Câu 2: (1 điểm)Đốt cháy hoàn toàn muối sunfua của một kim loại có cơng thức MS trong khí
O2 dư thu được oxit kim loại. Hoà tan oxit này vào một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 loãng
29,4% thu được dung dịch muối sunfat nồng độ 34,483%. Tìm cơng thức của MS?
- Chọn 100 gam dd H2SO4 29,4% ) => khối lượng H2SO4 = 29,4 gam hay 0,3 mol
- Gọi công thức của oxit kim loại sản phẩm là M2On
- Phản ứng:
M2On + nH2SO4 M2 (SO4)n + nH2O
0,3 mol
=> Số mol M2On = số mol M2 (SO4)n = 0,3/n (mol)
0,3 (2M 96n)
n
100 34,483
0,3 (2M 16n)
n
=>
=> M = 18,67n
=> M= 56 hay MS là FeS
Tổng số hạt trong nguyên tử A là 93 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 23 hạt. Tìm số p, e, n trong A.
- Gọi số p, e, n trong A lần lượt là P, E, N
Ta có : P + E + N = 93
Mà: P = E => 2P + N = 93 (1)
- Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt khơng mang điện là 23 nên ta có
N = 2P – 23 (2)
- Thay (2) vào (1) ta có: 2P + 2P - 23 = 93
4P = 93 + 23 => P = 29
E = 29, N = 35
Câu 5 (1,0 điểm)
Hồn thành các phương trình phản ứng sau:
Mg(OH)2 + 2NaCl + H2S
+ Na2S + 2H2O
2Al(OH)3 + 3I2 + 6KCl
2AlCl3 + 5KI + KIO3 + 3H2O
4NaClO + PbS → 4 NaCl + PbSO4
H2S + 1/2O2 → S↓ + H2O
to
H2S + 3/2O2 SO2 + H2O
MgCl2
o
t
S + 2H2SO4 đặc 3SO2 + 2H2O
NaClO + 2HCl → NaCl + Cl2 ↑+ H2O
to
Cl2 + 2KOH KCl + KClO3 + H2O
2) Hoàn thành các phản ứng oxihoa – khử sau (cân bằng phản ứng bằng phương pháp thăng
bằng electron):
5SO2 + 2H2O + 2KMnO4 → 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4
5 S+4 → S+6 + 2e
2 Mn+7 + 5e → Mn+2
to
b) 2FeS + 10H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + 9SO2↑ + 10H2O
1 2FeS → 2Fe+3 + 2S+4 + 14e
7 S+6 + 2e → S+4
d) 10FeSO4 + 2KMnO4 + aKHSO4 → 5Fe2(SO4)3 + bK2SO4 + 2MnSO4 + cH2O
5 2Fe+2 → 2Fe+3 + 2e
2 Mn+7 + 5e → Mn+2
Câu 3. Viết phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
1) Phản ứng được dùng để khắc chữ trên thủy tinh?
2) Phản ứng dùng dung dịch KI; Ag chứng minh O3 hoạt động hơn O2.
3) Phản ứng dùng bột lưu huỳnh để khử độc thủy ngân.
4) Phản ứng cho thấy không dùng nước để dập tắt đám cháy flo.
1) SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
2) 2KI + H2O + O3 → 2KOH + O2↑ + I2↓
2Ag + O3 → Ag2O + O2
3) Hg + S → HgS
4) F2 + H2O → 2HF + 1/2O2↑
Câu 1.
1. Viết phương trình hóa học xảy ra khi:
b. Phản ứng nổ của thuốc nổ đen.
c. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeBr2.
KOH.
e. Cho Au vào nước cường thủy.
d. Sục khí Cl2 vào dung dịch
o
t C
b. 2 KNO3 + 3C + S K2S + N2 + 3CO2
c. 3 Cl2 + 2 FeBr2
2 FeCl3 + 2 Br2
Có thể có: 5Cl2 + Br2 + 6H2O
10HCl + 2HBrO3
Cl2 + H2O
HCl + HClO
d. Cl2 + 2KOH
KCl + KClO + H2O
o
o
t C > 75 C
3Cl2 + 6KOH 5 KCl + KClO3 + 3H2O
e. Au + 3HCl + HNO3 AuCl3 + NO + 2H2O
2. Hãy chọn các chất thích hợp và viết các phương trình phản ứng hồn thành sơ đồ biến
+(X)+...
hóa (A)
sau: +(X)
(B)
(P)
(D)
+(X)+...
(M) ( N)
+(Y)
+(Y)
(Q)
(R)
Cho biết:
- Các chất (A), (B), (D) là hợp chất của natri.
- Các chất (M), (N) là hợp chất của nhôm.
- Các chất (P), (Q), (R) là hợp chất của bari.
- Các chất (N), (Q), (R) không tan trong nước.
- (X) là chất khí khơng mùi, làm đục dung dịch nước vôi trong.
- (Y) là muối của natri, dung dịch (Y) làm đỏ quỳ tím.
– khí X là CO2, muối Y là NaHSO4, A là NaOH; B là Na2CO3; D là NaHCO3; P là Ba(HCO3)2; R là BaSO4; Q là
BaCO3; M là NaAlO2; N là Al(OH)3.
- Pthh:
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
2NaOH + 2Al + 2 H2O → 2 NaAlO2 + 3H2
NaAlO2 + CO2 + 2 H2O → Al(OH)3 ↓ + NaHCO3
3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 2Al(OH)3 ↓ + 6NaCl + 3CO2
2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
BaCO3 + 2NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O
Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaHCO3
Từ CuSO4, nước và các dụng cụ có đủ hãy trình bày cách pha chế 500 gam dung dịch CuSO 4 bão
hòa ở 250C. Biết ở 250C độ tan của CuSO4 là 40 gam.
- C% dung dịch CuSO4 bão hòa ở 250C là:
100 S
100.40
C% = 100 S = 100 40 = 28,5714 ( %)
500.28,5714
100
m CuSO4 =
= 142,857 ( g)
-
m H O = 500 – 142,857 = 357,143 (g)
Cân 142,857 gam CuSO4 cho vào bình có dung tích 750 ml sau đó cân 357,143 gam nước ( hoặc
đong 375,143 ml nước) cho vào. Hòa cho đến khi CuSO4 tan hết.
Viết các phương trình hố học thể hiện theo sơ đồ biến hoá sau ( ghi rõ điều kiện nếu có ).
2
(2)
B
(3)
C
D
(1 )
Fe
(4)
(9)
( 11 )
( 10 )
( 12)
E
Fe
(5)
A
FeCl2
G
Fe(NO3)2
( 6)
(2)
(8)
H
Fe(OH)2
( 7)
(3)
(1 )
Fe
(4)
(9)
( 11 )
( 10 )
Fe2O3 ( 12)
Fe
(5)
FeCl3
Fe(NO3)3
( 6)
(8)
Fe(OH)3
(7)
Câu 2. Không dùng thêm thuốc thử, hãy trình bày cách phân biệt 5 dung dịch sau:
NaCl, NaOH, NaHSO4, Ba(OH)2, Na2CO3
- Trộn lẫn các cặp mẫu thử ta thu được hiện tượng như sau :
NaCl
NaOH
NaHSO4
Ba(OH)2
NaCl
-
Na2CO3
-
-
-
-
-
-
NaOH
-
NaHSO4
-
-
Ba(OH)2
-
-
trắng
Na2CO3
-
-
không màu
trắng
trắng
*Chú thích : - khơng hiện tượng
: có kết tủa ; : có khí
*Luận kết quả :
Mẫu thử tạo kết tủa với 2 trong 4 mẫu khác là Ba(OH)2
2 mẫu tạo kết tủa với Ba(OH)2 là Na2CO3, NaHSO4 (nhóm I)
Na2CO3 + Ba(OH)2 BaCO3 + 2 NaOH
2NaHSO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + Na2SO4 + 2H2O
2 mẫu không tạo kết tủa với Ba(OH)2 là NaOH, NaCl (nhóm II)
không màu
trắng
- Lọc 2 kết tủa ở trên lần lượt cho vào 2 mẫu nhóm I : mẫu nào có sủi bọt khí là
NaHSO4, còn mẫu khơng sinh khí là Na2CO3.
