Ngày soạn :
Ngày dạy :
Lớp dạy : Lớp 9A
Tiết 48
Kiểm Tra Truyện Trung Đại
A. Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức:
- Qua bài kiểm tra, học sinh được củng cố, hệ thống hóa các kiến thức đã học về
truyện trung đại. Nắm vững nội dung và nghệ thuật từng tác phẩm, cảm nhận được
lối viết văn, sử dụng hình ảnh thời trung đại.
- Tích hợp với phần Tiếng Việt và Tập Làm Văn.
2.Kĩ năng:
- Rèn ý thức tự giác làm bài, biết hệ thống hóa các kiến thức đã học.
3.Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận và thái độ làm bài nghiêm túc.
4.Phát triển năng lực:
- Năng lực cảm thụ.
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự quản lí.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Ra đề, đáp án, biểu điểm.
- Học sinh : Chủ động ôn tập.
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động khởi động
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới
1. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
A.Ma trận đề kiểm tra
Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
Cộng
thấp
cao
TN
TL
TN
T T
TL
T
TL
Chủ đề
L N
N
1. Truyện
- Nhớ giá Thuộc
Hiểu
Phân
Kiều
trị
tác một số được bút
tích tâm
phẩm.
câu thơ pháp
trạng
- Nhớ nội
nghệ
Kiều ỏ
dung câu
thuật
cảnh
thơ.
tả người
ngày
của
xuân
Nguyễn
Du
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số
điểm:1
Tỉ lệ:
10%
Số câu:
1
Số
điểm: 2
Tỉ lệ:
20%
Số câu: 1
Số
điểm:0,5
Tỉ lệ: 5%
2.Chuyện
người con
gái Nam
Xương
Giá
trị
nội dung
và nghệ
thuật của
tác phẩm
Số câu: 1
Số
điểm:2
Tỉ lệ:
20%
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
3.Truyện
Lục Vân
Tiên
Số câu
Số im
T l %
4.Hoàng
Lê nhất
thống chí
S cõu
S im
T l %
Tng s
cõu
Tng số
điểm
Số câu: 5
1
6.5
Số điểm: 55%
3
Tỉ lệ:
30%
Nhớ
được số
câu thơ
của tác
phẩm
Nắm
được tính
cách
nhân vật
Số câu: 2
Số
điểm:1
Tỉ lệ:
10%
Nhận
diện thể
loại
Số câu: 1
Số
điểm:0,5
Tỉ lệ: 5%
5 câu
1 câu
2,5 điểm 1 điểm
25%
10%
1
2
30%
2
1
10%
1
0,5
5%
1 câu
0,5 điểm
5%
1 câu
2 điểm
20%
1 câu
4 điểm
40%
9 câu
10
điểm
100%
Tỉ lệ %
B. ĐỀ KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh tròn vào ý đúng sau mỗi câu hỏi:
Câu 1: Tác phẩm nào trong những tác phẩm sau đây đã đưa tiếng Việt đạt tới đỉnh
cao ngôn ngữ nghệ thuật ?
A. Truyền kì mạn lục.
C. Chuyện người con gái Nam Xương.
B. Truyện Kiều
D. Truyện Lục Vân Tiên.
Câu 2: Câu thơ: “Làn thu thủy, nét xuân sơn” miêu tả vẻ đẹp của ai ?
A. Thúy Vân.
C. Thúy Kiều.
B. Mã Giám Sinh.
D. Hoạn Thư.
Câu 3: Bút pháp nghệ thuật nào đã được Nguyễn Du sử dụng để miêu tả vẻ đẹp
của chị em Thúy Kiều?
A. Bút pháp tả cảnh ngụ tình.
C. Bút pháp tả thực.
B. Bút pháp gợi tả.
D. Bút pháp ước lệ tượng trưng.
Câu 4: Truyện Lục Vân Tiên( theo bản thường dùng hiện nay) gồm bao nhiêu câu
thơ lục bát ?
