BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang)
KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Mơn thi thành phần: HĨA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Mã đề thi 215
Số báo danh: ..........................................................................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr =
52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85,5; Ag = 108; Ba = 137. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu
chuẩn (0oC, 1 atm). Bỏ qua sự hòa tan của chất khí trong nước.
------------------------------------------------( DÙNG CHO CÁC MÃ ĐỀ 201 – 207 – 209 – 217 – 223)
Câu 41: Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al(OH)3?
A. NaOH.
B. KCl.
C. MgCl2
D. NaNO3.
Câu 42: Crom tác dụng với lưu huỳnh (đun nóng), thu được sản phẩm là
A. CrS3.
B. Cr2(SO4)3.
C. Cr2S3.
D. CrSO4
Câu 43: Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. CH3NH2
B. NaOH.
C. H2NCH2COOH.
D. HCl.
Câu 44: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo?
A. To nitron.
B. Tơ capron
C. To tằm.
D. Tơ xenlulozơ xetat.
Câu 45: Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn ni gia súc, cung
cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là
A. Cl2.
B. CH4.
C. CO2
D. N2
Câu 46: Chất nào sau đây được dùng để khử chua đất trong nông nghiệp?
A CaO.
B. CaSO4.
C. CaCl2
D. Ca(NO3)2
Câu 47: Công thức của axit oleic là
A. CHCOOH.
B. C17H33COOH.
C. HCOOH.
D. CH3COOH
Câu 48: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
A. Cu.
B. Na.
C. Ca.
D. Mg.
Câu 49: Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch HCl?
A. Al.
B. Ag.
C. Zn.
D. Mg.
Câu 50: Kim loại nào sau đây tan trong nước ở điều kiện thường?
A. Cu.
B. Fe.
C. Na
D. Al
Câu 51: Công thức hóa học của sắt(III) clorua là
A. FeSO4
B. FeCl2.
C. FeCl3.
D. Fe2(SO4)3
Câu 52: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Fructozo.
B. Glucozo.
C. Saccarozo.
D. Tinh bột.
Câu 53: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đimetylamin có cơng thức CH3CH2NH2
B. Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính.
C. Phân tử Gly-Ala-Val có 6 ngun tử oxi. .
D. Valin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa.
Câu 54: Phát biểu nào sau đây đúng?
A Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo.
B. PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
C. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
D. Tơ visco thuộc loại tơ tổng hợp.
Câu 55: Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mịn điện hóa học?
A. Nhúng thành Zn vào dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 và H2SO4
B. Nhúng thanh Cu vào dung dịch HNO3 loãng.
C. Nhúng thanh Fe vào dung dịch HCl.
D. Đốt dây Mg trong bình đựng khí O2.
Câu 56: Đốt cháy hồn tồn m gam Al trong khí O2 dư, thu được 10,2 gam Al2O3. Giá trị của m là
A. 3,6
B. 4,8
C. 5,4
D. 2,7
Câu 57: Cặp dung dịch chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra chất khí?
A. NH4Cl và AgNO3.
B. NaOH và H2SO4.
C. Ba(OH)2 và NH4Cl.
D. Na2CO3 và KOH.
Câu 58: Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong nên làm cho mật ong
có vị ngọt sắc. Trong cơng nghiệp, X được điều chế băng phản ứng thủy phân chất Y Tên gọi của X và Y lần lượt là
A. glucozơ và fructozơ.
B. saccarozơ và glucozơ
C. saccarozơ và xenlulozơ.
D. fructozơ và saccarozơ
Câu 59: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri axetat?