2NaHSO4 + BaCO3 BaSO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O
Hịa tan hồn tồn 6,12 gam Al2O3 trong 200 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch A.
Tính thể tích NaOH 2M cần thêm vào dung dịch A để thu được 7,8 gam kết tủa.
6 ,12
nAl2O3 = 102 =0 , 06 mol nHCl = 0,2.2 = 0,4 mol
( 0,25 điểm)
PT
Al2O3 + 6 HCl → 2AlCl3 + 3 H2O (1)
1mol
6mol
2mol
Bra
0,06
0,4
HCl dư
p/ư
0,06
0,36
0,12
Sau pứ : 0
dư 0,04 mol 0,12mol
dung dịch A chứa 0,12 mol AlCl3 và 0,04 mol HCl
( 0,25 điểm)
HCl + NaOH
→
NaCl + H2O
(2)
AlCl3 + 3NaOH →
Al(OH)3 + 3NaCl (3)
NaOH + Al(OH)3 → Na AlO2 + H2O (4)
( 0,25 điểm)
Theo bài ra nAl(OH)3 = 7,8/78 = 0,1 mol < 0,12 mol nên xảy ra 2 Trường hợp
Trường hợp 1 : không xảy ra phản ứng (4)
=> nNaOH = 0,04 + 0,1.3 = 0,34 mol
=> thể tích dung dịch NaOH 2M =
0 ,34
=0 , 17 lit
2
( 0,25 điểm)
Trường hợp 2 : có phản ứng (4) xảy ra :
=> nNaOH = 0,04 + 0,12 .3 + (0,12-0,1) = 0,42 mol
=> thể tích dung dịch NaOH 2M =
0 , 42
=0 , 21 lit
2
( 0,25 điểm)
Bài 4 : (1,5 điểm )
Đốt cháy hoàn tồn 4,4 gam một sun fua kim loại có cơng thức MS trong lượng oxy dư .
Chất rắn thu được trong phản ứng đem hòa tan bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO 3
37,8%thấy nồng độ % của muối trong dung dịch thu được là 41,72%
a/ Xác định công thức của muối sunfua kim loại .
b/ Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng
n
2MS + (2 + 2 )O2 → M2On + 2SO2
a
0,5a
M2On
+ 2HNO3 → M(NO3)n + nH2O
0,5an
an
a
Khối lượng dung dịch HNO3 =
an . 63 .100 500 an
=
37 , 8
3
(gam)
( 0,25 điểm)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = aM + 8an + 500an/3(gam ) ( 0,25 điểm)
Theo bài ra ta có (aM + 62aM) : (aM + 524an/3) = 0,4172
M = 18,65n
( 0,25 điểm)
Nghiệm phù hợp là n = 3 M = 56 là Fe
Công thức muối sun fua là FeS
( 0,25 điểm)
b/ FeS + 7/2O2
Fe2O3 + 2SO2
Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3 H2O
( 0,25 điểm)
nFeS =
4,4
=¿
88
0,05 mol
Từ (1) và (2) nHNO3 = 3nFeS = 0,05.3 = 0,15 mol
=> khối lượng dung dịch HNO3 = 37,8%
= 0,15.63.100/37,8% = 25 (gam ) ( 0,25 điểm )
Câu 1: (1,5 điểm)Hồn thành các phản ứng hóa học sau:
a. 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
b. 2Fe3O4 + 10H2SO4 đặc, nóng→ 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 5H2O
c. Fe3O4 + 4H2SO4 loãng → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O
d. ( 5x-2y)FeO + ( 16x-6y)HNO3 → ( 5x-2y)Fe(NO3)3 + NxOy + ( 8x-3y)H2O
e. 2FeS2 + 14H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + 15SO2 +14 H2O
f. CO2 + H2O + 2CaOCl2 → CaCO3 + CaCl2 + 2HClO
1. Có 5 dung dịch khơng có nhãn và cũng khơng có màu: NaCl, HCl, NaOH, Na 2SO4 ,
H2SO4 . chỉ được dùng thêm 2 thuoc thử:
b/ Dùng quỳ tím và dung dịch BaCl2 :
- Nhóm 1 : kết tủa trắng là H2SO4, còn lại là HCl
- Nhóm 2 : kết tủa trắng là Na2SO4 , còn lại là NaCl
BaCl2 + H2SO4 2HCl + BaSO4
BaCl2 + Na2SO4 2NaCl + BaSO4
Câu 4 (2,0 điểm ). Nung nóng 18,56 gam hỗn hợp A gồm FeCO3 và một oxit sắt FexOy trong
khơng khí cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí CO2 và 16 gam một chất rắn
duy nhất. Tồn bộ lượng khí CO2 được hấp thu hết vào 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M,
thu được 7,88 gam kết tủa.
1) Tìm FexOy?
2) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 98% cần dùng để phản ứng với 4,64 gam hỗn hợp A?
- ↓BaCO3 = 0,04 mol ; Ba(OH)2 = 0,06 mol
=> Hấp thụ CO2 vào kiềm có 2 trường hợp
a) Ba(OH)2 dư
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O
0,04 mol
=> CO2: 0.04 mol => FeCO3: 0,04 mol hay 4,64 gam => FexOy : 13,92 gam
- chất rắn duy nhất: Fe2O3 0,1 mol
13,92
x
2,56 16
. x + 0,04 = 0,1 . 2
=
=
4,96 31 => loại
- Bảo toàn sắt: 56. x + 16y
=> y
b) Thu được 2 muối
CO2 +
Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O
0,04 mol ← 0,04 mol ← 0,04 mol
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2↓
0,04mol ← 0,02 mol
=> CO2: 0.08 mol => FeCO3: 0,08 mol hay 9,28 gam => FexOy : 9,28 gam
- chất rắn duy nhất: Fe2O3 0,1 mol
9, 28
x
1,92
3
. x + 0,08 = 0,1 . 2
=
=
2,56
4 => oxit Fe3O4
- Bảo toàn sắt: 56. x + 16y
=> y
- Hỗn hợp giảm 4 lần => Fe3O4: 0,01 mol; FeCO3 0,02 mol
- Phản ứng:
2FeCO3 +4 H2SO4 → Fe2(SO4)3 + ↑2CO2 + ↑SO2 + 4H2O
2Fe3O4 +10 H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + ↑SO2 + 10H2O
=> H2SO4 : 0,04 + 0,05 = 0,09 mol => m = 9 gam
Câu 6(1,5 điểm). Đốt cháy hoàn toàn a gam S rồi cho sản phẩm sục qua 200 mL dung dịch
NaOH b M thu được dung dịch X. Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với
dung dịch CaCl2 dư thấy xuất hiện c gam kết tủa. Phần 2 tác dụng với dung dịch nước vôi
dư thấy xuất hiện d gam kết tủa. Biết d > c. Tìm biểu thức quan hệ giữa a và b.
