Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

GDCD 6 TUẦN 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.48 KB, 6 trang )

Ngày soạn: 26/8/2019
Tiết 03
Bài 2: SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ(TT)
I. Mục tiêu bài dạy
1. Về kiến thức
- Giúp học sinh hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện của
siêng năng, kiên trì và ý nghĩa của nó.
2. Về kỹ năng
- Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng.
- Phác thảo được kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động
và các hoạt động khác... để trở thành người tốt.
3. Về thái độ
- Học sinh yêu thích lao động và quyết tâm thực hiện các nhiệm vụ, cơng
việc có ích đã đề ra. Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trì trong học tập,
lao động và các hoạt động khác.
4. Năng lực
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT)
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
5. Tích hợp
- Giáo dục kĩ năng sống: xác định giá trị, tư duy phê phán.
- Giáo dục đạo đức:
+ Biết tự đánh giá hành vi cuả bản thân, của người khácvề siêng năng, kiên
trì trong học tập, lao động và các hoạt động lao động khác.
+ Quí trọng những người siêng năng, kiên trì, khơng đồng tình với những
biểu hiện của sự lười biếng hay nản lịng.
*Tích hợp tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh: Tấm gương về đức tính siêng


năng kiên trì của Bác Hồ.
II. Chuẩn bi
1. Chuẩn bi của thầy
- SGK, tài liệu chuẩn KT-KN, những tấm gương về siêng năng, kiên trì
trong cuộc sống, máy chiếu.
Giáo viên chuẩn bị: câu chuyện, tục ngữ ca dao nói về siêng năng, kiên trì. Giáo
án, SGK, SGV …
2. Chuẩn bi của tro
- Sưu tầm những câu chuyện kể về những người siêng năng, kiên trì trong
cuộc sống hàng ngày.
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
*PP: Vấn đáp, thuyết trình, động não, dạy học nhóm, nghiên cứu trường hợp
điển hình, giải quyết vấn đề, đóng vai, trị chơi...


*KT: Đọc tích cực, chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, động não, trình
bày 1 phút...
IV. Các hoạt động dạy và học
1. Ổn đinh lớp (1 phút)
Lớp
Ngày giảng
6A
6B
6C
Kiểm tra bài cũ: 5’
2.

Sĩ số (Vắng)

Hoạt động của thầy - tro

Nội dung chính
- Nội dung kiểm tra:
Dự kiến trả lời
1.Thế nào là siêng năng, kiên trì ? 1.Siêng năng là phẩm chất đạo đức của
Hãy kể 1 tấm gương có tính siêng con người. Là sự cần cù, tự giác, miệt mài
năng, kiên trì?
thường xuyên đều đặn.
- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù
có gặp khó khăn gian khổ.
2.Có người cho rằng thời đại ngày 2. Dù phát triển đến đâu cũng không thể
nay khoa học kĩ thuật phát triển thiếu con người .Nếu khơng có con người
máy móc làm theo con người ,vì siêng năng, máy móc sẽ không thể hoạt
vậy không cần phải siêng năng động được.
nữa.Em có đồng ý khơng?Vì sao?
3. Giảng bài mới:
Giới thiệu bài:(1 phút)
Chúng ta đã nghiên cứu ở tiết 1 về khái niệm của đức tính siêng năng, kiên
trì. Hơm nay chúng ta sẽ tiếp tục nghiên cứu đức tính siêng năng , kiên trì có ý
nghĩa như thế nào và cách rèn luyện ra sao nhé.
Hoạt động 1: Tìm những biểu hiện, ý nghĩa siêng năng kiên trì.
- Mục đích: : Giúp hs biết những biểu hiện, hiểu ý nghĩa của siêng năng, kiên trì và
cách rèn luyện.
- Thời gian: 10 phút
- Phương pháp/ KT: vấn đáp, thuyết trình, dạy học nhóm, nghiên cứu trường hợp
điển hình, giải quyết vấn đề.
- Cách thức tiến hành:
Hoạt động của thầy - tro
Nội dung chính
GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo
4 nội dung sau:

Nhóm 1:Hãy nêu các biểu hiện của siêng
năng, kiên trì trong học tập?
H: đi học chuyên cần, chăm chỉ làm bài,
tự giác học, gặp bài khó khơng nản chí,
có kế hoạch học tập khoa học, khơng
chơi la cà, đạt kết quả cao trg học tập.
Nhóm 2: Nêu các biểu hiện của siêng


năng, kiên trì trong lao động?
H: Chăm chỉ làm việc nhà, khơng ngại
khó khăn, tìm tịi sáng tạo, khơng bỏ dở
cơng việc.
Nhóm 3: Biểu hiện của siêng năng, kiên
trì trong các hoạt động xã hội khác?
H: Kiên trì luyện tập TDTT, bảo vệ mơi
trg, tham gia các hoạt động tình nguyện.
Nhóm 4: Hãy tìm những biểu hiện trái
với siêng năng, kiên trì?
H: lười biếng, ỷ lại, hời hợt, cẩu thả, ngại
khó ngại khổ, mau chán nản....
G nhận xét, bổ sung
Vậy siêng năng, kiên trì có ý nghĩa gì
trong cuộc sống?
H: siêng năng, kiên trì sẽ giúp cho con
người thành cơng trong công việc, trong
mọi lĩnh vực của cuộc sống.
GV nhận xét, bổ sung nhận xét, GV chốt
lại
GV: Tìm những câu TN, CD, DN nói về

SNKT.
- Có cơng mài sắt, có ngày nên kim.
- Miệng nói tay làm.
- Kiến tha lâu cúng đầy tổ.
- Cần cù bù khả năng.
- Tay làm, hàm nhai.
- Mưa lâu thấm đất
GV: Rút ra kết luận về ý nghĩa của
SNKT.
HS: Ghi bài:
GV: Nêu ví dụ về sự thành đạt của:
- HS Giỏi trường ta.
- Làm kinh tế giỏi tử VAC
- Nhà khoa học trẻ thành đạt trên
các lĩnh vực.
GV kết luận:Con người muốn tồn tại phải
siêng năng kiên trì lao động để làm ra
của cải ,xây dựng cuộc sống ấm no hạnh
phúc . Ngược lại Nếu khơng chịu khó
kiên trì trong lao động thì sẽ đói nghèo
và khơng đạt được mục đích gì cả , trở
thành kẻ ăn bám gia đình và xã hội ,cuộc
sống sẽ trở nên vô nghĩa.

2. Ý nghĩa của siêng năng, kiên trì.
- Giúp con người thành cơng trg
cơng việc, trong mọi lĩnh vực của
cuộc sống.



.....................................................................................................................................
.............................................................................................................................Hoạt
động 2: Cách rèn luyện tính siêng năng, kiên trì.
- Mục đích: Học sinh biết phân biệt đức tính SNKT với lười biếng chống chán.
Biết phê phán những biểu hiện lười biếng nãn chí trong học tập, lao động.
- Thời gian: 11 phút
- Phương pháp/ KT: Dạy học nhóm, nghiên cứu trường hợp điển hình, vấn đáp,
giải quyết vấn đề, động não...
- Cách thức tiến hành:
Hoạt động của thầy - tro
Nội dung chính
? Nếu khơng siêng năng, kiên trì thì hậu quả
sẽ ra sao?
HS: Khơng hồn thành cơng việc, kết quả học
tập yếu kém…
*Tình huống: Hơm nay trời lạnh bạn em rủ
em bỏ buổi lao động ở trường, em sẽ làm gì?
Vì sao?
HS:khuyên can bạn ,trốn cùng bạn….
*Kết luận: Là HS phải siêng năng, kiên trì
trong học tập và rèn luyện.
*Thảo luận
?Theo em rèn luyện để có tính siêng năng
kiên trì phải làm bằng cách nào?
HS:-Chăm chỉ học tập tham gia các hoạt
động ở trường và gia đình.
-Phải ln cố gắng đều đặn làm việc đến nơi
đến chốn.
-Phải quí thời gian,tranh thủ tận dụng thời
gian làm những việc có ích.