A. HCOOCH
B. CH3COOC2H5
C. CHCOOCH3.
D. HCOOCH.
Câu 60: Cho 7,5 gam amino axit X (công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu
được 11,15 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
A. 7.
B. 9
C. 11.
D. 5.
Câu 61: Cho 2 ml chất lỏng X vào ống nghiệm khơ có sẵn vài viên đá bọt, sau đó thêm từng giọt dung dịch H 2SO4
đặc, lắc đều. Đun nóng hỗn hợp, sinh ra hiđrocacbon làm nhạt màu dung dịch KMnO 4. Chất X là
A. ancol metylic.
B. axit axetic.
C. ancol etylic.
D. anđehit axetic,
Câu 62: Đun nóng 100 ml dung dịch glucozo (a mol/lit) với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của a là
A. 0.1.
B. 0,5.
C. 1,0.
D. 0.2.
Câu 63: Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được 19,2 gam Cu. Giá trị của m là
A. 11.2.
B. 16,8.
C. 8,4.
D. 14,0.
Câu 64: Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt(III) sau khi kết thúc phản ứng?
A. Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 loãng.
B. Cho Fe vào dung dịch HCl.
C. Cho Fe vào dung dịch CuSO4.
D. Đốt cháy Fe trong bình khí Cl2 dư.
Câu 65: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH dư
(b) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl dư
(c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 dư.
(d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(e) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 5.
B. 3.
Câu 66: Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
C. 4
D. 2
o
t
(a) X + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O
X1 + 4Ag + 4NH4NO3
X2 + 2NH3 + 2H2O
(b) X1 + 2NaOH
X3 + 2NaCl
(c) X2 + 2HCl
o
(d) X3 + C2H5OH
t
H2SO
4 đặ
c,
X4 + H2O
Biết X là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy hồn tồn X 2, sản phẩm
thu được chỉ gồm CO2 và Na2CO3. Phân tử khối của X4 là
A. 118.
B. 138.
C. 90.
D. 146.
Câu 67: Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp gồm Na 2O và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng là 4:3) vào nước, thu đưuọc
dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
Thể tích dung dịch HCl (ml)
300
600
Khối lượng kết tủa (gam
a
a + 2,6
Giá trị của a và m lần lượt là
A. 15,6 và 55,4.
B. 15,6 và 27,7.
C. 23,4 và 56,3
D. 23,4 và 35,9
Hướng dẫn giải:
NaAlO2 : 6x
NaOH: 2x
0,3=2x+y (1)
+ 0,3 mol HCl
y mol Al(OH)3 =>
hay : 0,3= 2x + 4.6x-3.y (2)
1
0,6=2x+y+ (loaïi)
30
1
+ 0,6 mol HCl
y+ mol Al(OH)3 =>
30
hay : 0,6= 2x + 4.6x-3. y+ 1 (3)
30
x 0, 05
m = 0,15.102 + 0,2.62 = 27,7 gam
+ Giải (1) và (3) =
; giải (2) và (3) loại
y 0, 2
a= 0,2.78 = 15,6 gam
Câu 68: Nung nóng 0,1 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X gồm: H 2, CH4, C2H4,C2H6, C3H6, C4H8
và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br 2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng bình tăng 3,64 gam và có
hỗn hợp khí Y thốt ra. Đốt cháy hồn tồn Y cần vừa đủ V lít khí O2. Giá trị của V là
A. 5,376.
B. 6,048.
C. 5,824.
D. 6,272
Hướng dẫn giải:
Cacù h 1: n O 2 ( đốt Y) = nO2 (đốt C4H10 ) + nO2 ( đốt hh anken)
- C4 H10 + 6,5O2
4CO2 + 5H 2O => n O2 = 0,1.6,5 = 0,65 mol
n O2 ( đốt Y) = 0,26 mol
lit
nCO2 + nH 2 O=> nO2 = 0,39 mol
V 5,824
- m Br2 tăng = m hỗn hợp anken => CH2 n + 1,5nO2
Cách 2: phân tích C , H trong Y + bảo toàn Oxi
3, 64
0,26 mol
14
nC = 0,4 - 0,26 = 0,14 mol CO2 : 0,14 mol BT O
+ Bảo toàn C, H => hhY
VO2 =22,4(0,14 + 0,12) = 5,824 lit
n H = 1- 0,52 = 0,48 mol H 2O: 0,24 mol
3,64 gam hỗn hợp anken C n H 2n n CO2 = n H2 O =
Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn 17,16 gam triglixerit X, thu được H 2O và 1,1 mol CO2. Cho 17,16 gam X tác dụng với
dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 17,16 gam X tác dụng được tối đa với 0,04 mol
Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 18,48
B. 17,72.
C. 16,12
D. 18,28
Hướng dẫn giải:
C55 H102 O6 : 0, 02
soá C 55
n CO = số C.x = 1,1
+ Cách 1: Cn H 2n+2-2k O6 : x mol > 2
=
k-3 2
n Br2 = (k-3)x = 0,04
BTKL: m muối =18,84
17,16 858
Cách 2:
=
=> C55H102 O 6 : 0,02 mol=> m = 17,16 + 0,06(3.40 - 92)=18,84 gam
1,1
55
Câu 70: Cho sơ đồ các phản ứng sau:
X1 + H2O
có
màđpdd
ng
ngăn
X2 + X3 + H2
BaCO3 + K2CO3 + H2O
X2 + X4
X1 + X5 + H2O
X2 + X3
BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O
X4 + X6
Các chất X5, X6 thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là:
A. KClO, H2SO4
B. Ba(HCO3)2, KHSO4.
C. Ba(HCO3)2, H2SO4.
D. KClO, KHSO4
Câu 71: Dẫn 0,02 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 0,035 mol hỗn hợp Y
gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng 10 gam hỗn hợp gồm Fe 2O3 và CuO (dư, nung nóng), sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 9.76.
B. 9,20
C. 9,52.
D. 9,28.
Hướng dẫn giải:
CO
H 2 O
CO2
Fe O
+ Caùch 1: 0,02 mol
0,035 mol CO 2 + 10 gam 2 3
m gam raén +
+C
CuO
CO2
H 2 O
H
2
n C phản ứng = 0,015 => bt e: 4.n C = 2.n O( oxit) n O( oxit) 0, 03 m raén = 10-0,03.16 = 9,52 gam
Câu 72: Cho các phát biểu sau:
(a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng
(b) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc,
(c) Trong tơ tằm có các gốc α-amino axit.
(d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mịn và khó tan hơn cao su thường
(e) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 73: Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp CuSO4 và n (mol)
NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X
với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dịng điện có cường độ
không đổi. Tổng số mol khỉ thu được trên cả hai điện cực (n)
phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên
(đồ thị gấp khúc tại các điểm M, N). Giả thiết hiệu suất điện
phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là
A. 2,77.
B.7,57.
C. 5,97.
D. 9.17
Hướng dẫn giải:
Phân tích đồ thị
Đoạn
OM
Cu + 2e
Cu
2Cl - 2e
Cl 2
MN
Cu + 2e
Cu
2H 2O - 4e
O 2 4H +
N về sau
2H 2 O + 2e
H 2 2OH -
2H 2 O - 4e
O 2 4H +
Catot
Anot
2+
2+
-
Tính tốn:
+ Tại điểm M: n khí = n Cl2 = 0,01 mol n e trao đổi = 0,02
mol
(tương ứng thời gian a giây)
Tại điểm N: Cu 2+ ban đầu hết; gọi n O2 = x mol
Tại thời gian 6a giây: ( n e = 0,12 mol) ;goïi n O2 = y mol => n H 2 = 2y mol
n e trao đổi = 4x + 4y + 0,01.2 = 0,12
x = 0,02
>
=> m = 0,02.58,5 + 160.0,05 = 9,17 gam
y = 0,005
n khí 2 điện cực = x + 3y + 0,01 = 0,045
Câu 74: Chất X (CnH2n + 4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (C mH2m + 4O2N2) là muối amoni
của một amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ số mol tương ứng là 7:3) tác dụng hết với lượng dư dung dịch
NaOH đun nóng, thu được 0,17 mol etylamin và 15,09 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá
trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 52.