Phương trình :
(1) S + O2 SO2
(2) SO2 + NaOH NaHSO3
(3) SO2 + 2 NaOH Na2SO3 + H2O
Phần I tác dụng với dung dịch CaCl 2 sinh kết tủa, chứng tỏ dung dịch X có chứa Na 2SO3, phần
II tác dụng với dung dịch Ca(OH) 2 sinh nhiều kết tủa hơn chứng tỏ dung dịch X có muối
NaHSO3
(4) Na2SO3 + CaCl2 CaSO3 + 2NaCl
⃗ CaSO3 + 2NaOH
(5) Na2SO3 + Ca(OH)2 ❑
(6) NaHSO3 + Ca(OH)2 CaSO3 + NaOH + H2O
ns = a/32 (mol) , nNaOH = 0,2 b ( mol)
Theo (2),(3), để SO2 tác dụng với dung dịch NaOH sinh 2 loại muối thì :
n
n
1 NaOH NaOH 2
n SO2
nS
0, 2b 6, 4b
a
a
1 < 32
<2
a
a
b
3, 2
Vậy : 6, 4
3,2b < a < 6,4b
Hòa tan NaOH rắn vào nước để tạo thành 2 dung dịch A và B với nồng độ phần trăm của
dung dịch A gấp 3 lần nồng độ phần trăm của dung dịch B. Nếu đem trộn hai dung dịch A
và B theo tỉ lệ khối lượng mA : mB = 5 : 2 thì thu được dung dịch C có nồng độ phần trăm là
20%. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch A và nồng độ phần trăm của dung
dịch B.
Gọi x là nồng độ phần trăm của dung dịch B thì nồng đợ phần trăm của dung dịch A là 3x.
Nếu khối lượng dung dịch B là m (gam) thì khối lượng dung dịch A là 2,5m (gam).
Khối lượng NaOH có trong m (gam) dung dịch B = mx (gam)
Khối lượng NaOH có trong 2,5m (gam) dung dịch A = 2,5m.3x = 7,5mx (gam)
Khối lượng NaOH có trong dung dịch C = mx + 7,5mx = 8,5mx (gam)
(0,25 điểm)
Khối lượng dung dịch C = m + 2,5m = 3,5m
(0,25 điểm)
8,5mx 20
3,5m 100
x 8, 24%
(0,25 điểm)
Vậy dung dịch B có nồng độ là 8,24%, dung dịch A có nồng độ là 24,72%.
(0,25 điểm)
Bài 3 (1,75 điểm)
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO 2
và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y.
Hoà tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO 3 (lỗng, dư) được 8,96 lít khí NO (sản phẩm khử
duy nhất, ở đktc).
1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
2. Tính phần trăm thể tích khí CO trong X.
t
C + H2O CO + H2
(1)
t
C + 2H2O CO2 + 2H2
(2)
(0,25 điểm)
t
CuO + CO Cu + CO2
(3)
t
CuO + H2 Cu + H2O
(4)
(0,25 điểm)
3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
3Cu + 8HNO3
(5)
Cu(NO3)2 + H2O
CuO + 2HNO3
(6)
(0,25 điểm)
2. (1,0 điểm)
o
o
o
o
15,68
8,96
nX
0,7 mol n NO
0, 4 mol
22, 4
22, 4
;
(0,25 điểm)
Gọi a, b lần lượt là số mol của CO và CO2 có trong 15,68 lit hỗn hợp X (đktc).
Số mol của H2 có trong 15,68 lit hỗn hợp X (đktc) là (a + 2b)
a + b + a + 2b = 2a + 3b = 0,7 (*)
(0,25 điểm)
n CO n H
3n NO
0, 4.3
0,6
2 a + a + 2b = 2a + 2b = 2
Mặt khác:
(**)
(0,25 điểm)
Từ (*) và (**)
a = 0,2; b = 0,1
%VCO = 0,2/0,7 = 28,57%.
Bài 4 (2,0 điểm)
Hòa tan a gam hỗn hợp Na 2CO3 và KHCO3 vào nước để được 400 ml dung dịch A. Cho từ
từ 100 ml dung dịch HCl l,5M vào dung dịch A, thu được dung dịch B và 1,008 lít khí (đktc).
Cho B tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa.
1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
2. Tính a.
NaHCO3 + NaCl
Na2CO3 + HCl
(1)
(0,25 điểm)
NaCl + CO2↑ + H2O
NaHCO3 + HCl
(2)
KCl + CO2↑ + H2O
KHCO3 + HCl
(3)
(0,25 điểm)
BaCO3↓ + NaOH + H2O
NaHCO3 + Ba(OH)2
(4)
BaCO3↓ + KOH + H2O
KHCO3 + Ba(OH)2
(5)
(0,25 điểm)
2. (1,25 điểm)
2
n HCl
1,008
n CO2
0,045 mol n BaCO 29,55 0,15 mol
3
0,1.1,5 0,15 mol;
22, 4
197
;
(0,25 điểm)
Gọi x, y lần lượt là số mol của Na2CO3 và KHCO3 có trong 400 ml dung dịch A, ta có:
x + 0,045 = 0,15
x + y = 0,045 + 0,15 = 0,195
x = 0,105
y = 0,09
(0,5 điểm)
(0,25 điểm)
a = 106.0,105 + 100.0,09 = 20,13
Câu 1 (2điểm )
Có 4 dung dịch khơng màu bị mất nhản : K2SO4, K2CO3 ,HCl, BaCl2 ,không dùng thêm
thuốc thử nào khác , hãy nêu cách nhận ra từng dung dịch . Viết phương trình hóa học các
phản ứng xảy ra( nếu có )
Trích các dung dịch ra các ống nghiệm nhỏ rồi cho chúng lần lượt tác dụng với nhau 0,25đ
Hiện tượng xảy ra ghi theo bảng sau :
K2SO4
K2CO3
HCl
BaCl2
Kết luận
K2SO4
↓
1kêt tủa
K2CO3
↑
↓
1kêt tủa+1khí
HCl
↑
1 khí
BaCl2
↓
↓
2 kêt tủa
Dung dịch nào khi cho vào 3 dung dịch còn lại mà :
(0,25đ)
-Cho một trường hợp kết tủa là K2SO4
K2SO4 + BaCl2
BaSO4↓ + 2KCl (1)
(0,25đ)
-Cho1trường hợp khí thoát ra và một trường hợp kết tủa là K2CO3
(0,25đ)
K2CO3 + BaCl2
BaCO3↓ + 2KCl (2)
(0,25đ)
K2CO3 + HCl
2KCl + H2O + CO2↑ (3)
(0,25đ)
-Cho1trường hợp khí thoát ralà HCl (3)
(0,25đ)
-Ch 2 trường hợp kết tủa làBaCl2 (1)và (2)
(0,25đ)
1/ Có 3 dung dịch KOH 1M, 2M, 3M, mỗi dung dịch 1 lít . Hãy trộn các dung dịch này để
thu được dung dịch KOH 1,8M và có thể tích lớn nhất .
