1
Cảm biến khí
gas MQ-2
2
Cảm biến nhiệt
độ,dộ ẩm
DHT11
1
3
NodeMCU
ESP8266
1
Mục đích
sử c Cơng
dụng
để nhận
biết nồng
độ khí gas
trong
phịng
Nhận biết
nhiệt độ,
độ ẩm
trong
phịng
cung cấp
khả năng
kết nối
mạng wifi
đầy đủ và
khép kín,
Thơng số kỹ thuật
Điện áp hoạt động:
3.3V-5V.
Kích thước PCB:
3cm * 1.6cm.
Đơn
Giá
(VNĐ)
30000
Nguồn: 3 -> 5
25000
VDC.
Dịng sử dụng:
2.5mA max (khi
truyền dữ liệu).
Kích thước 15mm x
12mm x 5.5mm.
Chip: ESP8266EX. 115000
WiFi: 2.4 GHz hỗ
trợ chuẩn 802.11
b/g/n.
Điện áp hoạt động:
3.3V.
Điện áp vào: 5V
thông qua cổng
USB.
15
4
màn hình LCD
16x2
1
Hiển thị
các thơng
số về nhiệt
độ, độ ẩm,
nồng độ
khí gas
5
Module Chuyển
Đổi I2C Cho
LCD16x2
1
Giao tiếp
LCD vs
Esp
6
7
Còi
Breadboard
1
1
8
Dây cắm (Đực – 15
Đực)
Cảnh báo
Kết nối các
linh kiện
và thử
nghiệm
mạch
Kết nối các
linh kiện
Điện áp MAX : 7V 34000
Điện áp MIN : 0,3V
Hoạt động ổn định :
2.7-5.5V
Dòng điện cấp
nguồn : 350uA 600uA
Điện áp hoạt động: 23000
3 - 6V
Giao tiếp: I2C
Kích thước: 41.5 x
19 x 15.3mm
20000
40000
3.3. Thiết kế giao diện
Thiết lập chân ảo Virtual pin
Thiết lập chân ảo cho nhiệt độ,độ ẩm,khí gas.
16
Thiết lập web dashboard
Thiết lập giao diện cho nhiệt độ
17
Thiết lập giao diện cho độ ẩm
Thiết lập giao diện cho khí gas
18
3.4. Thử nghiệm và đánh giá hệ thống
Sản phẩm hoàn thiện
19
Theo dõi lịch sử , trạng thái hoạt động trên máy tính
20
Theo dõi thông số trên app Blynk
#define BLYNK_TEMPLATE_ID "TMPLMLAQXSPu"
#define BLYNK_DEVICE_NAME "Giám sát "
#define BLYNK_PRINT Serial
#include <ESP8266WiFi.h>
#include <BlynkSimpleEsp8266.h>
#include "DHT.h"
#include <SimpleTimer.h>
21
#include <LiquidCrystal_I2C.h>
char auth[] = "8h8OQu3jpDTR0M6Vv2jO_2ooAKWF-yQ-";
char ssid[] = "Nhat";
char pass[] = "";
LiquidCrystal_I2C lcd(0x27,16,2);
#define DHTPIN 2
#define DHTTYPE DHT11
#define buzzerPin 16
DHT dht(DHTPIN, DHTTYPE);
BlynkTimer timer;
float t;
float h;
int n;
void setup()
{
lcd.begin(16, 2);
lcd.init();
lcd.backlight();
lcd.setCursor(4,0);
lcd.print("Xin chao");
lcd.setCursor(0,1);
lcd.print("Do an do luong");
delay(2000);
lcd.clear();
Serial.begin(9600);
Blynk.begin(auth, ssid, pass);
dht.begin();
pinMode(16,OUTPUT);
22
timer.setInterval(1000L, sendUptime);
}
void sendUptime()
{
float h = dht.readHumidity();
float t = dht.readTemperature();
lcd.setCursor(0,0);
lcd.print("H:");
lcd.print(h);
lcd.print("%");
lcd.setCursor(0,1);
lcd.print("T:");
lcd.print(t);
lcd.print("*C");
n=analogRead(A0);
if(n > 600)
{
digitalWrite(16,HIGH);
lcd.setCursor(9,0);
lcd.print("Val:");
lcd.print(n);
}
if(n < 500)
{
digitalWrite(16,LOW);
lcd.setCursor(9,0);
23
lcd.print("Val:");
lcd.print(n);
}
Blynk.virtualWrite(V4, n);
Blynk.virtualWrite(V5, h);
Blynk.virtualWrite(V6, t);
}
void loop()
{
Blynk.run();
timer.run();
}
24