Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Giáo án hóa 8 tiết 49 50

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.53 KB, 8 trang )

Ngày soạn: 22/02/2019
Tiết 49
BÀI LUYỆN TẬP 7
I. MỤC TIÊU
1, Kiến thức
- Học sinh được ôn tập lại những kiến thức cơ bản như: Tính chất vật lí, tính chất
hóa học và ứng dụng của hiđro
2, Kĩ năng
- Rèn khả năng viết PTPƯ về tính chất hóa học của hiđro, các phản ứng điều chế
hiđro.
- Rèn kĩ năng làm các bài tập tính theo PTHH.
3, Tư duy
- Rèn khả năng tư duy tính tốn hóa học
4, Thái độ
- Có niềm say mê hứng thú với môn học
5, Các năng lực được phát triển
- Phát triển cho HS năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn
ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: BGĐT, bảng phụ.
2. Học sinh: Học bài, làm bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Hoạt động nhóm, vấn đáp, đàm thoại, tính tốn, kĩ thuật hỏi và trả lời.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1, Ổn định tổ chức (1p)
Kiểm tra sĩ số
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
Học sinh vắng
8A


/02/2019
36
8B
/02/2019
30
8C
/02/2019
31
2, Kiểm tra bài cũ
Xen kẽ trong tiết dạy


3, Bài mới
Hoạt động 1: KIẾN THỨC CẦN NHỚ
- Mục tiêu: củng cố lại kiến thức về hiđro.
- Thời gian: 15 phút.
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: vấn đáp, đàm thoại, tổng hợp, hệ thống hóa kiến
thức.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật hỏi và trả lời.
Hoạt động của GVvà HS
Nội dung
Gv: Cho Hs nhắc lại kiến thức cần nhớ: 1. Tính chất vật lí
+ Tính chất vật lí của hiđro
2. Tính chất hóa học
+ Tính chất hóa học của Hiđro? Viết + Tác dụng với oxi
PTHH minh họa
H2 + O2
to
H2O
+ Ứng dụng của Hiđro

Hs: Nhắc lại các kiến thức của bài học + Tác dụng với CuO
H2 + CuO
to
Cu + H2O
tính chất và ứng dụng của Hiđro
Một hs viết các PTHH thể hiện tính chất
hóa học của hiđro
- Hs trình bày ứng dụng của hiđro trong 2. Ứng dụng
sử dụng làm nguyên liệu, nhiên liệu, sản
xuất kim loại, bơm vào bóng thám
khơng, khinh khí cầu
- GV chiếu lại sơ đồ điều chế khí hiđro
cho HS quan sát.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Hoạt động 2: BÀI TẬP (25’)
- Mục tiêu: Tổng hợp và làm thành thạo các bài tập
- Thời gian: 28 phút
- Phương pháp dạy học: vấn đáp, tái hiện kiến thức, tính toán.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi.
Bài tập 1: Viết PTHH của các phản ứng Bài 1: Viết PTHH
hiđro khử các oxit sau:
+ Sắt( III) oxit
Fe2O3 + 3H2 to
2Fe + 3H2O
o
+ Thủy ngân(II) oxit
HgO + H2
t
Hg + H2O

o
+ Chì(II) oxit
PbO + H2
t
Pb + H2O
Gọi một học sinh lên bảng làm các hs
còn lại làm bài tập vào vở
Bài tập 2: Khử 48g Đồng(II) oxit bằng
khí Hiđro
1. Tính số gam Đồng kim loại thu
được
2. Tính thể tích khí hiđro(đktc) cần
dùng

Bài 2:
nCuO = 48: 80 = 0,6 (mol)
PTHH
CuO + H2 to
0,6mol 0,6mol

Cu + H2O
0,6mol


GV chia lớp thành nhóm để hồn thành
bài tập 2, trình bày vào bảng phụ.

A, nCu = 0,6 x 64 = 38,4 (g)
B, VH2 = 0,6 x 22,4 = 13,44 (l)


.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
4, Củng cố
5, Hướng dẫn về nhà (4’)
Về nhà ôn tập lại lí thuyết
Làm bài tập 5, 6 Sgk T109

Ngày soạn: 23/02/2019
Tiết 50


ĐIỀU CHẾ HIĐRÔ - PHẢN ỨNG THẾ
I. Mục tiêu
1, Kiến thức
Trình bày được
- Phương pháp điều chế H2 trong phịng thí nghiệm và trong cơng nghiệp, cách
thu khí hiđro bằng cách đẩy nước và đẩy khơng khí.
- Phản ứng thế là phản ứng trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử
của một nguyên tố trong hợp chất.
2, Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh … rút ra được nhận xét về phương pháp điều chế
và cách thu khí hidro. Hoạt động của bình kíp đơn giản.
- Viết được PTHH điều chế hidro từ kim loại (Fe, Zn) và dung dịch axit (HCl,
H2SO4 loãng).
- Nhận biết phản ứng thế trong các PTHH cụ thể.
- Tính được thể tích khí hidro điều chế được ở đktc.
3, Về tư duy
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí.
- Các thao tác tư duy: so sánh, khái qt hóa.
- Rèn luyện khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình.