-Nếu trợn cả 3 lít dung dịch trên thì tạo thành dung dịch 2M và V = 3 lít
-Muốn dung dịch có 1,8Mcó Vlớn nhất phải lấy khỏi dung dịch một thể tích nhỏ nhất
Chứa KOH lớn nhất chính là dung dịch 3M
(0,25đ)
-Gọi V dung dịch 3M là x lít ta có V dung dịch cần pha = (2 +x)lít
(0,25đ)
-Số mol KOH trong dung dịch cần pha = 1.1 +1.2 +x.3
(0,25đ)
CM =
1+2+3 x
=1,8 => x = 0,5
2+ x
(0,25đ)
Để có dung dịch KOH 1,8M có thể tích lớn nhất cần trợn 1 lít dung dịch KOH 1M
1 lít dung dịch KOH 2M và ,0,5 lít dung dịch KOH 3M .
Câu 4 : (2 điểm )
a/ Tính khối lượng CuSO4.5H2O và H2O để pha chế 500gam dung dịch CuSO4 16% (dung dịch
X) .Nêu cách pha chế .
b/ Cho bay hơi 100gam nước khỏi dung dịch thì dung dịch đạt đến bảo hịa (dung dịch Y) .Tiếp tục
cho m gam CuSO4 vào Y thì làm tách ra 10 gam kết tinh CuSO4.5H2O. Hãy xác định giá trị m.
a/ 0,75 điểm * Tính toán : mCuSO4 = 500.16/100 = 80 gam
(0,25đ)
=> nCuSO4 = nCuSO4..5H2O =
80
=0,5 mol
160
mCuSO4..5H2O = 0,5.250 = 125gam → mH2O = 500 - 125 = 375 gam (0,25đ)
Pha chế :- Chọn bình có có thể tích > 500ml
-Cân 125 gam CuSO4..5H2O và cân 375 gam nước
(0,25đ)
Cho vào bình khuấy đều
b/ (1,25đ)
CuSO4 trong X = nCuSO4 trong Y = 80 gam
mY = 500 - 100 = 400g →C%của Y =
80 .100
=20 %
400
(0,25đ)
-Sau khi CuSO4..5H2O tách ra khỏi Y , phần còn lại là dung dịch bảo hòa nên phần khối lượng CuSO4.
và H2O tách ra khỏi Y cũng phaior theo tỷ lệ như dung dịch bảo hòa = 20/80
(0,25đ)
-Trong 10 gam CuSO4..5H2O có 6,4 gam CuSO4. và 3,6gam H2O
(0,25đ)
- Khối lượng CuSO4. tách ra khỏi Y là 6,4 –m
(0,25đ)
=>
6,4 −m 20
=
→m = 5.5
3,6
80
(0,25đ)
Câu 3 (2 điểm )
Hịa tan hồn tồn 5,4 gam kim loại A hóa trị III trong 200 gam dung dịch axit H2SO4 x% vừa đủ ,
sau phản ứng thu được 6,72 lít H2 ở đktc
a/ Tính khối lượng dung dịch muối thu được
b/ Tìm kim loại A
c/ Tính x và c% dung dịch sau phản ứng .
a/( 0,5 đ)Áp dụng ĐLBTKL khối lượng dung dịch muối thu được :
= 5,4 + 200 - 0,3.2 = 204,8 gam
(0,5đ)
b/ (0,5 đ)
số mol H2 =
6 , 72
=0,3 mol
22 , 4
(0,25đ)
PTHH 2A + 3H2SO4 → A2(SO4)3
=> MA =
+ 3H2↑
5,4
=27 →A là kim loại nhôm Al
0,2
c/ (1đ) Khối lượng H2SO4 phản ứng = 0,3.98 = 29,4 gam
C%H2SO4 =
29 , 4 . 100
=14 ,7 %
204 , 8
→ x = 14,7
Khối lượng Al2(SO4)3 = 0,1. 342 = 34,2 gam
34 , 2. 100
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
=16 , 7 %
C% Al2(SO4)3 =
(0,25)
204 , 8
Câu 1 (1,75điểm)
a, Có một cốc thủy tinh mỏng, nhẹ chứa nớc đặt lên trên một cái dĩa mỏng. Cho vào một lợng muối
Amôni Nitrát vào sao cho mực nớc dâng lên 2/3 cốc thì dừng lại . Nêu hiện tợng xảy ra ? giải thích ?
b, Có hai kim loại là Al và Na lần lợt cho mỗi kim loại vào 3 dung dịch loÃng d sau : dd H2SO4, dd
CuSO4, dd NaOH. Nªu hiƯn tợng ? Viết phơng trình phản ứng xảy ra?
a. Khi cho muối Amôni nitrat(NH4NO3) vào nớc một lúc muối tan hết ,nhấc cốc lên thì chiếc dĩa mỏng bị
dính vào đáy cốc.
(0,25 điểm)
- Giải thích : Khi muốiAmôni Nitat hòa tan vào nớc nó làm cho dung dịch lạnh đi vì quá trình hòa tan
thu nhiệt dẫn đến môi trờng hơi nớc xung quanh cốc và dới đáy cốc đông lại thành nớc rắn làm cho dĩa
dính vào đáy cốc.
(0,25 điểm)
b. Khi cho mỗi kim loại vào 3 dung dịch lo·ng d cã hiƯn tỵng x·y ra nh sau:
* Khi cho Al vào 3 dung dịch :
(0,5 điểm)
1, Khi cho Al vào dung dịchH2SO4 loÃng d có hiện tợng sủi bọt khí , miếng
nhôm tan dần.Ptp : 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3 H2 ↑
2, Khi cho Al vµo dd CuSO4 loÃng d có hiện tợng : miếng nhôm bị phủ một chất màu đỏ, dung dịch có màu
xanh lam ban đầu mất dần trở thành dung dịch không mµu.
Ptp : 2Al + 3CuSO4 →
Al2 (SO4)3 + 3 Cu ↓
( 0,25®iĨm)
3, Khi cho Al vào dung dịch NaOH loÃng d thì miếng nhôm tan dần, có bọt khí thoát ra
Ptp : 3Al + 2 H2O + 2NaOH 2NaAlO2 + 2H2
(0,25điểm)
* Khi cho Na vào 3 dung dịch trên :
(0,75điểm)
1, Khi cho Na vào dd H2SO4 loÃng d thì miếng Na vo chuyển động trên mặt nớc ,vo tròn tan dần , khí
thoát ra mạnh tỏa nhiều nhiệt.
Ptp:2Na + 2 H2O
2 NaOH + H2 ↑
2NaOH + H2SO4
Na2SO4 + 2H2O
(0,25 điểm)
2, Khi cho Na vào dung dịch CuSO4 loÃng d thì miếng Na vo tròn và chuyển động, tan dần có khí thoát
lên , xuất hiện kết tủa màu xanh lam .
Ptp: 2Na + 2 H2O
2NaOH + H2 ↑
2 NaOH + CuSO4
Na2SO4 + Cu(OH)2
(0,25điểm)
3, Khi cho Na vào dd NaOH loÃng d thì có bọt khi thoát lên rất mạnh,miếng Na tan dần.
Ptp :2 Na + 2 H2O
2 NaOH + H2
( 0,25điểm)
Câu 4(1,5điểm) Đặt 2 cốc thủy tinh nhỏ ,nh nhau trên hai đĩa cân , rót dung dịch H2SO4 loÃng vào 2
cốc, khối lợng axit ở hai cốc bằng nhau. Hai đĩa cân ở vị trí thăng bằng . Thêm vào cốc thứ nhất một
lá sắt nhỏ, cốc thứ hai một lá nhôm nhỏ. Khối lợng của hai lá kim lọai này bằng nhau.