-Khi gặp khó khăn khơng nản ,quyết tâm làm
đến cùng.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập
- Mục đích: Học sinh biết phân biệt đức tính SNKT với lười biếng chống chán.
Biết phê phán những biểu hiện lười biếng nản chí trong học tập, lao động.
- Thời gian: 11 phút
- Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, trắc nghiệm.
Hoạt động của thầy - tro
Nội dung chính
- GV cho HS đánh dấu vào phiếu học tập Đáp án: a,b,c.
những câu thể hiện tính siêng năng, kiên
trì.
a.Lan thường xuyên giúp mẹ tưới rau.
b. Hà muốn học giỏi Toán, ngày nào cũng
làm thêm BT.


c. Hùng tự giác trực nhật lớp.
d. Thắng khơng thích làm bài tập khó.
- Giúp đỡ bố mẹ cơng việc nhà,
GV cho HS liên hệ tự kể những việc làm tự giác học bài..
thể hiện tính siêng năng của bản thân.
H: Giúp đỡ bố mẹ công việc nhà, tự giác
học bài..
Kể 1 vài tấm gương kiên trì, vượt khó
trong học tập?
H: Nguyễn Ngọc Kí,...
- Chân lấm, tay bùn.
Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ nói về - Mưa lâu thấm đất.
siêng năng, kiên trì?

- Nói chín…người chê.
H: Năng nhặt, chặt bị, Đổ mồ hôi sôi nước
mắt.
Liệu cơm gắp mắm, Siêng làm thì có, siêng
học thì hay.
GV kết luận: Thành cơng của mỗi người
trong đó 90 % là ở sự cần cù, siêng năng và
kiên trì.Đức tính đó rèn luyện cho con
người tính bền bỉ, dẻo dai biết vượt qua
khó khăn gian khổ. Và cũng nhờ có đức
tính đó, người ta rút ra được kinh nghiệm,
kĩ năng, kĩ xảo vf gày càng sáng tạo hơn.
- Phát huy đức tính siêng năng kiên trì của
thế hệ cha anh bản thân mỗi chúng ta phải
biết tự rèn luyện, học hỏi để hoàn thành tốt
nhiệm vụ học tập và các hoạt động khác.
.....................................................................................................................................
.............................................................................................................................
4. Củng cơ
- Mục đích: Nhắc lại kiến thức, hệ thống khái quát những kiến thức trong bài học,
giúp HS nắm chắc những kiến thức đó, từ đó vận dụng những điều đã được học
vào việc thực hành và giải quyết các bài tập, tạo cơ sở để HS tiếp thu tốt các kiến
thức mới.
HS: Lập bảng tự đánh giá mình đã siêng năng, kiên trì hay chưa.
Biểu hiện
Siêng năng
Kiên trì
Đã
Chưa Đã Chưa
-Học bài cũ.

-Làm bài mới.
- Chuyên cần.
- Giúp mẹ
-Rèn luyện thân thể
- Thời gian: 2 phút
- Phương pháp: Vấn đáp tái hiện kiến thức, thực hành (bài tập trắc nghiệm)
- Phương tiện, tư liệu:


5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà
- Mục đích: HS biết được cơng việc mình cần làm sau khi kết thúc giờ học, rèn HS
kĩ năng tự học, tự nghiên cứu trước khi đến lớp.
- Thời gian: 5 phút
- Phương pháp (KT): Giao nhiệm vụ: Sưu tầm ca dao, tục ngữ, danh ngơn nói
siêng năng, kiên trì
-Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 6.
-Em tự đánh giá tiếp mình đã siêng năng kiên trì hay chưa qua những biểu hiện
như trên.
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
-Chuẩn bị bài 3: “ Tiết kiệm”
- Đọc truyện , trả lời câu hỏi gợi ý SGK/8
- Xem trước bài học, bài tập SGK/9,10.
- Tìm ca dao, tục ngữ về tiết kiệm.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×