Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Tuan 27 Nhoviet Bai tho ve tieu doi xe khong kinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.66 KB, 7 trang )

KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Phân mơn: Chính tả

Người soạn: Mai Thu Hà
Ngày soạn: 2/5/2019

Lớp: 4A
Trường: Tiểu học A
Nhớ - viết: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHƠNG KÍNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 Nhớ và viết lại đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài Bài thơ về tiểu đội xe
không kính” của Phạm Tiến Duật.
 Biết phân biệt các tiếng có âm đầu bằng s/x
2. Kĩ năng:
 Rèn kĩ năng nhớ. Trình bài theo khổ thơ.
 Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2b, 3b (Phân biệt dấu hỏi, dấu ngã).
 Tìm đúng ,viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng s/x
3. Thái độ:
 HS có ý thức học tập tốt.
 Thích học mơn chính tả.
 Rèn chữ đẹp ,giữ vở sạch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 Giáo viên: SGK, bảng phụ
 Học sinh :vở bài tập, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
THỜ
I
GIA
N


NỘI DUNG
DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN

A. Bài mới
7 phút 1.
Hướng - GV gọi HS đọc 3 khổ thơ
dẫn HS viết cuối trong bài “Bài thơ về tiểu
chính tả
đội xe khơng kính”.
- Sau khi bạn đọc xong bài
chính tả, các em hãy đọc thầm

HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH

HS đọc thuộc
lòng 3 khổ thơ cuối
trong bài “Bài thơ về
tiểu đội xe khơng
kính”.


lại 3 khổ thơ và cho cơ biết:
+
Hình ảnh nào trong đoạn
thơ nói lên tinh thần dũng cảm
và lịng hăng hái của các chiến - HS trả lời:

sĩ lái xe?
+
Hình ảnh trong
đoạn thơ nói lên tinh
thần dũng cảm và lịng
hăng hái của các chiến
sĩ lái xe: Khơng có
kính, ừ thì ướt áo. Mưa
tuôn, mưa xối như
+ Gọi học sinh nhận xét.
ngoài trời. Chưa cần
+ GV nhận xét.
thay, lái trăm cây số
nữa.
+ Học sinh nhận xét

+ Tình đồng chí, đồng đội của
các chiến sĩ được thể hiện qua
những câu thơ nào?

-Gọi học sinh nhận xét.
-GV nhận xét.

+
Tình đồng chí,
đồng đội của các chiến
sĩ được thể hiện qua
những câu thơ: Gặp bạn
bè suốt dọc đường đi
tới. Bắt tay nhau qua

cửa kính vỡ rồi.

a. Hướng dẫn viết từ khó:
-Học sinh nhận xét.
 Em nào có thể cho cơ biết
trong 3 khổ thơ cuối bài
“Bài thơ về tiểu đội xe
khơng kính”có những từ  HS đọc các từ khó,
nào mà khi viết các em dễ
dễ nhầm lẫn khi viết
viết sai.
chính tả: xoa mắt ,


 Học sinh nêu ,GV viết lên
bảng.

sa, ùa vào, ướt áo,
tiểu đội.

 GV cho HS đọc, GV phân
tích âm dầu vần , vần ,dấu
thanh.

8 phút


Gọi một học sinh lên
bảng viết lại từ khó,cả lớp viết
vào bảng con.


HS đọc và viết
- GV nhận xét và sửa lỗi
các từ vừa tìm được.
-Trước khi viết chính tả các em
cần chú ý:
- HS lắng nghe.
+Trình bày rõ ràng ,sạch đẹp.
+Tựa bài thì lùi vào hai ơ,viết
hoa chữ cái đầu dịng, giữa 2
khổ thơ để trống 1 hàng.
+Ngồi viết phải thẳng lưng,
ngồi ngay ngắn
b. Viết chính tả:
 GV gọi 1 HS nói về hình
thức trình bày.

 GV cho cả lớp viết bài

12
phút


HS nói: Tựa bài
lùi vào 2 ơ, viết hoa chữ
cái đầu dịng, giữa 2
khổ thơ để trống 1
hàng.

 GV theo dõi, kiểm tra.

HS viết bài vào
 GV đọc bài lại cho học sinh 
vở chính tả.
kiểm tra lại bài viết.
c. Sốt lỗi, sữa lỗi:

GV cho học sinh quan
sát bảng phụ viết mẫu 3 khổ


thơ.
 GV cho cả lớp đổi vở chéo
cho nhau,cả lớp soát lỗi bài
của bạn.
 GV tổng hợp lỗi: Khảo sát
lớp bằng hình thức giơ tay:
Em nào sai 1 lỗi? 2 lỗi? …
 GV nhận xét chung.
2.Hướng dẫn làm bài tập
chính tả:
 Bài 2:
-GV yêu cầu 1hs đọc bài tập
2a.
Tìm 3 trường hợp chỉ viết
với s, không viết với x
M: sai (khơng có xai)
Tìm 3 trường hợp chỉ viết
với x, khơng viết với s.
- Các em chỉ tìm cho cơ những
tiếng có nghĩa.Có thể tìm

những tiếng khơng có nghĩa
nhưng khi kết hợp với tiếng
khác thì nó phải có nghĩa.
- u cầu học sinh thảo luận
nhóm đơi tìm ra kết quả.