HÃy cho biết vị trí kim cân trong các trờng hợp sau :
a. Cả hai lá kim loại tan hết.
b. Cả hai lá kim loại đều không tan hết.
a. Khi hai kim loại đều tan hết :
(1điểm)
Đặt khối lợng của mỗi kim loại là a gam.
nFe = a :56
nAl = a : 27
(0,25điểm)
PT : Fe + H2SO4
FeSO4 + H2
a
a
56
56
2Al
+ 3H2SO4
Al2(SO4)3
a
27
(0,25điểm)
+ 3H2
a 3
ì
27 2
(0,25điểm)
Khối lợng H2 thoát ra từ cốc thứ hai thả Al là a : 18mol , lớn hơn khối lợng H2 thoát ra t cốc thứ nhất là a :
56 mol. Cân mất thăng bằng vì bên đĩa thứ nhất nặng hơn bên đĩa thứ hai.
(
(0,25điểm)
. Khi hai lá kim loại đều không tan hết , nghĩa là axit H2SO4 phản ứng hết. Khi đó khối lợng H2 thoát ra tõ
hai cèc b»ng nhau v× sè mol H2 = sè mol H2SO4.Cân giữ vị trí thăng bằng.
1. Cho V lớt CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 1M và
Ba(OH)2 1,5M thu được 47,28 gam kết tủa. Tìm V?
. Thứ tự xảy ra phản ứng khi hấp thụ khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm KOH và Ba(OH)2 là
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O
(1)
CO2 + 2KOH
K2CO3 + H2O
(2)
CO2 + K2CO3 + H2O
2KHCO3
(3)
CO2 + BaCO3 + H2O
Ba(HCO3)2 (4)
Ta có:
nKOH 0, 2 mol ; nBa (OH )2 1,5.0, 2 0,3 mol
47, 28
nBaCO3
0, 24 mol nBa (OH )2 0,3 mol
197
Xảy ra hai trường hợp
- TH1: Ba(OH)2 dư khi đó các phản ứng (2), (3), (4) không xảy ra.
n
n
0, 24 mol V 0, 24.22, 4 5,376 lit
BaCO
Theo (1): CO
- TH2: Có xảy ra các phản ứng (2), (3), (4).
Theo (1):
2
3
nCO2 (1) nBaCO3 (1) nBa ( OH )2 0,3 mol
nBaCO3 phản ứngở (4) nBaCO3 thu đ ợcở (1) nBaCO3 thu đ ợc 0,3 0, 24 0, 06 mol
1
nCO2 (2) nK2CO3 nKOH 0,1 mol
2
Theo (2):
nCO2 (3) nK2CO3 0,1 mol
Theo (3):
Theo (4):
n
CO2
nCO2 (4) nBaCO3 ph¶n øngë (4) 0, 06 mol
0,3 0,1 0,1 0, 06 0,56 mol
V 0,56.22, 4 12,544 lit
1. Từ KMnO4, NH4HCO3, Fe, MnO2, NaHSO3, FeS và các dung dịch Ba(OH)2, dung dịch
HCl đặc, có thể điều chế được những khí gì? Viết phương trình hố học điều chế các khí đó.
Các khí có thể điều chế được gồm O2, NH3, H2S, Cl2, CO2, SO2, H2.
Các phương trình hoá học:
t0
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
2NH4HCO3 + Ba(OH)2 Ba(HCO3)2 + 2NH3 + 2H2O
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
FeS + 2HCl FeCl2 + H2S
NH4HCO3 + HCl NH4Cl + CO2 + H2O
Na2SO3 + 2HCl 2NaCl + SO2 + H2O
2) Chỉ được dùng thêm phenolphtalein, hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 5
dung dịch sau, mỗi dung dịch được đựng trong một lọ riêng mất nhãn: NaOH, HCl, H 2SO4,
BaCl2, Na2SO4. Viết các phương trình hóa học minh họa. Dấu hiệu tỏa nhiệt trong phản ứng
trung hòa không được coi là dấu hiệu nhận biết.
Cho dung dịch phenolphtalein vào các mẫu.
- Nhận biết được dung dịch NaOH ( có màu hồng)
- Các dung dịch còn lại không màu. Lấy các dung dịch có pha phenolphtalein này làm mẫu thử.
Cho từ từ dd NaOH vào các mẫu ở trên.
- Hai mẫu nào chuyển ngay sang màu hồng là các muối (có pha phenolphtalein.)
BaCl2, Na2SO4
- Hai mẫu còn lại, 1 thời gian sau mới chuyển sang màu hồng (sau khi xảy ra pư trung hòa) là các axit
HCl, H2SO4
Cho lần lượt 2 mẫu muối tác dụng lần lượt với 2 mẫu axit. Cặp nào xuất hiện kết tủa thì muối là BaCl2 và
axit là H2SO4
Muối còn lại là Na2SO4, axit còn lại là HCl.
Các PTHH: NaOH + HCl NaCl + H2O
2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl
Câu 4: ( 3điểm) Dung dịch A chứa a mol CuSO4 và b mol FeSO4
-Thí nghiệm 1: Cho c mol Mg vào A ,sau khi phản ứng kết thúc, dung dịch thu được có 3
muối.
-Thí nghiệm 2: Cho 2c mol Mg vào A, sau khi phản ứng kết thúc, dung dịch thu được có 2
muối.
-Thí nghiệm 3: Cho 3c mol Mg vào A, sau khi phản ứng kết thúc, dung dịch thu được có 1
muối.
Tìm mối quan hệ giữa a,b, và c trong mỗi thí nghiệm.
Thí nghiệm 1: Vì dung dịch thu được có 3 muối. Vậy có các ptpư
Mg + CuSO4 Cu + MgSO4
c
a
( ta có a > c )
Thí nghiệm 2: Dung dịch thu được gồm 2 muối .Vậy ta có các PTHH:
Mg + CuSO4 Cu + MgSO4
a
a
Mg + FeSO4 Fe + MgSO4
(2c – a) b (mol)
Ta có : 2c a và b > 2c – a vậy : a 2c < a + b
Thí nghiệm 3: Dung dịch thu được có một muối. Vậy thứ tự các PTHH :
Mg + CuSO4 Cu + MgSO4
a
a
Mg + FeSO4 Fe + MgSO4
(3c – a) b (mol)
Ta có : 3c – a b
Câu 3: (3 điểm)
1/ Đốt cháy hồn tồn 1g Sắt trong khí Oxi, sau 1 thời gian khối lượng chất rắn thu được
đã vượt quá 1,41g. Xác định CTHH của oxit Sắt. Biết sản phẩm phản ứng chỉ tạo ra 1 ôxit
duy nhất.
2/ Cho 26,91 (g) kim loại M hóa trị I vào 700 ml dung dịch AlCl 3 0,5M, sau khi phản ứng
xảy ra hồn tồn thu được V lít H 2 (đktc) và 17,94 (g) kết tủa. Xác định kim loại M và giá trị
của V.
Đặt CTHH của oxit Sắt tạo ra là FexOy
t
PTHH: 2xFe + yO2 2FexOy
112xg
2(56x+16y)g
Bài ra 1g
> 1,41
- Lập được phương trình tốn có chứa x và y
112 x 2(56 x 16 y)
1
1, 41
=> x : y < 0,69
o
Xét
Oxit
FeO
Fe2O3
Fe3O4
x:y
1: 1 >0,69
2:3 <0,69
3: 4 > 0,69
Kết luận: CTHH cần xác định là Fe2O3
Các phương trình hóa học:(n là hoá trị của R; Đặt khối lượng mol của M là M).
