Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

De cuong on thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.9 KB, 2 trang )

BÀI TẬP TỰ LUYỆN – LỚP 8
(Các em học sinh nghiên cứu thêm sgk để giải bài tập - tuần 23 kiểm tra 1 tiết)
I. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 7 lít khí oxi. Sau phản ứng người ta thu được 4,48
lít khí sunfurơ. Biết các khí ở đktc. Khối lượng lưu huỳnh đã cháy là:
A. 6,5 g
B. 6,8 g
C. 7g
D. 6.4 g

Câu 2: Oxit là hợp chất của oxi với:
A. Một nguyên tố kim loại.
C. Các nguyên tố hóa học khác

B. Một nguyên tố phi kim
D. Một nguyên tố hóa học khác

Câu 3: Đốt cháy 15,5 g photpho trong bình chứa 11,2 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho
pentaoxit.
a) Phản ứng này thuộc loại phản ứng gì?
A. Sự oxi hóa
B. Phản ứng hóa hợp
C. Phản ứng phân hủy
D. Phản ứng thế
b) Chất nào còn dư, chất nào hết?
A. Photpho còn dư, oxi hết
C. Photpho hết, oxi còn dư
B. Cả hai chất vừa đủ
D. Tất cả đều sai
c) Khối lượng chất tạo thành là bao nhiêu?
A. 15,4 g


B. 14,2 g
C. 26,7 g
D. 28,4 g
d) Khối lượng chất dư là bao nhiêu?
A. 3,1 g
B. 3,2 g
C. 4,3 g
D. 9,6 g
e) Cần lấy thêm chất kia lượng là bao nhiêu để phản ứng xảy ra hoàn toàn?
A. 1,24 g
B. 3,1 g
C. 11,2 g
D. 4 g
Câu 4: Cho các oxit có cơng thức hố học sau:
1) SO2; 2) NO2; 3) Al2O3; 4) CO2; 5) N2O5; 6) Fe2O3; 7) CuO; 8) P2O5; 9) CaO; 10) SO3
a) Những chất nào thuộc loại oxit axit?
A. 1, 2, 3, 4, 8, 10
B. 1, 2, 4, 5, 8, 10
C. 1, 2, 4, 5, 7, 10
D. 2, 3, 6, 8, 9, 10
b) Những chất nào thuộc loại oxit bazơ?
A. 3, 6, 7, 9, 10
B. 3, 4, 5, 7, 9
C. 3, 6, 7, 9
D. 1, 2, 5, 7, 10
Câu 5: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào xảy ra sự oxi hóa?
t0
1) 2KMnO4 ⃗
K2MnO4 + MnO2 + O2
4) Na2O + H2O

2NaOH
t0
t0
2) 2H2 + O2 ⃗
2H2O
5) 2Cu + O2 ⃗
2CuO
t0
3) SO3 + H2O
H2SO4
6) 2Fe(OH)3 ⃗
Fe2O3 + 3H2O
A. 1, 5,
B. 1, 2.
C. 3, 4
D. 2, 5
Câu 6: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào là phản ứng phân hủy, phản ứng hóa
hợp?
1) 2KMnO4
t0 K2MnO4 + MnO2 + O2
5) Na2O + H2O
2NaOH
2) 2H2 + O2
2H2O
6) CO2 + 2Mg
2MgO + C
t0
3) SO3 + H2O
H2SO4
7) 2Fe(OH)3 ⃗

Fe2O3 + 3H2O
t0
4) CaCO3 + 2HCl
CaCl2 + CO2 + H2O
8) 2HgO ⃗
2Hg + O2
a) Phản ứng phân hủy là:
A. 1, 5,6
B. 1, 7, 8
C. 3, 4, 7
D. 3, 4, 6
b) Phản ứng hóa hợp là:
A. 2, 3,5
B. 3, 6, 8
C. 1, 6, 8
D. 3, 5, 6
Câu 7: Đốt 32 gam S trong O2 tạo thành 64 gam SO2. Khối lượng oxi cần thực hiện phản ứng
này là:
A. 96 gam
B. 32 kg
C. 32gam
D. 3,2 gam
Câu 8: Người ta điều chế oxi trong phịng thí nghiệm bằng cách:
A. Phân hủy thuốc tím
B. Hóa lỏng khơng khí


