SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LÀO CAI
=
-
KỲ THỊ TUYẾN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYỂN
NĂM HỌC 2019- 2020
-
DE THI CHINH THUC
Môn: Lịch sứ -
Thoi gian lam bai 150 phut khong ké thời gian giao đê
(Dé thi gdm 01 trang)
;
A. LICH SU THE GIOI (3,0 diém)
Câu I (3,0 diém). Tir nam 1945 đến năm 2000. thế giới đã có nhiều chuyền biến,
chính sách đối ngoại của các quốc gia cũng có sự điều chỉnh.
1. Trình bày chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới II.
2. Hãy lí giải vì sao trong những thập niên gần đây, Nhật Bản chú trọng phát triển
mỗi quan hệ với các nước Đông Nam Á?
B. LỊCH SỬ VIỆT NAM (7,0 điểm)
Câu II (2.5 điểm). Từ ngày mùng 02 tháng 9 năm 1945 đến trước ngày 19 tháng
12 năm 1946, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã phải tiễn hành cuộc đấu tranh bảo vệ
và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân gay go quyết liệt.
1. Lí giải ngun nhân vì sao phải xây dựng, củng cố chính quyền cách mạng
(giai đoạn Ï năm sau ngày cách mạng tháng Tám năm 1945 thành cơng)?
2. Nhiệm vụ củng cơ và kiện tồn chính quyên dân chủ nhân dân được thực hiện
như thế nào trong năm 1946?
Cầu II (2.5 điểm). Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc Việt Nam
(1954-1975) diễn ra đầy gian khô, ác liệt.
1. Kế tên các bước ngoặt của cuộc kháng chiến giai đoạn 1961-1973 và giải thích
vi sao các sự kiện đó được coI là bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước?
2. Nêu vai trò của nhân dân trong cuộc kháng chiến nảy.
Câu IV (2.0 điểm). Sau đại thăng mùa xuân năm 1975, dân tộc Việt Nam tiến
hành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
1. Vi sao sau khi cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước thăng lợi (1954-1975),
thống nhất đất nước về mặt nhà nước là nhiệm vụ cấp thiết?
2. Phát biểu suy nghĩ của em về nhận định: Nước Việt Nam
là một, dân tộc Việt
Nam là một. Sơng có thể cạn, núi có thể mịn, song chân lí ay khong bao giờ thay đổi.
--HET-Họ và tên thí sinh..............................
. ---- << << << <<
<<<<
6/78...
Giảm thị Ê.........................cccccc<<
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LÀO CAI
|
;
DETHICHINHTHUC
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐÈ THỊ TUYẾN SINH LỚP 10
THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2019- 2020
|
Môn: Lịch sử
(Hướng dan cham gom 03 trang)
Cau |
Nội dung
Câu I (3.0 điểm). Từ năm 1945 đến năm 2000, thê giới đã có nhiêu chun biến, chính sách
đối ngoại của các quốc gia cũng có sự điều chỉnh.
1
Chính sách đối ngoại của Nhat Ban sau chiến tranh
- Sau chiến tranh thê giới II, Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ. 9 - 1951, Nhật Bản
kí với Mĩ “Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật”, đê Mĩ đóng quân, xây dựng căn cứ quân sự
trên lãnh thô Nhật Bản.
- Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật đã được gia hạn vào các năm 1960- 1970, 1996- 1997.
Nhờ đó, trong thời kì Chiến tranh lạnh, Nhật Bản chỉ dành 1% tong san phẩm quốc
dân cho những chi phí qn sự, cịn tập trung sức vào phát triển kinh tế.
- Từ nhiều thập niên qua, các giới câm quyên Nhật Bản thi hành một chính sách đơi
ngoại mềm mỏng về chính trị và tập trung vào phát triển các quan hệ kinh tế đối
0.5
0.5
0.5
ngoại như trao đôi buôn bán, tiễn hành đầu tư và viện trợ cho các nước, đặc biệt đối
với các nước Đông Nam Á.
- Từ đâu những năm 90 của thế kỉ XX, Nhật Bản nỗ lực vươn lên trở thành cường
qc chính trị đề tương xứng với siêu cường kinh tê.
Nguyên nhân Nhật Bản coi trong quan hệ với ĐNA
- Nên kinh tê Nhật Bản phát triên nên nhu câu về thị trường tiêu thụ, nguyên nhiên
liệu và nhân công lớn; trong khi đó qc gia này thiêu nhân cơng, nghèo tài nguyên
nên cần mở rộng hợp tác.
- Đông Nam A : đã khơng cịn xung đột căng thăng. hiện nay là khu vực năng động
và giâu tiêm năng (đặc biệt khi cộng đông A được thành lập nhiêu quốc gia và tô
chức muôn hợp tác với Đông Nam A trong đó có Nhật Bản.
- Đơng Nam A dan số đơng, ngn tài ngun khá phong phú, có vị trí địa lí gân
Nhật Bản thuận tiện cho giao thương đáp ứng được yêu câu của Nhật Bản về nhân
công, thị trường, thị trường....
- Tình hình khu vực có biên động về chính trị, đặc biệt hành động mở rộng xâm
chiêm của Trung Quôc ở biên Đông khiên cho Nhật Bản muôn tăng cường hợp tác
voi Dong Nam A đê ngăn chặn hành động của Trung Quôc.
- Nhật bản muốn mở rộng đề tăng cường tâm ảnh hưởng trong khu vực.