2M + 2n H2O
2M(OH)n + nH2
(1)
3M(OH)n + n AlCl3
n Al(OH)3 + 3MCln
(2)
Có thể: M(OH)n + n Al(OH)3
M(AlO2)n + 2n H2O
(3)
n AlCl3
n Al(OH)3
17,94
= 0,7.0,5 = 0,35 (mol),
= 78 = 0,23 (mol)
Bài toán phải xét 2 trường hợp:
TH1: AlCl3 chưa bị phản ứng hết ở (2) khơng có phản ứng (3)
3
3
0,69
.n Al(OH)3 .0, 23
n= n
n
n
Từ (2):
0,69
n M n M(OH)n
n
Từ (1):
0,69
M
.M 26,91
39
ta có pt: n
n
Với n = 1 M = 39 M là: K
Với n = 2 M = 78 loại
1
1
n H2 .n K .0,69 0,345
2
2
Theo (1):
(mol) V = 7,728 lít
TH2: AlCl3 phản ứng hết ở (2), M(OH)n dư có phản ứng (3)
n Al(OH)3 n AlCl3 0,35
n M(OH)
Từ (2):
(mol)
3
3.0,35 1,05
.n
AlCl
n M(OH)n
3
n
n
n
Từ (2):
đã phản ứng
n Al(OH)3 0, 23 n Al(OH)3
Theo bài ra
bị tan ở (3) = 0,35 – 0,23 = 0,12 (mol)
1
1
0,12
.n
.0,12
Al(OH)
n
3
n
n (mol)
Từ (3): M(OH)n dư n
0,12 1,05 1,17
n M(OH)n
Tổng
n
n
n (mol)
1,17
M
.M 26,91
23
ta có pt: n
n
n = 1 M = 23 M là Na
n = 2 M = 46 loại
1
1
n H2 .n Na .1,17 0,585
V = 13,104 lít
2
2
Theo (1):
Câu 5: (4 điểm)
Cho 27,4 gam kim loại Ba vào 500 gam dung dịch hỗn hợp gồm (NH 4)2SO4 1,32% và
CuSO4 1,92%. Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng ta thu đựơc khí A, kết tủa B và dung
dịch C.
a. Tính thể tích khí A (đktc).
b. Lấy kết tủa B đem nung ở nhiệt độ cao tới khối lượng khơng đổi thì được bao nhiêu
gam chất rắn.
c. Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch C.
Các PTHH xảy ra:
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + 2H2 ↑
(1)
Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → BaSO4 ↓+ 2NH3 ↑ + 2H2O
(2)
Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4↓ + Cu(OH)2↓
(3)
t
Cu(OH)2 CuO + H2O
(4)
o
Tính được nBa nBa ( OH ) 0, 2mol ; n( NH ) SO 0, 05mol ; nCuSO 4 0, 06mol
a, Theo PT (1) và (2) tìm được khí gồm: 0,2 mol H2 và 0,1 mol NH3
2
4 2
4
V = 0,3.22,4 = 6,72 lit
b, Theo PT (2), (3) ta tìm được B gồm: 0,11 mol BaSO4; 0,06 mol Cu(OH)2
Khi nung hoàn toàn, theo PT (4), chất rắn gồm 0,11 mol BaSO4 và 0,06mol CuO.
Khối lượng chất rắn là: 233.0,11 + 80.0,06 = 30.43 gam
c, Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
mddsaupu mBa mddbd mkhiA mkettuaB
= 29.4 + 500 – (0,2.2 + 0,1.17) – (0,11.233 + 0,06.98) = 495.79gam
Khối lượng Ba(OH)2 dư là: 0,09.171 = 15.39 gam
C%
15,39
.100 3.1%
495.79
1. Hãy nêu và giải thích bằng phương trình phản ứng các hiện tượng xảy ra trọng từng thí
nghiệm sau:
a. Cho Ba vào dung dịch AlCl3
b. Cho CO2 dư lội chậm qua dung dịch nước vôi trong; sau đố cho tiếp nước vôi trong
vào dung dịch vừa thu được cho đến dư?
a) – Hiện tượng: Ba tan nhanh, khí khơng màu thoát ra,trong dung dịch xuất hiện kết tủa keo trắng,
kết tủa này tan nếu Ba(OH)2 dư.
PTHH:
Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + AlCl3 Al(OH)3 + BaCl3
Ba(OH)2 + Al(OH)3 Ba(AlO2)2 + 2H2O
b) – Hiện tượng: Trong dung dịch xuất hiện kết tủa lượng kết tủa tăng lên cực đại rồi giảm dần; thêm
tiếp nước vôi trong vào dung dịch thu được cho đến dư lượng kết tủa lại tăng lên.
PTHH:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
CO2 + H2O + CaCO3 Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 2 CaCO3 + 2H2O
Câu 1: (2 điểm) Hợp chất X có cơng thức ABx (x
4) được tạo nên từ hai nguyên tố A, B.
Tổng số proton trong phân tử ABx bằng 10. Tìm cơng thức phân tử của ABx.
Gọi số proton trong nguyên tử A, B là PA, PB.
Ta có : PA + xPB = 10
Vì x
4 và xPB < 10 → 4PB < 10 → PB < 2,5.
Do đó ta có : PB = 2 hoặc PB = 1.
* PB = 2 → B là He ( khí hiếm) : loại.
* PB = 1 → B là H ( hiđro) : nhận.
x = 1 → PA = 9 → A là F (Flo) → Hợp chất X có công thức HF.
x = 2 → PA = 8 → A là O (Oxi) → Hợp chất X có cơng thức H2O.
x = 3 → PA = 7 → A là N (Nitơ) → Hợp chất X có cơng thức NH3.
x = 4 → PA = 6 → A là C (Cacbon) → Hợp chất X có cơng thức CH4.
2/ (3 điểm) Hoà tan 37,45 gam hỗn hợp X gồm CaCl2, BaCl2 vào nước tạo thành dung dịch A.
Cho toàn bộ dung dịch A tác dụng với 0,5 lít dung dịch Na2CO3 1M thấy xuất hiện kết tủa.
a/ Hãy chứng tỏ rằng hỗn hợp X tan hết.
b/ Nếu cho 3,745 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 thì thu được 7,175 gam
kết tủa. Xác định phần trăm khối lượng mỗi muối có trong X.
c/ Tính khối lượng Na2CO3 dư.
⃗ CaCO3 + 2NaCl
a/ CaCl2 + Na2CO3 ❑
⃗ BaCO3 + 2NaCl
BaCl2 + Na2CO3 ❑
Giả sử hỗn hợp X chỉ có muối CaCl2
⃗
CaCl2 + Na2CO3 ❑
CaCO3 + 2NaCl
37 , 45
=0 , 34( mol)
111
CO =0,5. 1=0,5(mol)>0 , 34
Ta thấy: nNa CO (pt)=n CaCl =
2
nNa
2
3
2
3
=> Na2CO3 dư, vậy hỗn hợp X hết.
