CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA 8
CHUYÊN ĐỀ 9: DUNG DỊCH
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
1. DUNG MÔI – CHẤT TAN – DUNG DỊCH:
Vd1: Hòa tan đường vào nước
- Nước là dung môi.
- Đường là chất tan.
- Nước đường là dung dịch.
Vd2: Dầu ăn tan trong xăng tạo thành dd.
* Kết luận:
- Dung mơi là chất có khả năng hịa tan chất khác để tạo thành dung dịch.
- Chất tan là chất bị hịa tan trong dung mơi.
- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
2. DUNG DỊCH CHƯA BÃO HÒA. DUNG DỊCH BÃO HÒA:
* Kết luận: Ở một nhiệt độ xác định.
- Dung dịch chưa bão hịa là dung dịch có thể hịa tan thêm chất tan.
- Dung dịch bão hịa là dung dịch khơng thể hòa tan thên chất tan.
Làm thế nào để quá trình hịa tan chất rắn xảy ra nhanh hơn?
1. Khuấy dung dịch:
2. Đun nóng dung dịch.
3. Nghiền nhỏ chất rắn.
3. ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC:
a. Định nghĩa:
Độ tan (kí hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hịa tan trong 100g
nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
S
Cơng thức tính:
mct .
100
mH 2O
S
mct .(100 S )
mddbh
(Trong đó mdd mct mH O )
hay
- Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ. Thường độ tan tăng khi
nhiệt độ tăng.
- Độ tan của chất khí sẽ tăng nếu giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
b. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối:
- Axit: Hầu hết axit đều tan trong nước, trừ a xit sili xic ( H2SiO3).
- Bazơ: Phần lớn các bazơ không tan trong nước, trừ một số như: KOH, NaOH,
Ba(OH)2, cịn Ca(OH)2 ít tan.
- Muối:
+ Những muối natri, kali đều tan.
+ Những muối nitrat đều tan.
+ Phần lớn muối clorua, sunfat tan được.
Phần lớn muối cacbonat không tan.
4. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH:
a. Nồng độ phần trăm của dung dịch (C%):
* Định nghĩa:
2
Nồng độ phần trăm (kí hiệu là C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có
trong 100g dung dịch.
C%
mct
.100%.
mdd
* Cơng thức tính:
Trong đó: - mct: Khối lượng chất tan(gam).
- mdd: Khối lượng dung dịch(gam).
- mdd = mdm + mct.
* Khối lượng riêng:
mdd
D= V
m dd : Khối lượng dung dịch (g)
V: Thể tích dung dịch (ml)
D: Khối lượng riêng (g/ml)
C%
m ct
m ct
100%
100%
m dd
= V.D
Vậy:
b. Nồng độ mol của dung dịch (CM):
* Định nghĩa:
Nồng độ mol (kí hiệu là CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít
dung dịch.
n
CM
V
* Cơng thức tính:
(mol/ lít)
Trong đó: n: Số mol chất tan (mol).
V: Thể tích dung dịch (lít).
5. PHA CHẾ DUNG DỊCH:
a. Cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước:
Bài tập 1: Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính tốn và
giới thiệu cách pha chế.
a. 50g dd CuSO4 có nồng độ 10%.
b. 50ml dd CuSO4 có nồng độ 1M.
Bài giải:
a). Tính tốn:
- Tìm khối lượng chất tan:
mCuSO4
10.50
5( g ).
100
- Tìm khối lượng dung môi (nước):
mdm = mdd - mct = 50 - 5 = 45(g).
- Cách pha chế:
+ Cân lấy 5g CuSO4 rồi cho vào cốc.
+ Cân lấy 45g (hoặc đong 45ml) nước cất, rồi đổ dần vào cốc và khuấy nhẹ.
Thu được 50g dd CuSO4 10%.
b). Tính tốn:
- Tìm số mol chất tan:
nCuSO4 0,05.1 0,05(mol ).
- Tìm khối lượng của 0,05mol CuSO4.
mCuSO4 0,05.160 8( g ).
- Cách pha chế:
+ Cân lấy 8g CuSO4 rồi cho vào cốc.
+ Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50ml dung dịch.
Thu được 50ml dd CuSO4 1M.
Bài tập 2:Từ muối ăn NaCl, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính tốn và
giới thiệu cách pha chế. a. 100g dd NaCl có nồng độ 20%.
b. 50ml dd NaCl có nồng độ 2M.
