Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Giáo án công nghệ 8 tuần 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.92 KB, 9 trang )

Ngày soạn : 4/10/2018
Tiết: 13

Bài 14: BÀI TẬP THỰC HÀNH :
ĐỌC BẢN VẼ LẮP ĐƠN GIẢN
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này HS phải:
1. Về kiến thức:
- Biết được nội dung và trình tự đọc bản vẽ lắp.
- Biết được cách đọc bản vẽ lắp đơn giản.
2. Về kỹ năng:
- Phân tích được các chi tiết trên bản vẽ lắp về hình dạng và kích thước.
- Hình thành kỹ năng mơ tả được vị trí các chi tiết trong bản vẽ lắp.
- Đọc được bản vẽ lắp bộ ròng rọc đúng trình tự.
3. Về thái độ:
- Có ý thức làm việc theo quy trình.
- Ham thích tìm hiểu bản vẽ cơ khí.
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tìm tịi.
- Năng lực tính tốn.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, tài liệu tham khảo, bản vẽ lắp bộ rịng rọc
được phóng to, phiếu thực hành, thước, eke, compa, giấy khổ A4, bút chì đen,
bút chì màu, tẩy, giấy nháp...
2. Học sinh: SGK, vở ghi, vở bài tập, đồ dùng học tập : Eke, thước kẻ, bút chì,
giấy khổ A4, giấy nháp, compa...
III. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp trực quan.
- Phương pháp đàm thoại.
- Phương pháp thuyết trình.


- Phương pháp thực hành – làm mẫu
- ƯDCN thơng tin – Trình chiếu.
IV. Tiến trình bài giảng- Giáo dục
1.Ổn định tổ chức lớp:( 1-2 phút)
Ngày dạy
Lớp dạy
Sĩ số
Vắng
8A
8B
8C
2. Kiểm tra bài cũ: (5 – 7 phút)
Câu hỏi : 1 Em hãy nêu trình tự đọc bản vẽ lắp ?
- Khung tên, bảng kê, hình biểu diễn, kích thước, phân tích chi tiết, tổng hợp.
3. Bài mới:
a. Mở bài: (3 - 5 phút)


Trong q trình học tập các mơn kỹ thuật, các em phải thông qua các bản vẽ
để hiểu rõ hơn về cấu tạo, cách vận hành máy móc, thiết bị. Vì vậy, việc đọc bản
vẽ lắp có tầm quan trọng rất lớn, để hình thành kỹ năng đọc bản vẽ lắp chúng ta
cùng làm bài tập thực hành : « Bài 14 : Bài tập thực hành : Đọc bản vẽ lắp đơn
giản ».
b. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành ( 5 – 7 phút)
- Mục tiêu : Phát biểu được mục tiêu và dụng cụ và vật liệu thực hành
- Hình thức tổ chức : Cá nhân.
- Kĩ thuật dạy học : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật hỏi và trả lời.
- Phương pháp dạy học : Đàm thoại, thuyết trình.
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung ghi bảng
GV: Giới thiệu mục tiêu của bài học và
I. Mục tiêu, dụng cụ và vật liệu
yêu cầu cần đạt: Biết được nội dung và
thực hành:
trình tự đọc bản vẽ lắp. Biết được cách
1. Mục tiêu:
đọc bản vẽ lắp đơn giản. Phân tích được
a. Về kiến thức:
các chi tiết trên bản vẽ lắp về hình dạng
- Biết được nội dung và trình tự đọc
và kích thước. Hình thành kỹ năng mơ tả bản vẽ lắp.
được vị trí các chi tiết trong bản vẽ lắp.
- Biết được cách đọc bản vẽ lắp đơn
Đọc được bản vẽ lắp bộ rịng rọc đúng
giản.
trình tự. Có ý thức làm việc theo quy
b. Về kỹ năng:
trình. Ham thích tìm hiểu bản vẽ cơ khí.
- Phân tích được các chi tiết trên bản
vẽ lắp về hình dạng và kích thước.
- Hình thành kỹ năng mơ tả được vị
trí các chi tiết trong bản vẽ lắp.
- Đọc được bản vẽ lắp bộ ròng rọc
đúng trình tự.
c. Về thái độ:
- Có ý thức làm việc theo quy trình.
- Ham thích tìm hiểu bản vẽ cơ khí.
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại phần
chuẩn bị bài thực hành?