⃗ Ca(NO3)2 + 2AgCl
b/ CaCl2 + 2AgNO3 ❑
0,1x
0,2x
⃗
BaCl2 + 2AgNO3 ❑ Ba(NO3)2 + 2AgCl
0,1y
0,2y
111x + 208y = 37,45
0,2x + 0,2y = 7,175/143,5
⇒ x = 0,15 ; y = 0,1
(mol)
(mol)
0 , 15. 111. 100
=44 ,5 (%)
37 , 45
%mBaCl =100 − 44 , 5=55 , 5( %)
%mCaCl =
2
2
c/ Khối lượng Na2CO3 dư
nNa CO =0,5− 0 , 25=0 , 25(mol)
mNa CO =0 , 25 .106=26 , 5( g)
2
2
3
3
2.1/ (3 điểm) Xác định cơng thức hóa học của A, D, E, G, L, M, Q, R, T và viết các
phương trình hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện phản ứng).
D ⃗
E ⃗
G ⃗
L
(2)
(3)
(4 )
⃗
⃗
⃗
⃗
A
(5) A
(6) A
(7) A
(8) A
M ⃗
Q ⃗
R ⃗
(9)
(10)
(11) T
Biết A là hợp chất muối của kim loại kiềm.
A
D
E
G
L
M
Q
NaCl Na Na2O NaOH Na2CO3 Cl2
HCl
⃗
(1) 2NaCl ❑ 2Na + Cl2
pnc ⃗ 2Na O
(2) 4Na + đO
2
2
❑
⃗ 2NaOH
(3) Na2O + H2O ❑
⃗ Na2CO3 + H2O
(4) 2NaOH + CO2 ❑
(5) 2Na + Cl2 ⃗
t 0 2NaCl
⃗ 2NaCl + H2O
(6) Na2O + 2HCl ❑
⃗ Cu(OH)2 + 2NaCl
(7) 2NaOH + CuCl2 ❑
⃗
(8) Na2CO3 + BaCl2 ❑
2NaCl + BaCO3
0
(9) Cl2 + H2 ⃗
2HCl
t
⃗ CuCl2 + H2O
(10) 2HCl + CuO ❑
⃗ Cu(OH)2 + BaCl2
(11) CuCl2 + Ba(OH)2 ❑
R
T
CuCl2 BaCl2
2) Cho 35,7 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Al tác dụng vừa đủ với 21,84 lít khí Cl 2 (đktc) thu
được hỗn hợp muối Y. Mặt khác, cho 0,375 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư
thì thu được 0,3 mol H2 (đktc).
a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b. Hòa tan hết Y vào nước được dung dịch Z, cho m gam Fe vào dung dịch Z. Tìm giá trị
của m để dung dịch thu được chứa 2 muối.
.
n Cl2
21,84
0,975mol
22, 4
Các PTHH
Cu + Cl2 CuCl2
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
2Al + 3Cl2 2AlCl3
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
Gọi số mol các kim loại trong 35,7g hỗn hợp là x, y, z mol
Vậy số mol các kim loại trong 0,375 mol hỗn hợp là ax, ay, az mol
Ta có các PT:
64x + 56y + 27z = 35.7
x + 1,5y + 1,5z = 0.975
a(x+y+z) = 0.375
a(y+ 1.5z) = 0.3
Từ đó tìm được x= 0,3; y = 0,15; z = 0,3
0,3.64
.100% 53, 78%
35,7
0,15.56
% Fe
.100% 23,53%
35, 7
% Al 22, 69%
%Cu
Cho Fe vào dung dịch Y
2Fe + FeCl3 3FeCl2
Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu
Vì dung dịch chứa 2 muối vậy FeCl3 và CuCl2 hết
nFe 2nFeCl3 nCuCl2 2.0,15 0,3 0, 6mol
. Vậy m= 0,6.56 = 33,6(g)
Cho 2,89 gam bột hỗn hợp X gồm các kim loại Cu, Mg, Al, Zn, tác dụng hoàn toàn với oxi dư
thu được hỗn hợp rắn Y có khối lượng 4,97 gam. Tính thể tích dung dịch HCl 2M (tối thiểu)
cần dùng để hồ tan hoàn toàn Y.
Khi cho hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với oxi xảy ra các phản ứng oxi hóa kim loại .
PTHH: 2Mg+O2
4Al+3O2
2Zn+O2
0
t
t0
t0
t0
2MgO
2Al2O3
2ZnO
(1)
(2)
(3)
2CuO
2Cu+O2
(4)
Hỗn hợp Y gồm MgO;Al2O3;ZnO;CuO.Hòa tan Y trong dung dịch HCl có :
PHHH: MgO+ 2HCl
MgCl2+H2O
(5)
Al2O3+ 6HCl
2AlCl3+3H2O
(6)
ZnO+ 2HCl
ZnCl2+H2O
(7)
CuO+ 2HCl
CuCl2+H2O
(8)
Nhận xét và tính đúng
4,97 2,89
nHCl = 4nO2 = 4.
32
=0,26(mol)
0, 26
VddHCl = 2 =0,13(l)=130 ml
Hãy trình bày phương pháp hóa học để tách từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm BaCO3, CuO NaCl,
CaCl2 sao cho khối lượng không thay đổi.
Hòa tan các chất vào trong nước, thu được chất rắn (BaCO3, CuO) và dung dịch (CaCl2 và NaCl)
- Cho hỗn hợp chất rắn BaCO3, CuO vào nước, sục CO2 vào tới dư:
BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2 .
Lọc kết tủa ta thu được CuO.
Lấy dung dịch nước lọc đem cô cạn thu được BaCO3
⃗
to
Ba(HCO3)2
BaCO3 + CO2 + H2O
- Cho (NH4)2CO3 vào dung dịch vừa thu được cho đến khi lượng kết tủa không tăng nữa, lọc kết tủa thu
được CaCO3.
(NH4)2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NH4Cl
-Hòa tan CaCO3 trong dung dịch HCl:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Cô cạn dung dịch ta thu được CaCl2.
- Lấy nước lọc có chứa NaCl, NH4Cl, (NH4)2 CO3 (dư) ở trên, Cho HCl vào đến khi khơng còn khí thoát
ra:
(NH4)2 CO3 + 2 HCl → 2 NH4Cl + CO2 + H2O
Cô cạn dung dịch, nung ở nhiệt độ cao thu được NaCl
to NH3 ↑ + HCl↑
NH4Cl ⃗
Dẫn V lít khí cacbonđioxit (đo ở đktc) vào 200 ml dung dịch canxi hiđroxit nồng độ mol là
0,15 M thu được 1,2 gam kết tủa trắng. Tính giá trị của V ?
nCa(OH)2=0,2.0,15=0,03(mol)
1, 2
nCaCO3= 100 =0,012(mol)
Vì nCa(OH)2 nCaCO3.Có 2 trường hợp :
TH1.Ca(OH)2 dư .Tính CO2 theo kết tủa.
PTHH: CO2+Ca(OH)2 CaCO3+H2O
(1)
nCO2=nCaCO3=0,012(mol)
V=0,012.22,4=0,2688(l)
TH2: Kết tủa tan một phần .