Bài giải:
a). Tính tốn:
- Tìm khối lượng chất tan:
mNaCl
20.100
20( g ).
100
- Tìm khối lượng dung mơi (nước):
mdm = mdd - mct = 100- 20 = 80(g).
- Cách pha chế:
+ Cân lấy 20g NaCl rồi cho vào cốc.
+ Đong 80ml nước, rót vào cốc và khuấy đều để muối ăn tan hết.
Thu được 100g dd NaCl 20%.
b). Tính tốn:
- Tìm số mol chất tan:
nNaCl 0,05.2 0,1(mol ).
- Tìm khối lượng của 0,1mol NaCl.
mNaCl 0,2.58,5 5,85( g ).
- Cách pha chế:
+ Cân lấy 5,85g NaCl rồi cho vào cốc.
+ Đổ dần dần nước cất vào cốc cho đến vạch 50ml, khuấy nhẹ.
Thu được 50ml dd NaCl 2M.
b. Cách pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước:
Bài tập: Từ nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính tốn và giới thiệu cách pha
chế.
a. 100ml dd MgSO4 0,4M từ dung dịch MgSO4 2M.
b. 150g dd NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10%.
Bài giải:
a). Tính tốn:
- Tìm số mol chất tan có trong 100ml dd MgSO4 0,4M.
nMgSO4 0,4.0,1 0,04(mol ).
- Tìm thể tích dung dịch MgSO4 2M trong đó có chứa 0,04mol MgSO4.
V
0,04
0,02(l ) 20(ml ).
2
- Cách pha chế:
+ Đong lấy 20ml dd MgSO42M rồi cho vào cốc chia độ có dung tích 200ml.
+ Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 100ml và khuấy đều.
Thu được 100ml dd MgSO4 0,4M.
b). Tính tốn:
- Tìm khối lượng NaCl có trong 150g dd NaCl 2,5%:
mNaCl
2,5.150
3,75( g ).
100
- Tìm khối lượng dd NaCl ban đầu có chứa 3,75g NaCl.
mdd
3,75.100
37,5( g ).
10
- Tìm khối lượng nước cần dùng để pha chế:
mH 2 O 150 37,5 112,5( g ).
- Cách pha chế:
+ Cân lấy 37,5g dd NaCl 10% ban đầu, sau đó đổ vào cốc nước có dung tích
khoảng 200ml.
+ Cân lấy 112,5g nước cất, sau đó đổ vào cốc đựng dung dịch NaCl nói trên,
khuấy đều.
Thu được 150g dd NaCl 2,5%.
B: CÁC DẠNG BÀI TẬP
I: CÔNG THỨC CẦN NHỚ
1. Độ tan:
mct .100
mH O
m .(100 S )
S ct
mddbh
(Trong đó mdd mct mH O )
S
2
2
2. Nồng độ phần trăm của dung dịch (C%):
C%
mct
C %.mdd
m
.100%
mct
mdd ct .100%
mdd
100% ,
C%
→
Trong đó: mct là khối lượng chất tan.
mdd là khối lượng dung dịch.
3. Nồng độ mol của dung dịch (CM):
n
n
V
C M ( mol / l )
CM
V
→ n C M .V ,
Trong đó: n là số mol chất tan.
V là thể tích dung dịch (lít).
4. Cơng thức liên hệ giữa D (khối lượng riêng), m dd (khối lượng) và Vdd (thể tích
dung dịch):
D
mdd
m
( g / ml )
Vdd dd (ml )
Vdd
m
D
.
V
dd ,
D
→ dd
II: BÀI TẬP
Dạng 1: Bài tập về độ tan:
Bài tập 1: ở 20o C, 60 gam KNO3 tan trong 190 nước thì thu được dung dịch bão hồ.
Tính độ tan của KNO3 ở nhiệt độ đó ?
Bài tập 2: ở 20o C, độ tan của K2SO4 là 11,1 gam. Phải hoà tan bao nhiêu gam muối
này vào 80 gam nước thì thu được dung dịch bão hoà ở nhiệt độ đã cho ?
Bài tập 3: Tính khối lượng KCl kết tinh được sau khi làm nguội 600 gam dung dịch
bão hoà ở 80o C xuống 20o C. Biết độ tan S ở 80o C là 51 gam, ở 20o C là 34 gam.