HS: Trả lời.

2. Dụng cụ và vật liệu thực hành:
a. Vật liệu:
- Giấy khổ A4, giấy nháp...
- SGK, VBT.
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ và vật b. Dụng cụ:
liệu của học sinh.
- Thước kẻ.
HS: Để vật liệu và dụng cụ chuẩn bị lên
- Ê ke.
bàn.
- Compa.
GV: Nhận xét ý thức chuẩn bị bài của
- Bút chì, đen, bút chì màu.
học sinh.
- Tẩy.
.................................................................................................................................
* Hoạt động 2: Hướng dẫn quy trình thực hành (7 – 10 phút)
- Mục tiêu : Phát biểu được mục tiêu và dụng cụ và vật liệu thực hành
- Hình thức tổ chức : Cá nhân.


- Kĩ thuật dạy học : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật hỏi và trả lời.
- Phương pháp dạy học : Đàm thoại, thuyết trình, quan sát
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
GV: Nội dung của bài học thực hành hôm II. Nội dung và các bước tiến
nay là gì?
hành:

HS:
- Đọc bản vẽ lắp bộ rịng rọc và trả lời các 1. Nội dung:
câu hỏi theo mẫu.
GV: Nhận xét, chiếu phơng chiếu bản
vẽ lắp bộ rịng rọc
- Đọc bản vẽ lắp bộ ròng rọc và trả
HS: Ghi bài.
lời các câu hỏi theo mẫu.
GV: Em hãy trình bày các bước tiến hành 2. Các bước tiến hành:
đọc bản vẽ lắp đơn giản?
HS:
- Bước 1: Cần nắm vững cách đọc
- Bước 1: Cần nắm vững cách đọc bản vẽ bản vẽ lắp.
lắp.
- Bước 2: Đọc bản vẽ lắp bộ ròng
- Bước 2: Đọc bản vẽ lắp bộ ròng rọc như rọc như ví dụ bản vẽ lắp bộ vịng
ví dụ bản vẽ lắp bộ vòng đai.
đai.
- Bước 3: Kẻ theo mẫu bảng 13.1 và ghi
- Bước 3: Kẻ theo mẫu bảng 13.1 và
phần trả lời vào bảng.
ghi phần trả lời vào bảng.
Bài làm trên giấy khổ A4 hoặc trong
Bài làm trên giấy khổ A4 hoặc
VBT, hoàn thành tại lớp.
trong VBT, hoàn thành tại lớp.
GV: Nhận xét, chốt lại, ghi bảng.
HS: Ghi bài.
.................................................................................................................................
* Hoạt động 3: Tổ chức thực hành, hướng dẫn làm bài tập và đánh giá kết

quả thực hành (25 – 30 phút)
- Mục tiêu : Phát biểu được mục tiêu và dụng cụ và vật liệu thực hành
- Hình thức tổ chức : Cá nhân.
- Kĩ thuật dạy học : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật hỏi và trả lời.
- Phương pháp dạy học : Đàm thoại, thuyết trình, hướng dẫn thực hành
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
III. Thực hành:
Bước 1: Nắm vững cách đọc bản vẽ lắp
GV: Nêu trình tự đọc bản vẽ lắp?
HS: 1. Khung tên
2. Bảng kê
3. Hình biểu diễn
4. Kích thước
5. Phân tích chi tiết
6. Tổng hợp


GV: Chiếu phơng chiếu trình tự đọc
bản vẽ lắp
GV: Nêu nội dung cần hiểu khi đọc bản
vẽ lắp theo trình tự?
HS: Nêu nội dung
GV: Chiếu phông chiếu nội dung cần
hiểu
Bước 2: Đọc bản vẽ lắp bộ rịng rọc
theo trình tự trên.
GV: Chiếu H14.1 bản vẽ lắp bộ ròng
rọc và tiến hành đọc bản vẽ theo trình - Tên gọi sản phẩm : Bộ ròng rọc.
tự

