Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Dai so 7 tuan 14 tiet 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.71 KB, 2 trang )

Tuần: 14
Tiết: 27

Ngày Soạn: 16/11/2018
Ngày Dạy : 19/11/2018

§4. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS hiểu các bài toán thực tế về đại lượng tỉ lệ nghịch và chia tỉ lệ.
2. Kỹ năng: - Vận dụng các tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịc và tính chất của dãy tỉ số
bằng nhau để giải bài toán chia theo tỉ lệ nghịch.
3. Thái độ: - HS có thái độ tích cực, nghiêm túc, cẩn thận, tính thực tiễn của tốn học.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, giáo án.
- HS: Xem lại tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
III. Phương pháp dạy học:
- Trực quan, đặt và giải quyết vấn đề, nhóm.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: (1’) 7A1……………………………………………………
7A2……………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
- Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Cho VD.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Hoạt động 1: (13’)
- GV: cho HS đọc đề bài
- HS: đọc đề bài toán.
- GV: Gọi vận tốc cũ và vận - HS: v2 = 1,2v1
tốc mới của ô tô lần lượt là v 1
(km/h) và v2 (km/h). Thời
gian ô tô đi từ A đến B tương


ứng là t1 (h) và t2 (h) thì ta có
hệ thức liên hệ nào giữa v1 và
v2 ?
- GV: Trong hai thời gian t1 và - HS: t2 = 6 giờ
t2 thì ta đã biết được thời gian
nào?
- GV: Ta có tỉ lệ thức nào?
v2 t 1
v2
?
- HS:
v1
t1 = ?
v2
1,2

- GV: Thay v1
và t1 = 6 - HS:

vào và tính t2.

v1



t2

v2
1,2
v1

; t1 = 6

GHI BẢNG
1. Bài tốn 1: (SGK)
Giải:
- Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ô tô
lần lượt là v1 (km/h) và v2 (km/h).
- Thời gian ô tô đi từ A đến B tương ứng
là t1 (h) và t2 (h).
Ta có:
v2 = 1,2v1 và t1 = 6
- Vì vận tốc và thời gian của một vật
chuyển động đều cùng trên một quãng
đường là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với
nhau nên ta có:
v2 t1
v2

1,2
v1 t 2 mà v1
và t1 = 6
6
6
1,2   t 2 
5
t2
1,2
Nên ta có:

thay vào tính và cho

Vậy: nếu đi với vận tốc mới thì ơ tơ đi từ
GV biết kết quả.
A đến B hết 5 giờ.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Hoạt động 2: (15’)

GHI BẢNG
2. Bài toán 2: (SGK)


- GV: cho HS đọc đề bài
- GV: Gọi số máy của 4 đội là
x1, x2, x3, x4.
x1 + x2 + x3 + x4 = ?
- GV: Số máy làm việc và số
ngày công là hai đại lượng
như thế nào với nhau?
- GV: Ta có hệ thức nào?
- GV: Ta biến đổi như sau:
4.x1 x1.4 

x1
1
4 . Tương tự như

trên cho x2, x3, x4 để ta có dãy
tỉ số bằng nhau.
- GV: Theo tính chất của dãy
tỉ số bằng nhau ta có điều gì?


- HS: đọc đề bài tốn.

Giải:
Gọi số máy của 4 đội là x1, x2, x3, x4.
Ta có: x1 + x2 + x3 + x4 = 36
- HS: x1 + x2 + x3 + x4 = 36
Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày công
- HS: Hai đại lượng tỉ lệ hồn thành cơng việc nên ta có:
nghịch với nhau.
- HS: 4x1= 6x2=10x3=12x4
- HS: biến đổi.

4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4

Hay:

x1 x 2 x3 x 4
  
1 1
1
1
- HS: 4 6 10 12
x  x 2  x3  x 4
 1
1 1 1 1
  
4 6 10 12

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:


x1 x2 x 3 x 4 x1  x 2  x3  x 4
   
1 1
1
1
1 1 1 1
  
4 6 10 12 4 6 10 12



- GV: Thay x1+x2+x3+x4= 36
- HS: thay vào và tính.
vào và tính.
x1 = ?
x2 = ?
x3 = ?
x4 = ?
- GV: cho HS kết luận.

1
x1  .60 15
4
1
x 2  .60 10
6
1
x3  .60 6
10

1
x 4  .60 5
12

x1 x 2 x3 x 4
  
1
1
1
1
4
6 10 12

Suy ra:

36
60
36
60

1
x1  .60 15
4
;
1
x3  .60 6
10
;

1

x2  .60 10
6
1
x 4  .60 5
12

Vậy: Số máy của 4 đội lần lượt là 15, 10, 6, 5

- HS: trả lời.
4. Củng cố: (8’)
- GV cho HS làm bài tập ?
5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (1’)
- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
- Làm các bài tập 16, 17, 18.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×