4, Thái độ, tình cảm
- Giáo dục ý thức an toàn vệ sinh khi làm TN.
5, Các năng lực được phát triển
- Phát triển cho HS năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn
ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị
- Gv: Tổ chức một nhóm ngoại khoá cùng chuẩn bị làm trước TN điều chế và thu
khí H2
+ D/cụ: Một giá sắt, bình kíp (nếu có), ống nghiệm có nhánh, ống dẫn, ống vuốt
nhọn. Đèn cồn, chậu thuỷ tinh, ống nghiệm có nút cao su đậy vừa miệng.
+ H/chất: Kẽm hạt, dd HCl.
- Hs: Ôn lại điều chế thu khí O2 trong PTN và thu khí.
III. Phương pháp dạy học
- Phương pháp vấn đáp, đàm thoại, thực hành, trực quan, hoạt động nhóm, kĩ
thuật chia nhóm, kĩ thuật hỏi và trả lời.
IV. Tiến trình bài giảng
1, Ổn định lớp (1’)
Kiểm tra sĩ số
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
Học sinh vắng
8A
/02/2019
36
8B
/02/2019
30
8C
/02/2019

31
2, KTBC (xen trong quá trình học bài)
3, Bài mới


- Mở bài: (1’) H2 có rất nhiều ứng dụng, làm thế nào để điều chế H 2 trong PTN và
trong CN
Hoạt động1: Điều chế khí H2
- Mục tiêu: Trình bày được nguyên liệu, phương pháp, nguyên tắc điều chế H2
trong phịng thí nghiệm và cơng nghiệp. Nhận biết và thu khí H2. Viết phương
trình điều chế.
- Thời gian: 25 phút
- Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại, thực hành, trực quan.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật hỏi và trả lời.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Gv yêu cầu hs quan sát H5.4, Gv lắp một bộ 1, Trong phịng thí nghiệm.
d/cụ như H5.4 (chưa cho hợp chất vào)
a, Thí nghiệm: SGK.
b, Nhận xét: SGK.
PTHH:
Zn + 2HCl
ZnCl2 + H2
Có thể thay Zn bằng Al, Fe; dd
HCl bằng dd H2SO4 lỗng.
c, Thu khí.
Bằng hai cách:
+ Đẩy nước
+ Đẩy khí (đặt ngược bình)


- Hs quan sát H5.4 và mẫu lắp của Gv, hoạt động
nhóm tiến hành lắp d/cụ.
* Khi lắp d/cụ các em chú ý điều gì?
- Hs: Nút ống nghiệm kín, ống dẫn khí kín.
* Nêu cách tiến hành TN?
- Hs: Cho 2 – 3 hạt Zn vào ống nghiệm đã rót 23 ml HCl.
- Gv yêu cầu một đại diện nhóm lên biểu diễn, hs
dưới quan sát hiện tượng.
- Gv yêu cầu một, hai hs nhận xét hiện tượng.
- Hs: Bọt khí xuất hiện trong ống nghiệm mảnh
Zn tan dần.
- Gv hướng dẫn hs chờ khoảng một thời gian để
khí H2 đẩy hết khơng khí ra ngồi ống nghiệm
đưa que đóm cịn tàn đỏ vào đầu ống dẫn khí,
nhận xét và kết luận.
- Hs: Khí thốt ra khơng làm que đóm bùng cháy,
khơng phải là khí O2
- Đưa que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí,


nhận xét.
- Hs: Khí thốt ra cháy với ngọn lửa màu xanh
nhạt.
- Gv hướng dẫn hs lấy một giọt trong ống nghiệm
nhỏ lên mặt kính đồng hồ và đem cơ cạn, nêu
hiện tượng?
- Hs tiến hành, nhận xét: cô cạn thấy xuất hiện
chất rắn trắng.
- Gv: Chất rắn màu trắng là Kẽm clorua ZnCl2.
Yêu cầu hs viết PTHH.

- Đại diện nhóm viết PT, hs khác nhận xét, bổ
sung.
- Gv: Có thể thay Zn bằng Al, Fe thay dd HCl
bằng dd H2SO4 loãng.
2Al + 6HCl ⃗
2AlCl3 + 3H2
Fe + H2SO4 ⃗
FeSO4 + H2
- Hs nghe, ghi nhớ.
* Trong PTN, H2 được điều chế bằng phương
pháp nào?
- Hs: KL (Al, Fe. Zn) + dd HCl, H2SO4 (l).
- Gv giới thiệu d/cụ điều chế H 2 với một lượng
lớn. Yêu cầu hs quan sát H5.5

* Cho biết cách thu khí H2? Giải thích?
* So sánh với cách thu khí O2?
- Hs: Giống thu khí H2 bằng hai cách, khác cách
đẩy khí H2 phải úp ngược bình (vì H2 là chất khí
nhẹ nhất)
- Gv giúp hs hoàn thiện kiến thức.
- Gv giới thiệu HS cách điều chế hiđro trong CN?
2, Trong công nghiệp (đọc thêm
- Gv yêu cầu hs về đọc thêm SGK.
SGK)
……………………………………………………………………………………


……………………………………………………………………………………
Hoạt động 2: Phản ứng thế là gì?