- Tỉ lệ bản vẽ: 1:2
1. Đọc khung tên
- Yêu cầu HS đọc phần khung tên.
- Tên gọi chi tiết và số lượng chi
tiết: Bánh ròng rọc (1), trục (1), móc
2. Đọc bảng kê.
treo (1), giá (1).
? Bản vẽ gồm có những chi tiết nào? Số
lượng bao nhiêu? Được làm bằng vật liệu - Tên gọi hình chiếu: Hình chiếu
gì?
đứng, hình chiếu cạnh .
GV: Chiếu phơng chiếu tên gọi chi tiết - Tên gọi hình cắt: hình chiếu đứng
vf số lượng chi tiết
có cắt cục bộ.
3. Đọc hình biểu diễn
- Yêu cầu HS đọc phần hình biểu diễn.
- Kích thước chung của chi tiết: Cao
100 ; rộng 40 ; dài 75.
4. Đọc kích thước
- Kích thước các chi tiết: 75 ; 60
? Bản vẽ gồm có những kích thước nào? của bánh rịng rọc.
- Chi tiết (1) bánh ròng rọc ở giữa,
lắp với trục (2), trục được lắp với
5. Phân tích chi tiết.
giá chử U (4), móc treo (3) ở phía
? Vị trí của các chi tiết trên bản vẽ như
trên được lắp với giá chữ U.
thế nào?
GV: Chiếu phơng chiếu hình ảnh bộ
- HS thực hiện

rịng rọc
GV: u cầu HS tơ màu các chi tiết. Mỗi
- Tháo: Dũa 2 đầu trục tháo cụm 1chi tiết tơ 1 màu
2, sau đó dũa đầu móc treo tháo cụm
6. Tổng hợp
3-4.
? Cách tháo lắp bộ vòng đai như thế nào?
- Lắp: Cụm 3-4 tán đầu móc treo sau
đó lắp cụm 1-2 và tán 2 đầu trục.


- Dùng để năng vật nặng lên cao.
? Công dụng của sản phẩm là gì?
Bước 3: Kẻ theo mẫu bảng 13.1 và ghi
phần trả lời vào bảng
GV: Yêu cầu học sinh bỏ giấy A4 đã
được kẻ sẵn khung tên ở nhà. Yêu cầu
điền thông tin vào khung tên. Bản vẽ số 5 - Hoàn thành bảng 13.1.
– BTTH đọc bản vẽ lắp
GV: YCHS kẻ mẫu bảng 13.1 và trả lời
các câu hỏi
HS: Làm theo yêu cầu của GV.
HS: Theo dõi, quan sát, làm theo các
bước giáo viên hướng dẫn.
GV: Đi lần lượt từng bàn kiểm tra, theo
dõi và sửa sai cho học sinh.
HS: Tự giác, tích cực thực hành.
4. Củng cố: (1- 2 phút)
- Thu bài tập
- GV : Chiếu phơng chiếu bảng 13.1 hồn thiện đọc bản vẽ lắp bộ ròng rọc

- Nhận xét 1 số bài tập của HS và chấm điểm
- Đánh giá giờ học thực hành
5. Hướng dẫn về nhà: (1- 2 phút)
- Về nhà học bài, làm thêm một số bài tập tương tự.
- Đọc và xem trước “ Bài 15: Bản vẽ nhà”.


Ngày soạn : 4/10/2017
Tiết: 14

Bài 15: BẢN VẼ NHÀ
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này HS phải:
1. Về kiến thức:
- Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ nhà.
- Biết được một số ký hiệu bằng hình vẽ của một số bộ phận dùng trên bản vẽ
nhà.
- Biết cách đọc bản vẽ nhà đơn giản.
2. Về kỹ năng:
- Phân tích được nội dung bản vẽ nhà.
- Sử dụng đúng các ký hiệu quy ước của bản vẽ nhà.
- Đọc được bản vẽ nhà theo đúng trình tự nhất định.
3. Về thái độ:
- Rèn luyện tư duy không gian qua quan sát vật mẫu hoặc đọc bản vẽ nhà.
- Rèn luyện kỹ năng lao động kỹ thuật.
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tìm tịi.
- Năng lực tính tốn.
II. Chuẩn bị của thầy và trị:

1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh có liên quan đến
bài học, mơ hình nhà một tầng, phiếu học tập.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, vở bài tập, đồ dùng học tập...
III. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp trực quan.
- Phương pháp đàm thoại.
- Phương pháp thuyết trình.
- Phương pháp thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình bài giảng - Giáo dục
1.Ổn định tổ chức lớp:( 1-2 phút)
Ngày dạy
Lớp dạy
Sĩ số
Vắng
8A
8B
8C
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
a. Mở bài: (3 - 5 phút)
Bản vẽ nhà là bản vẽ thường dùng trong xây dựng. Bản vẽ gồm các hình biểu
diễn và các số liệu xác định hình dạng kích thước cấu tạo của ngơi nhà. Bản vẽ
nhà được dùng trong thiết kế và thi công xây dựng ngôi nhà. Để hiểu rõ nội


dung của bản vẽ nhà và cách đọc bản vẽ nhà đơn giản chúng ta cùng nghiên cứu
« Bài 15 : Bản vẽ nhà ».
b. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung của bản vẽ nhà ( 10 – 12 phút)
- Mục tiêu : Phát biểu được nội dung của bản vẽ nhà

- Hình thức tổ chức : Nhóm
- Kĩ thuật dạy học : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật hỏi và trả lời.
- Phương pháp dạy học : Đàm thoại, thuyết trình, quan sát
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
GV : YCHS quan sát hình chiếu phối
I. Nội dung bản vẽ nhà :
cảnh nhà một tầng kết hợp với bản vẽ
nhà :
- Bản vẽ nhà có đặc điểm gì ?
- Mặt bằng : Là hình cắt mặt bằng
HS : Gồm các hình biểu diễn, các số liệu của ngôi nhà, nhằm diễn tả vị trí,
xác định hình dạng, kích thước, cấu tạo
kích thước các tường, vách, cửa đi,
của ngôi nhà.
cửa sổ, đồ đạc... Mặt bằng là hình
GV : Bản vẽ lắp gồm mấy nội dung
biểu diễn quan trọng nhất của bản
chính ?
vẽ nhà.
HS : Gồm 3 nội dung chính : Mặt bằng,
- Mặt đứng : Là hình chiếu vng
mặt đứng, mặt cắt.
góc các mặt ngồi của ngơi nhà lên
mặt phẳng chiếu đứng hoặc mặt
GV : Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận
phẳng chiếu cạnh, nhằm biểu diễn
trong thời gian là 3 phút :
hình dạng bên ngồi gồm mặt
- N1 : Mặt đứng có hướng chiếu từ phía

chính, mặt bên...
nào của ngơi nhà ? Mặt đứng diễn tả mặt
- Mặt cắt : Là hình cắt có mặt phẳng
nào của ngơi nhà ?
cắt song sóng với mặt phẳng chiếu
HS : Hướng chiếu từ phía trước của ngôi đứng hoặc mặt phẳng chiếu cạnh,
nhà ; Diễn tả mặt chính, lan can của ngơi nhằm biểu diễn các bộ phận và kích
nhà.
thước của ngơi nhà theo chiều cao.
- N2 : Mặt bằng có mặt phẳng cắt đi
ngang qua các bộ phận nào của ngôi nhà ?
Mặt bằng diễn tả các bộ phận nào của
ngôi nhà ?
HS : Mặt bằng có mặt phẳng cắt đi ngang
qua các cửa sổ và song song với nền nhà
diễn tả vị trí, kích thước các tường, vách,
cửa đi, cửa sổ và kích thước chiều dài,
chiều rộng của ngơi nhà, của các phịng.
- N3 : Mặt cắt có mặt phẳng cắt song song
với mặt phẳng chiếu nào ? Mặt cắt diễn tả
các bộ phận nào của ngơi nhà ?
HS : Mặt cắt có mặt phẳng cắt song song
với mặt phẳng chiếu đứng hoặc mặt phẳng
chiếu cạnh. Nhằm diễn tả kết cấu tường
vách móng nhà và các kích thước mái


nhà, các phịng, móng nhà theo chiều
cao...
GV : Hết thời gian thảo luận GV mời các