A. 2082
C. 2084
B. 2083
D. 2085
Câu 5: Vẻ đẹp nào của Lục Vân Tiên thể hiện qua hành động đánh cướp cứu Kiều
Nguyệt Nga ?
A. Người anh hùng tài năng, có tấm lịng nhân nghĩa.
B. Người anh hùng văn võ song tồn.
C. Người làm việc nghĩa vì mục đích chờ trả ơn.
D. Người lao động bình thường nhưng có tấm lịng nhân nghĩa.
Câu 6: Tác phẩm: “Hồng Lê nhất thống chí” được viết theo thể loại nào?
A. Tiểu thuyết trinh thám.
C. Tiểu thuyết chương hồi.
B.Truyện thơ Nôm.
D. Truyện ngắn.
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: (2đ) Nêu giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của chuyện “Người
con gái Nam Xương” (của tác giả Nguyễn Dữ) ?
Câu 2: (1đ) Chép thuộc 8 câu thơ cuối trong đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng
Bích” (Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du).
Câu 3: (4đ) Phân tích tâm trạng của Thúy Kiều qua 8 câu thơ cuối trong
đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” .
C. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) : Mỗi câu trả lời đúng 0,5 đ
Câu 1: B; Câu 2: C; Câu 3: D; Câu 4: A; Câu 5: A; Câu 6: C.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
- Giá trị nội dung: Qua câu chuyện về cuộc đời và cái chết thương tâm của Vũ
Nương, Chuyện người con gái Nam Xương thể hiện niềm cảm thương đối với số
phận oan nghiệt của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ phong kiến, đồng thời
khẳng định vẻ đẹp truyền thống của họ. (1 điểm)
- Tác phẩm là một áng văn hay, thành công về nghệ thuật dựng truyện, miêu tả
nhân vật, kết hợp tự sự với trữ tình. (1 điểm).
Câu 2: (3 điểm ) Mỗi câu thơ chép đúng (0,25 đ): sai một câu trừ 0,25 đ, sai 3 -> 5
từ trừ 0,25 đ; sai trên 5 từ trừ 1đ.
Buồn trông cửa bể chiều hơm
Thuyền ai thấp thống cánh buồm xa xa
Buồn trông ngọn nước mới sa
Hoa trôi man mác biết là về đâu
Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh
Buồn trơng gió cuốn mặt duềnh
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.
Câu 3:
* Yêu cầu: HS viết đoạn văn trình bày cảm nhận về tâm trạng của Thúy Kiều
đảm bảo các nội dung sau:
- Điệp ngữ liên hồn “buồn trơng” gợi 4 bức tranh buồn:
+ Buồn trơng cùng với hình ảnh con thuyền thấp thống xa gợi nỗi buồn lưu
lạc, nỗi nhớ nhà, nhớ quê.
+ Nhìn cánh hoa trơi… nàng liên tưởng đến bản thân mình trơi dạt, lênh đênh
giữa dịng đời vơ định (hình ảnh ẩn dụ).
+ Nhìn nội cỏ dầu dầu giữa chân mây mặt đất vơ cùng rộng lớn xa xăm hay
chính là tâm trạng bi thương trước tương lai mờ mịt của nàng-> Thiên nhiên nhuốm
nỗi buồn nên ủ dột héo úa.
+ Tiếng sóng “ầm ầm” xơ bờ dữ dội gợi lên trong lòng nàng tâm trạng lo sợ,
hãi hùng trước những tai hoạ lúc nào cũng rình rập ập xuống đầu nàng.
* Hướng dẫn chấm:
- Điểm 3: Đoạn văn có nội dung đầy đủ, diễn đạt trôi chảy.
- Điểm 2: Đoạn văn đảm bảo nội dung theo yêu cầu, diễn đạt chưa được trôi
chảy.
- Điểm 1: Đoạn văn nội dung sơ sài, diễn đạt lủng củng.
- Điểm 0: không viết hoặc viết lạc đề.
Hoạt động thực hành
Hoạt động ứng dụng
? Nêu tình cảm của em với quê hương mình ?
Hoạt động bổ sung.