- Mục tiêu: ĐN phản ứng thế và phân biệt với các loại phản ứng hoá học khác.
- Thời gian: 10 phút
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: vấn đáp, đàm thoại.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật hỏi và trả lời.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Gv yêu cầu hs quan sát lại các phản ứng 1, Trả lời câu hỏi
điều chế H2
2, Định nghĩa

Phản ứng thế là phản ứng hoá
Zn + 2HCl
ZnCl2 + H2
học giữa đơn chất và hợp chất
Fe + 2HCl ⃗
FeCl2 + H2
trong đó nguyên tử của đơn chất
2Al +3H2SO4 ⃗ Al2(SO4)3+3 H2
thay thế nguyên tử của một
Trả lời.
nguyên tố trong hợp chất.
* Nhận xét gì về số lượng chất tham gia và
* Ví dụ:
sản phẩm?
2Al+3H2SO4 ⃗ Al2(SO4)3+3
* Chất tham gia gồm mấy loại chất?
* Nguyên tử của đơn chất Al, Fe, Zn đã H2
thay thế nguyên tử nào của axit?
- Hs quan sát trả lời.
Nêu được:

+ Chất tham gia: hai chất.
+ Chất sản phẩm: hai chất.
Chất tham gia: một đơn chất, một hợp
chất. Nguyên tử của đơn chất Al hoặc Fe
hay Zn đã thay thế nguyên tử H của axit.
- Dùng phản ứng sau để biểu diễn:
Zn + 2HCl ⃗
ZnCl2 + H2
(đơn chất)(hợp chất)(hợp chất)(đơn chất)
Phản ứng này được gọi là phản ứng thế.
- Yêu cầu học sinh nhận xét phản ứng:
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 +3H2
(đơn chất)(hợp chất)(hợp chất)(đơn chất)
- Gv: những phản ứng có đặc điểm trên là
phản ứng thế.
* Từ đó cho biết phản ứng thế là gì?
- Phản ứng thế là phản ứng hố học giữa
đơn chất và hợp chất trong đó nguyên tử
của đơn chất thay thế nguyên tử của một
nguyên tố trong hợp chất.
* Các em đã được học những loại phản
ứng hoá học nào? Đặc điểm phân biệt từng
loại?
- Một, hai hs phát biểu. Hs khác nhận xét,


bổ sung.
- Gv chốt lại kiến thức: dấu hiệu nhận biết
phản ứng thế xảy ra giữa 1đơn chất với
một hợp chất tạo thành một đơn chất mới

và hợp chất mới.
..................................................................................................................................
................................................................................................................................
4, Củng cố, đánh giá (5’)
- Hs đọc phần KL (SGK- 116)
- Hs làm BT: Trong những phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng thế? Hãy giải
thích sự lựa chọn đó?
a. 2Mg + O2

2MgO

b. KMnO4
K2MnO4 + MnO2+O2
c. Fe + CuCl2  FeCl2 + Cu
d. Mg(OH)2

MgO + H2O

e. Fe2O3 + H2
Fe + H2O
f. Cu + AgNO3  Ag + Cu(NO3)2
Phản ứng thế là: c ; e ; f vì các nguyên tử của đơn chất (Fe , H 2 , Cu) đã thay thế
nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất (CuCl2 ; Fe2O3 ; AgNO3).
- Kể tên các loại phản ứng đã học? Lấy VD?
5, HDVN & chuẩn bị bài sau (3’)
- Học thuộc bài, làm BT 3, 4, 5 (SGK-117)
- Gợi ý : BT5(117):
a,
Fe + H2SO4
FeSO4 + H2

Lập tỉ số: 22,4/ 56 > 24,5/ 98. Nên H2SO4 hết Fe dư ta tính theo H2SO4
Theo PTHH:
5,6 (g) Fe
+
98 (g) H2SO4
Vậy:
x= ?
+
24,5 (g) H2SO4
Khối lưọng Fe đã phản ứng: x = 56 . 24,5 : 98 = 14 (g)
Khối lượng Fe dư là: 22,4 – 14 = 8,4 (g)
b, Theo PTHH:
98 (g) H2SO4
22,4 (l) H2
Vậy
24,5 (g) H2SO4
y =?
Thể tích khí H2 thu được ở đktc: 24,5 . 22,4 : 98 = 5,6 (l)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×