Câu II (2.5 điểm). Nước
tháng Tám thành công gặp
1 Nguyên nhân xây
- Vai trị của chính
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
Việt Nam Dân chủ cộng hịa trong l năm sau ngày cách mạng
vơ vàn khó khăn, thử thách.
dựng chính quyền cách mạng.
qun với mỗi qc gia: chính qun giữ vai trị quan trọng trong
0.25
- Chính qun cách mạng nước ta sau ngày cách mạng tháng Tám thành cơng là
0.25
- Chính qun cách mạng là đơi tượng chong phá của các thê lực thù địch nên cân
0.25
việc tô chức, lãnh đạo nhân dân thực hiện nhiệm vụ cách mạng.
chính phủ lâm thời, thiêu cán bộ cách mạng.
phải củng cô vững chặăc.
- Dat nước ta gặp vô vàn khó khăn thử thách nên cân phải có chính quyên vững | 0.25
mạnh gồm các giai cấp khác nhau, tập trung được nhân tải lãnh đạo nhân dân vượt
qua khó khăn.
2 | Nhiệm vụ củng cố chính quyền dân chủ nhân dân được thực hiện như thế nào
trong nam 1946.
Biện pháp cúng cố chính quyền:
- Thang
biêu.
1-1946, cả nước tiên hành Tổng tuyến cử bầu Quốc hội, bầu được 333 đại | 0.5
- Tháng 3-1946, Quốc hội họp phiên đầu tiên đã thơng qua Chính phủ liên
hiệp kháng chiến do Chủ tịch Hỗ Chí Minh đứng đầu.
0.25
- Khặp các địa phương ở Trung Bộ và Bắc Bộ đêu tiên hành bau cử Hội đồng nhân | 0.25
dân theo nguyên tắc phố thông đầu phiếu.
- Tháng 11-1946, Hiễn pháp đâu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được | 0.25
thông qua.
- Năm 1946 Hội liên hiệp quốc dân Việt Nam được thành lap dé tang cường vàmở | 0.25
rộng khối đoàn kết toàn dân.
Câu III (2,5 điểm). Cuộc kháng chiến chông Mĩ của dân tộc Việt Nam 1954-1975 diễn ra
đây gian khổ ác liệt.
1
*
Các bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước giai đoạn 1961-1973 | 0.5
là Cuộc tấn công Mậu thân năm 1968 và Hiệp định Pari năm 1973.
Cuộc tân công Mậu thân năm
1968 mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiên chéng
Mĩ cứu nước vì:
Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tun bơ “phi Mĩ hóa” | 0.5
chiến tranh xâm lược, tức là thừa nhận thất bại của chiến lược chiến tranh cục bộ. Mĩ
chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
- Chấp nhận đến ban dam phan voi ta 6 Pari dé ban vé cham dứt chiến tranh ở Việt | 0.25
*
Nam.
Hiệp định Pari mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chông Mĩ cứu nước vi:
Mi phai cong nhận các quyên dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước, | 0.5
khơng tiếp tục được dính líu qn sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền
Nam Việt Nam.
Chính qun, qn đội Sài Gịn mật đi chỗ dựa về vật chất, tỉnh thân lâm vào tình | 0.25
thế suy yếu, tạo thời cơ tiến lên giải phóng hồn toản miền Nam.
2
Vai trò của nhân dân trong cuộc kháng chiến chồng Mĩ cứu nước.
Tích cực xây dựng hậu phương miễn Băc đề chỉ viện cho miễn Nam, xây dựng hậu | 0.25
phương tại chỗ tại miền Nam.
Là lực lượng tham gia các cuộc chiên đâu, phát triển cuộc chiên tranh nhân dân. Là | 0.25
lực lượng nỗi dậy trong các chiến dịch quân sự...
Câu IV (2.0 điểm). Sau đại thắng mùa xuân năm 1975, dân tộc Việt Nam tiên hành thông
nhất đất nước về mặt nhà nước.
1
Nguyên nhân thong nhất ...
- Đất nước đã thông nhật vê mặt lãnh thơ, tuy nhiên vẫn tơn tại ở mỗi miên hình thức | 0.5
tô chức nhà nước khác nhau điều này đi ngược lại nguyện vọng của nhân dân ta ở
hai miễn Nam- Bắc.
- Phải thông nhất đât nước về mặt nhà nước vì : Phù hợp nguyện vọng của nhân dân, | 0.5
phù hợp với thực tế lịch sử dân tộc, phù hợp với mục tiêu cách mạng.
Phát biểu- HS co ban trình bày các ý sau
- Câu nói của chủ tịch Hồ Chí Minh thê hiện tính thơng nhất, tồn vẹn lãnh thơ của | 0.25
đất nước ta. Đây là những quyền dân tộc cơ bản thiêng liêng của mỗi quốc gia trong
đó có VN.
- Lịch sử dân tộc đã chứng minh đât nước ta luôn luôn là một thê thông nhật...
0.25
- Đề giành độc lập, thông nhất nhân dân ta đã trải qua nhiều cuộc đâu tranh gian khô. | 0.25
- Ngày nay chúng ta cân tự hảo vê dân tộc, càng kiên quyết bảo vệ đến cùng chủ | 0.25
quyền ấy. Mỗi cong dân đất nước sẵn sàng xung phong vảo lực lượng gìn giữ hồ
bình khi tổ quốc kêu gọi. Tuy nhiên cũng cần tỉnh táo trước những âm mưu của kẻ
thù nhất là âm mưu kích động gây tối.