nhóm lên trình bày => Mời các nhóm bạn
nhận xét, bổ sung => GV : Bổ sung, chốt
lại, ghi bảng.
HS : Ghi bài.
GV : Các kích thước ghi trên bản vẽ có ý
nghĩa gì ? Kích thước của ngơi nhà, của
từng phịng, từng bộ phận ngơi nhà như
thế nào ?
HS : Các kích thước ghi trên bản vẽ cho
ta biết kích thước chung của ngơi
nhà(6300,4800,4800) và của phòng sinh
hoạt chung(4800 x 2400) + (2400 + 600) ;
Phòng ngủ(2400 x 2400) ; của từng bộ
phận, hiên rộng(1500 x 2400) ; nền cao
2700 ; mái cao 1500.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu ký hiệu quy ước một số bộ phận của ngôi nhà
( 10 – 12 phút)
- Mục tiêu : Mơ tả được kí hiệu quy ước một số bộ phận của ngơi nhà
- Hình thức tổ chức : Cá nhân.
- Kĩ thuật dạy học : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật hỏi và trả lời.
- Phương pháp dạy học : Đàm thoại, thuyết trình, quan sát
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
GV : YCHS quan sát bảng 15.1/SGK :
II. Kí hiệu quy ước một số bộ
- Kí hiệu cửa đi một cánh và cửa đi hai
phận của ngôi nhà :
cánh, mô tả cửa ở trên hình biểu diễn
- Cửa đi một cánh.
nào ?

- Cửa đi đơn hai cánh.
HS : Hình chiếu bằng.
- Cửa sổ đơn.
GV : Kí hiệu cửa sổ đơn và cửa sổ kép cố - Cửa sổ kép.
định, mô tả cửa sổ ở trên các hình biểu
- Cầu thang trên mặt cắt.
diễn nào ?
- Cầu thang trên mặt bằng.
HS : Mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt cạnh.
GV : Kí hiệu cầu thang mơ tả cầu thang ở
trên hình biểu diễn nào ?
HS : Mặt bằng, mặt cắt.
……………………………………………………………………………………
* Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đọc bản vẽ nhà ( 12 – 15 phút)
- Mục tiêu : Phát biểu được trình tự đọc bản vẽ nhà
- Hình thức tổ chức : Cá nhân.
- Kĩ thuật dạy học : Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật hỏi và trả lời.
- Phương pháp dạy học : Đàm thoại, thuyết trình, quan sát
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
GV : YCHS quan sát bảng 15.2/SGK :
III. Đọc bản vẽ nhà :


- Em hãy cho biết trình tự đọc bản vẽ
nhà ?
HS : Khung tên, hình biểu diễn, kích
Trình tự đọc Nội dung cần
thước, các bộ phận.
hiểu

GV : Em hãy nêu tên gọi của ngôi nhà và 1. Khung tên - Tên gọi ngôi nhà
tỉ lệ bản vẽ trong phần khung tên ?
- Tỉ lệ bản vẽ.
HS : Nhà một tầng, tỉ lệ 1 : 100.
2. Hình biểu - Tên gọi hình
GV : Em hãy cho biết tên gọi hình chiếu
diễn
chiếu
và tên gọi mặt cắt ?
- Tên gọi mặt cắt
HS : Mặt đứng, mặt cắt A-A, mặt bằng.
3. Kích
- Kích thước
GV : Em hãy nêu các kích thước của bản
thước
chung
vẽ nhà 1 tầng ?
- Kích thước từng
HS : Kích thước chung của ngơi
bộ phận
nhà(6300,4800,4800) và của phịng sinh
4. Các bộ
- Số phòng
hoạt chung(4800 x 2400) + (2400 x
phận
- Số cửa đi và số
600) ; Phòng ngủ(2400 x 2400) ; hiên
cửa sổ.
rộng(1500 x 2400) ; nền cao 600; tường
- Các bộ phận

cao 2700 ; mái cao 1500.
khác.
GV : Em hãy phân tích các bộ phận của
bản vẽ nhà một tầng ?
HS :
- Số phòng : 3
- Số cửa đi và số cửa sổ : 1cửa đi 2 cánh,
6 cửa sổ đơn.
- 1 hiên có lan can.
GV : Muốn đọc hiểu bản vẽ nhà, em phải
làm gì ?
HS : Phải luyện tập nhiều để nâng cao kỹ
năng đọc bản vẽ nhà.
……………………………………………………………………………………
4. Củng cố: (1- 2 phút)
- Đặt một số câu hỏi củng cố bài để học sinh khắc sâu kiến thức.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
5. Hướng dẫn về nhà: (1- 2 phút)
- Về nhà học thuộc ghi nhớ, trả lời các câu hỏi cuối bài Tr49/SGK.
- Ơn lại tồn bộ nội dun các bài đã học trong phần vẽ kỹ thuật.
s



×