PTHH
CO2+Ca(OH)2 CaCO3+H2O
(2)
CO2+CaCO3+H2O
Ca(HCO3)2
(3)
Theo PT(2) và (3)
nCO2= 0,03+(0,03-0,012)=0,048 (mol)
V=0,048.22,4=1,0752(l)
Hịa tan hồn tồn 15,6 gam kim loại R trong 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1M và
H2SO4 0,5 M. Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch X và 4,48 lít khí (đktc).
a) Xác định tên của kim loại R?
b) Cơ cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
Gọi kim loại là R( hóa trị n,n nguyên dương )
nHCl =0,1.1=0,1(mol)
nH 2 SO4
=0,1.0,5=0,05(mol)
4, 48
= 22, 4 =0,2 (mol)
PTHH: 2R+2nHCl
2RCln+H2
(1)
2R+ nH2SO4 R2(SO4)n+nH2
(2)
1
0.1
nH 2 2 nHCl nH 2 SO4 2
Theo PT(1):
=
+
= +0,05=0,1 < 0,2.
nH 2
Nên R dư sau phản ứng (1,2) và tác dụng với nước có trong dung dịch cũng giải phóng H2.
PTHH: 2R+2nH2O 2R(OH)n+ n H2
(3)
n
Ở PT(2) H = 0,2-0,1=0,1(mol)
TheoPT(1) và (2) và (3):
2
0,1 2.0, 05 0,1.2 0, 4
= n + n + n = n (mol)
15, 6
R= 0, 4 / n =39n .Cặp nghiệm phù hợp n=1,R=39 (Kali-K)
nR
BTKL:
mKCl + mKOH + mK 2 SO4 = mK + m( Cl ) + m( OH ) + m( SO4 )
=15,6+0,1.35,5+0,2.17+0,05.96=27,35(g)
Vậy khi cô cạn dd thu được 27,35 gam chất rắn.
Hòa tan 5,33 gam hỗn hợp 2 muối RCl n và BaCl2 vào nước được 200 gam dung dịch X. Chia X
thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng với 100 g dung dịch AgNO3 8,5% thu được 5,74 g kết tủa X1 và dung dịch
X2.
-Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 1,165 gam kết tủa X3.
a. Xác định tên kim loại R và cơng thức hóa học RCln.
b. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch X2.
a. Gọi a,b là số mol của RCln và BaCl2 có trong 2,665 gam mỗi phần
Phần 1: RCln + n AgNO3 → R(NO3)n + n AgCl
(1)
a
an
a
an
(mol)
BaCl2 + 2 AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2 AgCl
(2)
b
2b
b
2b
(mol)
nAgCl =
5 , 74
143 ,5
= 0,04 mol an + 2b = 0,04
Phần 2: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2 HCl
(3)
b
b mol
2RCln + nH2SO4
→ R2(SO4)n + 2nHCl
(4)
Từ phản ứng(3) cứ 1 mol BaCl2 chuyển thành 1 mol BaSO4 khối lượng muối tăng 25 gam. Từ
phản ứng (4) cứ 2 mol RCln chuyển thành 1 mol R2(SO4) khối lượng tăng 12,5 n gam. Nhưng khối
lượng X3 < m hỗn hợp muối ban đầu. Chứng tỏ (4) không xảy ra. → X3 là BaSO4
Số mol BaSO4 =
1 , 165
233
= 0,005 mol b = 0,005 an = 0,03.
mhh = a(MR + 35,5n) + 0,005. 208 = 2,665 aMR = 0,56
aMR / an = 0,56 / 0,03 MR =
n
MR
56
n
3
1
2
3
18,7 37,3 56(Fe)
Vậy R là kim loại sắt Fe. Cơng thức hóa học của muối: FeCl3
b. số mol AgNO3 phản ứng theo PTHH (1), (2)=. 0,04 mol
số mol AgNO3 dư = 0,05 - 0,04 = 0,01 mol
Dung dịch X2 gồm: Fe(NO3)3 ( 0,01 mol) m Fe(NO3)3 = 0,01. 142 = 1,42 g
Ba(NO3)2 ( 0,005 mol) m Ba(NO3)2 = 0,005. 261=1,305 g
AgNO3 dư (0,01 mol) m AgNO3 = 0,01 . 170 = 1,7 g
mdd =
200
2
+ 100 - 5,74 =194,26 g
1, 42
. 100 % = 0,73%
194 , 26
1 ,305
C% Ba(NO3)2 = 194 , 26 . 100 % = 0,671%
C% Fe(NO3)3 =
1,7
C% AgNO3 = 194 , 26 . 100 %=0 ,875 %
Hịa tan hồn tồn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nóng
thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO2 (đktc).
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra? Tính phần trăm khối lượng oxi trong hỗn hợp X.
b) Tính khối lượng muối trong dung dịch Y.
c) Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư thì thu được bao nhiêu
lít NO duy nhất (đktc)?
t0
2Fe+ 6H2SO4 (đặc) Fe2(SO4)3+3SO2+6H2O
t0
2FeO+4 H2SO4 (đặc) Fe2(SO4)3+SO2+4H2O
t0
2Fe3O4+10H2SO4 (đặc) 3Fe2(SO4)3+SO2+10H2O
t0
Fe2O3+3H2SO4 (đặc) Fe2(SO4)3+3H2O
Coi 49,6 g gồm x mol Fe và y mol O ta có 56x+16y=49,6 (g)
3
x
3
Bảo tồn mol oxi ta có y+ 4( 2 x+0,4)=12. 2 +0,4.2+ 2 x+0,4
Tìm được x=0,7;y=0,65
0.65.16
%(m) O= 49, 6 .100%=20,97%
0, 7
Khối lượng muối : Fe2(SO4)3 là : 2 .400=140(g)
c/ Gọi mol NO là x .Bảo tồn Nitơ tìm mol HNO3 là x+0,7.3=x+2,1.
Fe(NO3)3 : 0,7 mol
hh: Fe có 0,7 mol
+ HNO3
O có 0,65 mol
x+2,1 mol
NO :
x
mol
x 2,1
2
H2O :
mol
x 2,1
Bảo toàn oxi : 0,65+3(x+2,1)=0,7.9+x+ 2 .1; x=4/15 .
Thể tích NO là : 4/15.22,4=5,973(lít)
1/ Chọn 7 chất rắn khác nhau mà khi cho 7 chất đó lần lượt tác dụng với dung dịch HCl
có 7 chất khí khác nhau thốt ra. Viết các phương trình phản ứng minh hoạ.
Các chất rắn có thể chọn lần lượt là:
Zn; FeS; Na2SO3; CaCO3; MnO2; CaC2; Al4C3
Các ptpư:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 + H2O
CaCO3 + 2HCl →
CaCl2 + CO2 + H2O
to
MnO2 + 4HCl
MnCl2 + Cl2 + H2O
CaC2 + 2HCl
→
CaCl2 + C2H2
Al4C3 + 12HCl →
4AlCl3 + 3CH4
Cho các sơ đồ phản ứng hoá học sau đây:
X1 + X2 → Na2CO3 + H2O
X3 + H2O
điện phân dung dịch
có màng ngăn
X2 + X4 + H2
X5 + X2 → X6 + H2O
X6 + CO2 + H2O → X7 + X1
X5
điện phân nóng chảy
Criolit
X8 + O2
Chọn các chất X1, X2, X3, X5, X6, X7, X8 thích hợp và hồn thành các phương trình hố học
của các phản ứng trên.
X1: NaHCO3, X2: NaOH, X3: NaCl, X5: Al2O3, X6: NaAlO2, X7: Al(OH)3, X8: Al
Các phương trình hóa học lần lượt là:
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
NaAlO2 + CO2 + 2H2O
→ Al(OH)3 + NaHCO3
2Al2O3
dpnc
criolit
4Al + 3O2