 HS tổng hợp lỗi của
nhau.
- Cả lớp thực hiện.

-Học sinh đọc

-Học sinh thảo luận
nhóm đơi và trả lời:
+Trường hợp chỉ viết
với s: soạn, suối, sẽ,
sáu, sau, sớm, suy, sợ,
sợi, sóng….
+Trường hợp chỉ viết
- Gọi 1 học sinh nhận xét.
với x: xuân, xem, xóa,
- GV nhận xét.
xịe, xối, xóm, xé,
- Tương tự ở bài tập 2b
xuống….
Tìm 3 tiếng khơng viết với dấu -Học sinh nhận xét.
ngã.
M: ảnh (khơng có ãnh).
Tìm 3 tiếng không viết với dấu
hỏi.



M: đũa (khơng có đủa).

GV gọi HS đọc u cầu
bài tập 2b.

GV hỏi: Bài tập yêu cầu  HS đọc bài tập 2b.
ta tìm gì?
 HS trả lời: Bài tập
yêu cầu ta tìm 3
tiếng khơng viết với
 GV tổ chức cho HS hoạt
dấu ngã, 3 tiếng
động theo nhóm 4. Phát
khơng viết với dấu
giấy và bút cho từng nhóm.
hỏi.

 Nhận giấy A3, bút
 u cầu HS tìm các từ chỉ
lơng; hoạt động theo
viết với dấu ngã khơng viết
nhóm.
với dấu hỏi ( tổ 1) và các từ
chỉ viết với dấu hỏi không  Làm việc theo yêu
viết với dấu ngã (tổ 2, tổ 3).
cầu của GV.
 Yêu cầu mỗi tổ nhóm nào
nhanh nhất lên dán kết quả

của nhóm lên bảng.
 GV gọi đại diện các nhóm  HS dán kết kết quả
cịn lại nhận xét bài nhóm
lên bảng.
bạn.
 GV nhận xét.
 HS nhận xét.
 GV gọi các nhóm cịn lại bổ
sung các từ khác mà các em
biết.
 HS lắng nghe.
 GV nhận xét.
 Bổ sung từ chưa có
 Đáp án:
trên bảng.
 Tiếng không viết với dấu
ngã: ảnh, ảo, ẳng, ẩn, ẩu,  HS lắng nghe.
bản, bảng, bảnh, bảy, bẩn,
bẻm, biển, bổn, bởi, bủn,
Học sinh đọc: Chọn
bưng, buổi, bưởi, bửu, cả, các tiếng thích hợp
cảm, cản, cổng, đổi, điểm, trong ngoặc đơn để


điển, đoàn, gửi, giảng, giỏ,
gửi, hả, hiểu, hỏa, hỏi,…
 Tiếng không viết với dấu
hỏi: ẵm, cõng, cỗi, cưỡi,
những, dẫm, diễu, đũa,
lũy, liễu, mão, miễn, muỗi,

muỗm, muỗng, nghĩa,
nhiễu,sẵn, phiễu, sẵn,
giữa, đẽo, hữu,…
 Bài 3
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu
của bài.
- Câu a: Các em hãy đọc thầm
đoạn văn và chọn các tiếng
thích hợp trong ngoặc đơn để
hồn chỉnh đoạn văn.
- Câu b:
Thế giới dưới đáy biển
Đáy (biển, biễn) cũng có núi
non, thung (lũng, lủng) đồng
bằng như trên mặt đất. Người
ta đã quan sát được một rặng
núi chạy thẳng từ Bắc Băng
Dương xuống trung tâm Đại
Tây Dương và kéo dài tới tận
Nam Cực.
 GV gọi HS đọc yêu cầu.

hoàn chỉnh câu văn:

-Học sinh đọc thầm và
trả lời:
+sa mạc – xen kẽ.
 HS làm việc theo
nhóm, dùng bút chì
gạch dưới từ thích

hợp.

 .
 HS đọc.
 GV gọi HS đọc kết quả, rồi
đoạn văn hồn chỉnh theo
kết quả nhóm mình.
 GV gọi HS nhận xét, bổ
sung. GV nhận xét.


 Đáp án: biển – lũng.
 Gọi HS đọc lại kết quả
đúng.

GV nói: Nước Việt Nam
với 2/3 diện tích là tài nguyên
biển rất quan trọng đối với
nước ta. Nhưng biển đang bị ô
nhiễm, các tài nguyên ở biển
của chúng ta giảm dần.

Vậy lớp chúng ta có bạn
nào đi du lịch biển rồi?

Vậy khi đi đến đó em đã
làm gì để bảo vệ môi trường
biển nào?
 GV nhận xét.


Qua hai bài tập, các em
đã tìm và viết đúng những
tiếng bắt đầu bằng s/x .Phân
biệt dấu hỏi/ngã. Khi viết chính
tả các em cần hiểu nghĩa của từ
phân biệt để viết đúng chính tả
những này.

 HS lắng nghe.

 HS trả lời: Em đã đi
du lịch biển rồi.

Để bảo vệ môi
trường biển: để rác
đúng nơi qui định,
 HS lắng nghe.
 HS lắng nghe.
HS lắng nghe, thực
hiện.



×