Bài tập 4: Biết độ tan S của AgNO3 ở 60o C là 525 gam, ở 10o C là 170 gam. Tính
lượng AgNO3 tách ra khi làm lạnh 2500 gam dung dịch AgNO3 bão hoà ở 60o C
xuống 10o C.
Bài tập 5: Hoà tan 120 gam KCl và 250 gam nước ở 50 o C (có độ tan là 42,6 gam).
Tính lượng muối còn thừa sau khi tạo thành dung dịch bão hoà ?
Dạng 2: Pha trộn dung dịch xảy ra phản ứng giữa các chất tan với nhau hoặc
phản ứng giữa chất tan với dung mơi → Ta phải tính nồng độ của sản phẩm (khơng
tính nồng độ của chất tan đó).
Ví dụ: Khi cho Na2O, CaO, SO3 ... vào nước, xảy ra phản ứng:
Na2O + H2O → 2NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2
Bài tập 1: Cho 6,2 gam Na2O vào 73,8 gam nước thu được dung dịch A. Tính nồng
độ của chất có trong dung dịch A ?
Bài tập 2: Cho 6,2 gam Na2O vào 133,8 gam dung dịch NaOH có nồng độ 44,84%.
Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch ?
Bài tập 3: Cần cho thêm a gam Na2O vào 120 gam dung dịch NaOH 10% để được
dung dịch NaOH 20%. Tính a ?
GIẢI CHI TIẾT CÁC ĐỀ THI THỬ HÓA 2020, CẬP NHẬT LIÊN TỤC, LIÊN HỆ 0843648886.
1. Vở BT Hóa 10
1)100 đề thi thử 2020 mơn Hóa các trường, sở
giáo dục trên cả nước file word (79/100)
2. Vở BT Hóa 11
2)20 đề thi thử CHUẨN 2020 mơn Hóa biên
soạn bởi nhóm Gv ĐH Y Dược file word(17/20)
3. Vở BT Hóa 12
3)20 đề thi thử 2020 mơn Hóa biên soạn bởi
giáo viên Lê Phạm Thành file word
4. Bộ cơng phá các dạng bài tập Hóa 10,11,12
4)25 đề thi thử 2020 mơn Hóa sách CCBook giáo viên Phạm Văn Thuận file word
5)20 đề thi thử 2020 mơn Hóa sách Megabook - 5. Giải chi tiết 199 đề thi thử Hóa 2018
giáo viên Trần Trọng Tuyền file word
6. Bộ các chun đề ơn thi hóa 12
6)20 đề thi thử 2020 mơn Hóa sách Penbook
nhóm giáo viên Hocmai file word
7. Chuyên đề 100 lỗi sai trong hóa học:
7)15 đề thi thử 2020 mơn Hóa sách nhóm giáo
viên Moon – Nguyễn Đăng Thi Quỳnh
8. bộ đề 2019 chuẩn cấu trúc, giải chi tiết:
8. Chuyên đề BT hay, lạ khó
9. bộ đề 2019 Megabook, giải chi tiết:
9. Chuyên đề các phương pháp giải nhanh hóa
học
10. bộ đề 2019 lovebook, giải chi tiết:
10. Chuyên đề sáng kiến, sáng tạo hóa học
11. bộ đề 2019 thầy Nguyễn Minh Tuấn, giải chi 11. Chinh phục lý thuyết hóa học
tiết
12. bộ đề 2019 thầy Lê Phạm Thành, giải chi tiết 12. Ôn cấp tốc tổng lực lý thuyết ôn thi
THPTQG
13. bộ đề 2019 bookgol, giải chi tiết:
13. Sách tư duy giải nhanh thần tốc Hóa học
14. bộ đề 2019 Nguyễn Hoàng Long, giải chi
14. Kỹ thuật vết dầu loang chinh phục lý thuyết
tiết
Hóa học
15. bộ đề 2019 Moon, giải chi tiết
15. Chuyên đề bài tập hóa phân theo các mức độ
16. bộ đề 2019 Tuýeninh247, giải chi tiết:
16. 30000 câu trắc nghiệm hóa học theo các mức
độ tư duy
17. bộ đề 2019 Họcmai, giải chi tiết:
17. 15000 câu trắc nghiệm hóa học 11, 12 trong
đề thi thử, giải chi tiết
18. bộ đề 2017, giải chi tiết
18. 6000 câu trắc nghiệm lý thuyết hóa giải chi
tiết
19. Bộ tài liệu Hóa 10, 11, 12 theo từng chương
LIÊN HỆ 0843648886.