B. 68.
C. 71.
D. 77.
Hướng dẫn giải:
X: R(COONH 3 -C2 H 5 )2 : 7x
R(COONa)2
+ m gam E
+ NaOH
15,09 gam
+ C2 H 5NH 2 + H 2O
H2 N-R-COONa 0,17 mol
Y: H 2 N-R-COONH3C2 H 5 : 3x
0,17
= 0,01 mol BTKL: m = 0,17.(45+18)+15,09 0,17.40 19 gam
17
m = 6 C6 H16 O2 N2
7
+ 0,07.(14n + 96)+ 0,03.(14m + 64) = 19 0,98n + 0,42m = 10,36 mode
N
n = 8
C8 H20 O
4 2
+x=
% mX 76,63%
Câu 75: Tiến hãnh thí nghiện theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỏi ống 2 ml etyl axetat.
Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai ông nghiện, lập ông sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiện đều phân thành hai lớp.
(b) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
(c) Sau bước 3, ở hai ống nghiệp đều thu được sản phẩm giống nhau.
(d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sơi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lông trong ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2
Câu 76: Hòa tan hết 23,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO 3)3 vào dung dịch chứa 0,92 mol HCl và 0,01 mol
NaNO3, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ có 46,95 gam hỗn hợp muối) và 2,92 gam hỗn hợp Z gồm ba khí khơng
màu (trong đó hai khí có số mol bằng nhau). Dung dịch Y phản ứng được tối đa với 0,91 mol KOH, thu được 29,18
gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn. Phần trăm thể tích của khí có phân tử khối lớn nhất trong Z là
A. 75,34%.
B. 51,37%.
C. 58,82%.
D. 45,45%.
Hướng dẫn giải:
+ 23,18
gam
Mg
3 khí ko màu + H 2O
HCl: 0,92
X Fe
+
46,95 gam hh muoái + 0,91 mol KOH
29,18 gam kết tủa
Fe(NO ) NaNO3 :0,01
3 3
a gam (Mg, Fe)
+
BTKL: 46,95 - 0,92.35,5 - 0,01.23 -18x + 17(0,91 - x) = 29,18
x mol NH 4
+ Hỗn hợp muối
+
x 0, 01 a 13,88
0,01 mol Na
0,92 mol Cl
23,18-13,88
n NO - /X =
= 0,15 mol
3
62
23,18 0,92.36, 5 0, 01.85 46,95 2, 92
+ BTKL : n H2O =
0, 43 H2 (spk) : 0,01 mol
18
NO: 0,05
n N(spk) = 0,15
+ BT Nitơ và Oxi
spk N 2 : 0,05 > %VNO = 45,45%
H : 0,01
n O(spk) = 0,05
2
Câu 77: Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng số nguyên
tử cacbon trong phân tử. Xà phịng hóa hồn tồn 7,76 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm
hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp X gồm hai muối. Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại
Na dư, sau phản ứng có khí H 2 thốt ra và khối lượng bình tăng 4 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,09 mol O 2,
thu được Na2CO3 và 4,96 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phần tử khối nhỏ nhất trong X
là
A. 15,46%.
B. 61,86%.
C. 19,07%.
D. 77,32%.
Hướng dẫn giải:
2 ancol đơn, liên tiếp + Na
m bình tăng= 4 gam + H 2
3 este
vừa đủ
+ 7,76 gam
+ NaOH
2 muoái Z + O 2 :0,09mol
Na2CO3 + 4,96 gam(CO 2 + H 2 O)
mạch hở
+ n NaOH = x mol => BTKL: 7,76 + 40x = 4,96
+ 0,
5x
.106
- 0,09.32
+ 4 + x => x = 0,12
m ancol
m muoái
M ancol
CH 3OH: 0,1 mol
4 0,12
34,3
0,12
C2 H 5OH: 0,02 mol
CO : a
(m ): 44a + 18b = 4,96
a = 0,08
HCOONa
+ 2 hh
=>
2 muối đơn chức, no
b = 0,08
RCOONa
H2 O: b
(O2 ):a + b = 0,24
M muối 70,33
+ Vì 2 este có cùng C
HCOOCH3 : 0,08
3 este HCOOC2 H 5 : 0,02 %m HCOOCH3 61,86%
CH COOCH : 0,02
3
3
HCOONa: 0,1
2 muối
CH3COONa: 0,02
Câu 78: Trong q trình bảo quản, một mẫu muối FeSO 4.7H2O (có khối lượng m gam) bị oxi hóa bởi oxi
khơng khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất của Fe(II) và Fe(III). Hòa tan tồn bộ X trong dung dịch
lỗng chứa 0,025 mol H2SO4, thu được 100 ml dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệm với Y:
Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 20 ml dung dịch Y, thu được 2,33 gam kết tủa.
Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch H2SO4 (loãng, đư) vảo 20 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ
dung dịch KMnO4 0,1M vào Z đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 8,6 ml. Giá trị của m và phần trăm số mol
Fe(II) đã bị oxi hóa trong khơng khí lần lượt là
A. 11,12 và 57%,
B. 6,95 và 7%.
C. 6,95 và 14%.
Hướng dẫn giải:
Fe3+ Fe2+
KK + 0,025 mol H2 SO4
+ FeSO 4 .7H 2 O: x mol +O2
100 ml
2
SO 4
m gam
D. 11,12 và 43%.
BaSO 4 : 0,01 mol
20ml+ BaCl2
20ml + 8,6ml KMnO 4 0,1M ( vừa đủ)
m = 6,95 gam
BT S: x + 0,025 = 0,01.5 => x = 0,025
100 ml dd Y
0, 0215
8,6
BT e: n Fe2+ = 1000 .0,1.5.5 = 0,0215 mol
%n FeSO4 bò oxi hoùa = (1 0, 025 ).100 = 14%
Câu 79: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được 0,04 mol H 2
và dung dịch chứa 36,42 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch chứa 0,625 mol
H2SO4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y và a mol SO 2 (sản phẩm khử duy nhất của S +6). Cho 450 ml dung dịch
NaOH 1M vào Ý, sau khi phản ứng kết thúc thu được 10,7 gam một chất kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,125.
B. 0,155.
C. 0.105.
D. 0,145.
Hướng dẫn giải:
36,42 gam (Fe 2+ ; Fe 3+ ; Cl - ) + 0,04 mol H 2 + H 2O
Fe, FeO X + HCl dö
3+
+ 0,45 molNaOH
+ m gam X Fe2 O3
Fe
mol
mol
2-
X
+
H
SO
:
0,625
a
SO
+
SO
Fe(OH)3
2
4đặ
c
2
4
Fe O
+
H
3 4
0,1 mol
m muoái clorua :56x + 35,5.2(0,04+y) =36,42
x= 0,26
+ Quy đổi X (Fe: x mol vaø O: y mol)=> bt e: 3x - 2y = 2a
y= 0,27
bt S + điện tích: 3x + 0,15= 2.(0,625-a)
a= 0,145
Câu 80: Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; M X < MY <
150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,74 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác
dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H 2. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H 2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm
khối lượng của X trong E là
A. 30,25%
B. 81,74%
C. 35,97%
D. 40,33%.
Hướng dẫn giải:
2 este X; Y
gam
+ 7,34 E mạch hở
+ NaOH
M < M < 50
Y
X
Ancol Z + Na dö
0,05 mol H 2
Muoái T + O2
Na2 CO3 + CO2 + H 2 O
6,74 gam
+ Este tạo từ axit , ancol => n NaOH = n OH = 2n H2 = 0,1 mol;
0,05 mol
M ancol 7,34 + 0,1.40-6,74
=
=46 => C2 H 5OH
n OH
0,1
HCOONa: x = 6,74 - 0,1.67= 0,04 mol
n Na2 CO3 = 0,05
+
=> n C = 0,1 =n COONa => Muoái
NaOOC-COONa: (0,1-0.04):2 = 0,03 mol
n CO2 = 0,05
=> 2 este : HCOOC2 H 5 vaø C2 H 5OOC-COOC 2 H 5 => %m HCOOC2H5 = 40,32%