C. Phân hủy nước oxi già
D. Điện phân nước
II. TỰ LUẬN:

Bài 1: Trong các oxit sau đây: SO3, CuO, Na2O, SO2, CO2, N2O3, CaO, Fe2O3, MgO, P2O5.
Oxit nào là oxit axit, oxit bazơ? Gọi tên.
Bài 2: Viết phương trình biểu diễn sự cháy trong khí oxi của các đơn chất: lưu huỳnh, đồng,
Natri, Canxi, Cacbon, photpho, sắt, Magie.
Bài 3: Đọc tên các oxit sau.
a/ Fe2O3:....................................,
b/ P2O5: ........................................,
c/ SO3: ........................................,
d/ K2O: ........................................,
e/ Al2O3: ....................................,
g/ N2O5: ........................................,
h/ N2O4: .......................................,
i/ Cu2O: ........................................,
k/ HgO: .......................................,
l/ MgO: ........................................
Bài 4: Khi đốt cháy sắt trong khí oxi thu được oxit sắt từ Fe3O4.
a) Tính số gam sắt và số gam oxi cần dùng để điều chế 2,32 gam oxit sắt từ.
b) Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí oxi nói trên.
Bài 5: Để đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam Al.
a) Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng.
b) Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí oxi trên.
Bài 6: Đốt cháy 6,2g Photpho trong bình chứa 6,72lít (đktc) khí oxi tạo thành điphotpho
pentaoxit (P2O5).
a/ Viết phương trình hóa học xảy ra.
b/ Tính khối lượng P2O5 tạo thành.
Bài 7: Oxi hố hồn tồn m gam hỗn hợp lưu huỳnh và phot pho trong bình chứa khí oxi dư
thu được một chất khí có mùi hắc khó thở và 28,4 gam một chất bột màu trắng bám trên thành
bình.
a) Hãy cho biết cơng thức hố học của chất bột, chất khí nói trên.
b) Tính phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ban đầu biết trong hỗn hợp ban

đầu có 20% tạp chất trơ không tham gia phản ứng và số mol chất dạng bột tạo thành gấp 2 lần
số mol chất dạng khí.
c) Tính số phân tử khí oxi đã tham gia phản ứng.
Bài 8: Trong phịng thí nghiệm cần điều chế 5,6 lít khí oxi (ở đktc). Hỏi phải dùng bao nhiêu
gam kali clorat KClO3? (Biết rằng khí oxi thu được sau phản ứng bị hao hụt 10%).
Bài 9: Khử 12 g Sắt (III) oxit bằng khí hiđro theo sơ đồ phản ứng: Fe2O3 + H2 Fe + H2O
a) Tính thể tích khí hiđro (ở đktc) cần dùng.
b) Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng.
Bài 10: Đốt cháy 1 kg than trong khơng khí, biết rằng trong than có 5% tạp chất khơng cháy.
a) Tính thể tích khí cacbon đioxit (ở đktc) sinh ra trong phản ứng.
b) Tính thể tích khơng khí (ở đktc) cần dùng đốt cháy hết 1 kg than trên (Biết khí oxi chiếm
1/5 thể tích khơng khí).
Bài 11: Cho 19,5g Zn tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng sản phẩm thu được gồm kẽm
sunfat ZnSO4 và khí hidro.
a) Tính khối lượng kẽm sunfat thu được sau phản ứng.
b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở (đktc).
c) Nếu dùng tồn bộ lượng hiđrơ sinh ra ở trên đem khử 16g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất
nào cịn dư? dư bao nhiêu gam?
Bài 12: Cho 6,4 gam một kim loại R có hóa trị (II) tác dụng hết với lượng khí oxi dư, thu được
8 gam một oxit có dạng RO. Xác định tên và kí hiệu hóa học của kim loại R



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×